Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 128/KH-UBND | Hải Phòng, ngày 27 tháng 5 năm 2022 |
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 26/10/2021 của Ban Thường vụ Thành ủy về chuyển đổi số thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 24/3/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022;
Căn cứ Kế hoạch số 86/KH-UBND ngày 05/4/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022;
Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố như sau:
1. Mục tiêu
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức trong công tác giải quyết thủ tục hành chính; Đẩy mạnh việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, tạo điều kiện thuận lợi, minh bạch, giảm tiêu cực, phiền hà, thời gian, chi phí của người dân và doanh nghiệp khi giải quyết thủ tục hành chính.
- Tăng cường sự tham gia của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức xã hội trong triển khai và giám sát quá trình thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử của cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
Các chỉ tiêu:
- 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
- 80% dịch vụ công mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trực tuyến.
- Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến trên tổng số hồ sơ tiếp nhận trực tiếp và trực tuyến đạt tối thiểu 60%.
2. Yêu cầu
Các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công trực tuyến thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến; bố trí nguồn lực hỗ trợ người dân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến, phấn đấu đạt tỷ lệ hồ sơ trực tuyến được giao tại kế hoạch này.
1. Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến
a) Tăng cường tuyên truyền về việc cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp.
b) Nâng cao nhận thức và hiệu quả hoạt động, phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện; Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc đẩy mạnh tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
c) Công bố, áp dụng danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến.
d) Ban hành chính sách khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
đ) Thực hiện thí điểm ít nhất 02 ngày/tuần thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan, đơn vị.
e) Đưa nội dung giới thiệu, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh trung học phổ thông, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên.
2. Giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
a) Tăng cường công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ.
b) Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính công ích.
3. Giải pháp giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn
a) Rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý, chuẩn hóa quy trình ISO, cập nhật quy trình điện tử.
b) Xử lý các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính kịp thời theo đúng quy định.
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện
a) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch (tại Phụ lục 1 danh mục các nhiệm vụ, giải pháp) và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về kết quả triển khai tại cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phát huy trách nhiệm của người đứng đầu về việc thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến và chỉ tiêu được giao (tại Phụ lục 2 giao chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến năm 2022) được tính là một trong các nội dung xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
c) Cán bộ, công chức, viên chức phải là người đi đầu trong thực hiện thủ tục hành chính mức độ 3, 4. Các cơ quan đơn vị, địa phương có giải pháp để đảm bảo hết năm 2022: 100% cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình có tài khoản trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông) trước ngày 30/9/2022.
d) Công khai, niêm yết danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến (theo danh sách tại Phụ lục 3 danh mục thủ tục hành chính thí điểm thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến) tại bộ phận Một cửa hoặc hình thức công khai phù hợp khác; khuyến khích các đơn vị, địa phương thực hiện thí điểm Ngày ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến; nghiên cứu, đề xuất, thực hiện các giải pháp để khuyến khích, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp thực hiện thủ tục hành chính qua dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ bưu chính công ích đối với các thủ tục hành chính do cơ quan, đơn vị mình cung cấp.
đ) Tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch này tại cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố (qua Sở Thông tin và Truyền thông).
e) Đối với các Sở, ban, ngành thành phố thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trên Cổng dịch vụ công theo bộ, ngành đề nghị tổng hợp báo cáo số lượng hồ sơ tiếp nhận, giải quyết trong tháng (từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 tháng hiện tại) theo hướng dẫn và gửi về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 hàng tháng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thường xuyên phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến về việc sử dụng và các tiện ích mang lại của dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
b) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai và nắm bắt kịp thời việc thực hiện Kế hoạch này; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tháo gỡ vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện.
c) Duy trì chế độ báo cáo định kỳ hàng tháng, quý, năm về tình hình khai thác, vận hành Hệ thống Một cửa và Dịch vụ công trực tuyến.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
a) Phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương tăng cường công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu đơn vị trong việc tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc nhiệm vụ, chỉ tiêu được giao tại Kế hoạch này.
b) Phối hợp, hướng dẫn về kiểm soát thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
a) Tiếp tục đưa nội dung thực hiện nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến của các cơ quan, đơn vị, địa phương vào Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính hàng năm; là tiêu chí để xem xét đánh giá thi đua, khen thưởng tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
b) Hàng năm, lồng ghép nội dung về sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích trong tổ chức khảo sát xã hội học, lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp để có giải pháp cải thiện tỷ lệ giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, giải quyết hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
Bổ sung kế hoạch tuyên truyền giới thiệu dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa cho học sinh, sinh viên, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên các cấp.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xem xét, cân đối, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch này theo quy định.
7. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể thành phố
Tham gia công tác tuyên truyền về cải cách hành chính đến các nhóm đối tượng thuộc phạm vi quản lý, nâng cao nhận thức của đoàn viên thanh niên trong việc tiếp cận thông tin dịch vụ công, nộp hồ sơ trực tuyến, thanh toán trực tuyến, sử dụng dịch vụ bưu chính công ích; phối hợp các đơn vị triển khai các nhiệm vụ.
8. Báo Hải Phòng, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng
Xây dựng chuyên trang dịch vụ công trực tuyến, giải quyết thủ tục hành chính trên báo giấy, báo điện tử, chuyên đề truyền hình... đưa tin về việc giải quyết, công khai thông tin hồ sơ giải quyết, đánh giá mức độ hài lòng khi thực hiện thủ tục hành chính... của các đơn vị trên địa bàn thành phố.
9. Bưu điện thành phố Hải Phòng
a) Chỉ đạo bưu điện cấp huyện tăng cường công tác tuyên truyền, tập huấn việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích; hỗ trợ người dân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
b) Điều chỉnh mức phí áp dụng đối với việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đối với các thủ tục hành chính không tiếp nhận hồ sơ trực tiếp cho phù hợp nhu cầu của cá nhân, tổ chức.
c) Nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện việc tiếp nhận đăng ký hẹn giờ, hướng dẫn kê khai, tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính tại nhà qua hệ thống bưu chính công ích theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
d) Bố trí cán bộ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ngoài giờ hành chính cho công dân theo quy định và phù hợp với thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc phát sinh, các đơn vị, địa phương kịp thời phản ảnh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, bổ sung, điều chỉnh.
Trên đây là Kế hoạch đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng, Ủy ban nhân dân thành phố yêu cầu các cơ quan, đơn vị, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN, NÂNG CAO TỶ LỆ HỒ SƠ TRỰC TUYẾN, GIẢM TỶ LỆ HỒ SƠ QUÁ HẠN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố thành phố Hải Phòng)
TT | Nhiệm vụ, giải pháp | Chủ trì | Phối hợp | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
I | Đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến |
|
|
|
|
1. | Tăng cường công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đến đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người dân, doanh nghiệp: - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng. - Xây dựng các loại tài liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến. - Xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình đảm bảo hoàn thành mục tiêu được giao gửi Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ theo dõi, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố. | Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức đoàn thể, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải Phòng, Báo Hải Phòng, Cổng thông tin điện tử thành phố, Cổng tin tức thành phố. | Năm 2022 | Đạt chỉ tiêu tỷ lệ hồ sơ trực tuyến đã giao cụ thể (tại Phụ lục chỉ tiêu hồ sơ trực tuyến năm 2022 kèm theo Kế hoạch này). |
2. | Nâng cao nhận thức và hiệu quả hoạt động, phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong quá trình chỉ đạo, triển khai thực hiện; Xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện và trách nhiệm của từng đơn vị trong việc đẩy mạnh tiếp nhận, giải quyết hồ sơ trực tuyến và tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích. | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước ngày 15/6/2022 | Ban hành Kế hoạch. |
3. | Thí điểm thực hiện một số thủ tục hành chính thực hiện bằng hình thức chỉ tiếp nhận trực tuyến. |
|
|
|
|
3.1 | - Đưa nội dung cụ thể vào trong Kế hoạch. - Thực hiện tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm. - Niêm yết tại bộ phận Một cửa. - Triển khai thực hiện. | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/6/2022 Tháng 6/2022 Tháng 7- 12/2022 | Ban hành Kế hoạch Công khai niêm yết tại bộ phận Một cửa. Báo cáo đánh giá thực hiện |
3.2 | - Đưa nội dung cụ thể vào trong Kế hoạch. - Thực hiện tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm. - Niêm yết tại bộ phận Một cửa. - Triển khai thực hiện. | Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/6/2022 Tháng 6/2022 Tháng 7- 12/2022 | Ban hành Kế hoạch Công khai niêm yết tại bộ phận Một cửa. Báo cáo đánh giá thực hiện |
3.3 | - Đưa nội dung cụ thể vào trong Kế hoạch. - Thực hiện tuyên truyền đến người dân về danh mục thí điểm. - Niêm yết tại bộ phận Một cửa. - Triển khai thực hiện. | Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/6/2022 Tháng 6- 8/2022 Tháng 8- 12/2022 | Ban hành Kế hoạch Công khai niêm yết tại bộ phận Một cửa. Báo cáo đánh giá thực hiện |
4. | Ban hành chính sách khuyến khí ch người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến: |
|
|
|
|
4.1 | Rà soát, đề xuất chính sách giảm phí, lệ phí để khuyến khích giải quyết thủ tục hành chính đối với tiếp nhận hồ sơ trực tuyến. | Các Sở, ngành. | Sở Tài chính và đơn vị liên quan | Năm 2022 | Xây dựng đề án trình Hội đồng nhân dân thành phố xem xét, quyết định |
4.2 | - Bố trí khu vực hỗ trợ (đảm bảo trang thiết bị phục vụ cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tuyến tại bộ phận Một cửa); - Bố trí, phân công công chức trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp cho tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến ngay tại bộ phận Một cửa, nhất là đối với những thủ tục hành chính thí điểm chỉ tiếp nhận hồ sơ trực tuyến hoặc có thể tiếp nhận hồ sơ trực tuyến. - Trả kết quả sớm hơn 20% thời gian quy định đối với những hồ sơ nộp trực tuyến. - Phối hợp với Bưu điện thành phố tăng cường sử dụng dịch vụ bưu chính công ích. - Hướng dẫn cá nhân, tổ chức đánh giá mức độ hài lòng sau khi hoàn thiện việc giải quyết thủ tục hành chính. | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 | Bố trí khu vực hỗ trợ, phân công đầu mối hướng dẫn nộp hồ sơ trực tuyến tại Bộ phận Một cửa |
5. | Thực hiện thí điểm ít nhất 02 ngày/tuần thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan, đơn vị. |
|
|
|
|
5.1 | Chủ động lựa chọn, đề xuất, lập kế hoạch. | Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/6/2022 | Ban hành Kế hoạch |
5.2 | Thực hiện tuyên truyền đến người dân 02 ngày thí điểm thực hiện ưu tiên tiếp nhận hồ sơ trực tuyến tại cơ quan. | Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 6- 8/2022 |
|
5.3 | - Niêm yết tại bộ phận Một cửa. - Triển khai thực hiện. | Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 9/2022 | Công bố ít nhất 2 ngày trong tuần chỉ tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tuyến, không tiếp nhận và giải quyết hồ sơ trực tiếp |
6. | Đưa việc giới thiệu, hướng dẫn sử dụng Dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh THPT, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên. | Giáo dục và Đào tạo, Thành đoàn Hải Phòng. | Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, Sở Thông tin và Truyền thông, các Trường Mầm non, Trường Tiểu học, Trường Trung học cơ sở, Trường Trung học phổ thông, Trường Cao đẳng, Trường Đại học | Tháng 5/2022 | Lập Kế hoạch đưa Dịch vụ công trực tuyến vào chương trình ngoại khóa, sinh hoạt chuyên đề cho học sinh THPT, sinh viên các trường Đại học, Cao đẳng, giáo viên các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sinh hoạt chuyên đề cho giáo viên và triển khai thực hiện |
II | Giải pháp nâng cao tỷ lệ hồ sơ được tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. | ||||
1. | Tăng cường công tác tuyên truyền cung ứng dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích, hướng dẫn cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ: - Công khai, niêm yết kịp thời quyết định ban hành thủ tục hành chính bao gồm đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí của đơn vị tại một cửa, trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện, để người dân, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận, tìm hiểu thủ tục hành chính. | Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình Hải phòng, Báo Hải Phòng | Năm 2022 | Công khai, niêm yết quyết định ban hành thủ tục hành chính bao gồm đầy đủ quy trình giải quyết thủ tục hành chính, các loại phí, lệ phí tại một cửa, trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, bưu điện thành phố, bưu điện các quận huyện |
2. | Nâng cao chất lượng dịch vụ bưu chính công ích: - Thường xuyên rà soát, lựa chọn các thủ tục hành chính phát sinh nhiều hồ sơ để tổ chức tập huấn cho nhân viên bưu điện nắm rõ các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, nâng cao nghiệp vụ của đội ngũ nhân viên bưu điện, bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận lợi và phục vụ tốt nhu cầu của tổ chức, cá nhân. - Xem xét bố trí cán bộ thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả ngoài giờ hành chính cho công dân theo quy định và phù hợp với thực tế. - Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng về lợi ích của các thủ tục hành chính được tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích đến người dân, tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện. | Bưu điện thành phố, Bưu điện các quận, huyện | Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Tháng 6/2022 | Đội ngũ nhân viên bưu điện nắm rõ các quy định, quy trình nghiệp vụ, kỹ năng tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích |
III | Giải pháp giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn |
|
|
|
|
1. | - Rà soát các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý. - Chuẩn hóa quy trình ISO, cập nhật quy trình điện tử: Lãnh đạo đơn vị chỉ đạo bộ phận quản trị kỹ thuật cập nhật, phân quyền người dùng khi có thay đổi nhân sự; Cập nhật, hoàn thiện quy trình điện tử cho các thủ tục hành chính (tránh trường hợp quy trình để mặc định, khi có phát sinh hồ sơ thấy lỗi mới thực hiện cấu hình và phân quyền). - Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục hành chính; các vướng mắc của người dân khi thực hiện thủ tục hành chính được cán bộ trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính giải thích và hướng dẫn cụ thể; tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân trong việc tìm hiểu, thực hiện thủ tục hành chính. - Chấn chỉnh và thực hiện nghiêm quy trình giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường mạng; không xem xét, phê duyệt đối với các hồ sơ không cập nhật đầy đủ các bước xử lý công việc trên phần mềm Một cửa điện tử. Phân công cán bộ, công chức theo dõi, nắm chắc tình hình, số lượng hồ sơ thủ tục hành chính quá hạn và sắp đến hạn giải quyết; Kịp thời chỉ đạo xử lý giải quyết, nhất là các trường hợp có vướng mắc, phát sinh nhằm đảm bảo thời gian trả kết quả đúng theo quy định. - Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; Kiểm điểm trách nhiệm các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hồ sơ thủ tục hành chính tồn đọng, quá hạn. | Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 5- 6/2022 | Kiểm tra đột xuất việc cập nhật quy trình điện tử, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố |
2. | Xử lý các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính: Các cá nhân tham gia xử lý hồ sơ trên Hệ thống Một cửa điện tử đảm bảo đúng hạn đối với các hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. | Các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông | Năm 2022 | Báo cáo khai thác, vận hành hàng tháng (đánh giá tỷ lệ hồ sơ quá hạn các đơn vị) của Sở Thông tin và Truyền thông gửi Ủy ban nhân dân thành phố |
GIAO CHỈ TIÊU HỒ SƠ TRỰC TUYẾN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng)
1. Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố
TT | Sở ngành | 04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022 | Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022 | |||||||
Tổng HS | HS trực tuyến | Tỷ lệ % | Tổng HS | HS trực tuyến | Chưa trực tuyến | Tỷ trọng | HS trực tuyến cần giao thêm | Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm | ||
1 | Sở Công Thương | 24.082 | 23.874 | 99,1% | 48.164 | 47.748 | 416 | 0,38% | 288 | 99,7% |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 428 | 5 | 1,2% | 856 | 10 | 846 | 0,76% | 586 | 70% |
3 | Sở Giao thông vận tải | 15.219 | 14.675 | 96,4% | 30.438 | 29.350 | 1.088 | 0,98% | 753 | 99% |
4 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 70 | 0 | 0,0% | 140 | 0 | 140 | 0,13% | 97 | 69% |
5 | Sở Khoa học và Công nghệ | 3.802 | 3.790 | 99,7% | 7.604 | 7.580 | 24 | 0,02% | 17 | 99,9% |
6 | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | 922 | 7 | 0,8% | 1.844 | 14 | 1.830 | 1,65% | 1.267 | 69% |
7 | Sở Ngoại vụ | 32 | 0 | 0,0% | 64 | 0 | 64 | 0,06% | 44 | 69% |
8 | Sở Nội vụ | 245 | 210 | 85,7% | 490 | 420 | 70 | 0,06% | 48 | 96% |
9 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 390 | 114 | 29,2% | 780 | 228 | 552 | 0,50% | 382 | 78% |
10 | Sở Tài chính | 39 | 28 | 71,8% | 78 | 56 | 22 | 0,02% | 15 | 91% |
11 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 47.017 | 255 | 0,5% | 94.034 | 510 | 93.524 | 84,41% | 64.728 | 69% |
12 | Sở Thông tin và Truyền thông | 167 | 111 | 66,5% | 334 | 222 | 112 | 0,10% | 78 | 90% |
13 | Sở Tư pháp | 5.746 | 1.280 | 22,3% | 11.492 | 2.560 | 8.932 | 8,06% | 6.182 | 76% |
14 | Sở Văn hóa và Thể Thao | 141 | 141 | 100,0% | 282 | 282 | 0 | 0,00% | 0 | 100% |
15 | Sở Xây dựng | 236 | 0 | 0,0% | 472 | 0 | 472 | 0,43% | 327 | 69% |
16 | Sở Y tế | 679 | 0 | 0,0% | 1.358 | 0 | 1.358 | 1,23% | 940 | 69% |
17 | Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng | 1.167 | 529 | 45,3% | 2.334 | 1.058 | 1.276 | 1,15% | 883 | 83% |
18 | Sở Du lịch | 49 | 15 | 30,6% | 98 | 30 | 68 | 0,06% | 47 | 79% |
19 | Thanh tra Thành Phố | 138 | 0 | 0,0% | 276 | 0 |
| 0,00% | 0 |
|
20 | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | 227 | 0 | 0,0% | 454 | 0 |
| 0,00% | 0 |
|
| Tổng cộng | 100.796 | 45.034 | 44,7% | 201.592 | 90.068 | 110.794 | 100,0% | 76.680 |
|
2. Cấp huyện
TT | Quận huyện | 04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022 | Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022 | |||||||
Tổng HS | HS trực tuyến | Tỷ lệ % | Tổng HS | HS trực tuyến | Chưa trực tuyến | Tỷ trọng | HS trực tuyến cần giao thêm | Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm | ||
1 | Huyện Thủy Nguyên | 2.218 | 460 | 20,7% | 4.436 | 920 | 3.516 | 9,29% | 1.804 | 61% |
2 | Quận Kiến An | 826 | 34 | 4,1% | 1.652 | 68 | 1.584 | 4,18% | 813 | 53% |
3 | Quận Hồng Bàng | 1.352 | 558 | 41,3% | 2.704 | 1.116 | 1.588 | 4,19% | 815 | 71% |
4 | Quận Ngô Quyền | 5.776 | 596 | 10,3% | 11.552 | 1.192 | 10.360 | 27,37% | 5.316 | 56% |
5 | Quận Lê Chân | 1.886 | 259 | 13,7% | 3.772 | 518 | 3.254 | 8,60% | 1.670 | 58% |
6 | Quận Hải An | 2.068 | 1.364 | 66,0% | 4.136 | 2.728 | 1.408 | 3,72% | 722 | 83% |
7 | Quận Đồ Sơn | 498 | 168 | 33,7% | 996 | 336 | 660 | 1,74% | 339 | 68% |
8 | Huyện An Dương | 2.217 | 645 | 29,1% | 4.434 | 1.290 | 3.144 | 8,30% | 1.613 | 65% |
9 | Huyện An Lão | 1.928 | 428 | 22,2% | 3.856 | 856 | 3.000 | 7,92% | 1.539 | 62% |
10 | Huyện Kiến Thụy | 706 | 528 | 74,8% | 1.412 | 1.056 | 356 | 0,94% | 183 | 88% |
11 | Huyện Tiên Lãng | 1.724 | 394 | 22,9% | 3.448 | 788 | 2.660 | 7,03% | 1.365 | 62% |
12 | Huyện Vĩnh Bảo | 3.065 | 974 | 31,8% | 6.130 | 1.948 | 4.182 | 11,05% | 2.146 | 67% |
13 | Huyện Cát Hải | 240 | 48 | 20,0% | 480 | 96 | 384 | 1,01% | 197 | 61% |
14 | Huyện Bạch Long Vĩ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0,00% | 0 |
|
15 | Quận Dương Kinh | 938 | 57 | 6,1% | 1.876 | 114 | 1.762 | 4,65% | 904 | 54% |
| Tổng cộng | 25.442 | 6.513 | 25,6% | 50.884 | 13.026 | 37.858 | 100% | 19.426 |
|
3. Cấp xã
TT | Phường xã | 04 tháng đầu năm 2022 16/12/2021 đến 16/4/2022 | Dự kiến 08 tháng cuối năm 2022 | |||||||
Tổng HS | HS trực tuyến | Tỷ lệ % | Tổng HS | HS trực tuyến | Chưa trực tuyến | Tỷ trọng | HS trực tuyến cần giao thêm | Chỉ tiêu cần đạt được 8 tháng cuối năm | ||
| Quận Dương Kinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Phường Anh Dũng | 375 | 59 | 15,7% | 750 | 118 | 632 | 0,25% | 417 | 71% |
2 | Phường Đa Phúc | 374 | 0 | 0,0% | 748 | 0 | 748 | 0,29% | 493 | 66% |
3 | Phường Hải Thành | 1205 | 6 | 0,5% | 2.410 | 12 | 2.398 | 0,93% | 1.581 | 66% |
4 | Phường Hòa Nghĩa | 304 | 1 | 0,3% | 608 | 2 | 606 | 0,24% | 400 | 66% |
5 | Phường Hưng Đạo | 186 | 1 | 0,5% | 372 | 2 | 370 | 0,14% | 244 | 66% |
6 | Phường Tân Thành | 192 | 1 | 0,5% | 384 | 2 | 382 | 0,15% | 252 | 66% |
| Quận Hải An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Phường Cát Bi | 150 | 145 | 96,7% | 300 | 290 | 10 | 0,00% | 7 | 99% |
8 | Phường Đằng Hải | 228 | 143 | 62,7% | 456 | 286 | 170 | 0,07% | 112 | 87% |
9 | Phường Đằng Lâm | 213 | 213 | 100,0% | 426 | 426 | 0 | 0,00% | 0 | 100% |
10 | Phường Đông Hải 1 | 303 | 170 | 56,1% | 606 | 340 | 266 | 0,10% | 175 | 85% |
11 | Phường Đông Hải 2 | 137 | 137 | 100,0% | 274 | 274 | 0 | 0,00% | 0 | 100% |
12 | Phường Nam Hải | 101 | 82 | 81,2% | 202 | 164 | 38 | 0,01% | 25 | 94% |
13 | Phường Thành Tô | 150 | 143 | 95,3% | 300 | 286 | 14 | 0,01% | 9 | 98% |
14 | Phường Tràng Cát | 56 | 47 | 83,9% | 112 | 94 | 18 | 0,01% | 12 | 95% |
| Quận Hồng Bàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Phường Hoàng Văn Thụ | 1648 | 79 | 4,8% | 3.296 | 158 | 3.138 | 1,22% | 2.069 | 68% |
16 | Phường Thượng Lý | 1451 | 2 | 0,1% | 2.902 | 4 | 2.898 | 1,13% | 1.911 | 66% |
17 | Phường Hùng Vương | 287 | 0 | 0,0% | 574 | 0 | 574 | 0,22% | 379 | 66% |
18 | Phường Sở Dầu | 123 | 0 | 0,0% | 246 | 0 | 246 | 0,10% | 162 | 66% |
19 | Phường Minh Khai | 146 | 12 | 8,2% | 292 | 24 | 268 | 0,10% | 177 | 69% |
20 | Phường Trại Chuối | 370 | 0 | 0,0% | 740 | 0 | 740 | 0,29% | 488 | 66% |
21 | Phường Hạ Lý | 217 | 2 | 0,9% | 434 | 4 | 430 | 0,17% | 284 | 66% |
22 | Phường Phan Bội Châu | 308 | 0 | 0,0% | 616 | 0 | 616 | 0,24% | 406 | 66% |
23 | Phường Quán Toan | 164 | 0 | 0,0% | 328 | 0 | 328 | 0,13% | 216 | 66% |
| Quận Kiến An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Phường Bắc Sơn | 204 | 0 | 0,0% | 408 | 0 | 408 | 0,16% | 269 | 66% |
25 | Phường Trần Thành Ngọ | 404 | 2 | 0,5% | 808 | 4 | 804 | 0,31% | 530 | 66% |
26 | Phường Nam Sơn | 120 | 0 | 0,0% | 240 | 0 | 240 | 0,09% | 158 | 66% |
27 | Phường Ngọc Sơn | 159 | 1 | 0,6% | 318 | 2 | 316 | 0,12% | 208 | 66% |
28 | Phường Tràng Minh | 384 | 0 | 0,0% | 768 | 0 | 768 | 0,30% | 506 | 66% |
29 | Phường Phù Liễn | 195 | 1 | 0,5% | 390 | 2 | 388 | 0,15% | 256 | 66% |
30 | Phường Quán Trữ | 460 | 1 | 0,2% | 920 | 2 | 918 | 0,36% | 605 | 66% |
31 | Phường Đồng Hòa | 177 | 1 | 0,6% | 354 | 2 | 352 | 0,14% | 232 | 66% |
32 | Phường Văn Đẩu | 315 | 2 | 0,6% | 630 | 4 | 626 | 0,24% | 413 | 66% |
33 | Phường Lãm Hà | 602 | 0 | 0,0% | 1.204 | 0 | 1.204 | 0,47% | 794 | 66% |
| Quận Đồ Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
34 | Phường Bàng La | 1040 | 44 | 4,2% | 2.080 | 88 | 1.992 | 0,78% | 1.314 | 67% |
35 | Phường Vạn Hương | 473 | 9 | 1,9% | 946 | 18 | 928 | 0,36% | 612 | 67% |
36 | Phường Ngọc Xuyên | 2168 | 108 | 5,0% | 4.336 | 216 | 4.120 | 1,60% | 2.717 | 68% |
37 | Phường Minh Đức | 1034 | 51 | 4,9% | 2.068 | 102 | 1.966 | 0,77% | 1.296 | 68% |
38 | Phường Hợp Đức | 434 | 57 | 13,1% | 868 | 114 | 754 | 0,29% | 497 | 70% |
39 | Phường Hải Sơn | 4775 | 133 | 2,8% | 9.550 | 266 | 9.284 | 3,61% | 6.122 | 67% |
| Quận Lê Chân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Phường Hàng Kênh | 562 | 16 | 2,8% | 1.124 | 32 | 1.092 | 0,43% | 720 | 67% |
41 | Phường An Biên | 765 | 32 | 4,2% | 1.530 | 64 | 1.466 | 0,57% | 967 | 67% |
42 | Phường Cát Dài | 420 | 0 | 0,0% | 840 | 0 | 840 | 0,33% | 554 | 66% |
43 | Phường Đông Hải | 499 | 2 | 0,4% | 998 | 4 | 994 | 0,39% | 655 | 66% |
44 | Phường Vĩnh Niệm | 1825 | 5 | 0,3% | 3.650 | 10 | 3.640 | 1,42% | 2.400 | 66% |
45 | Phường An Dương | 257 | 16 | 6,2% | 514 | 32 | 482 | 0,19% | 318 | 68% |
46 | Phường Trần Nguyên Hãn | 593 | 1 | 0,2% | 1.186 | 2 | 1.184 | 0,46% | 781 | 66% |
47 | Phường Trại Cau | 526 | 3 | 0,6% | 1.052 | 6 | 1.046 | 0,41% | 690 | 66% |
48 | Phường Nghĩa Xá | 634 | 43 | 6,8% | 1.268 | 86 | 1.182 | 0,46% | 779 | 68% |
49 | Phường Niệm Nghĩa | 196 | 0 | 0,0% | 392 | 0 | 392 | 0,15% | 258 | 66% |
50 | Phường Dư Hàng Kênh | 366 | 1 | 0,3% | 732 | 2 | 730 | 0,28% | 481 | 66% |
51 | Phường Hồ Nam | 886 | 174 | 19,6% | 1.772 | 348 | 1.424 | 0,55% | 939 | 73% |
52 | Phường Dư Hàng | 696 | 0 | 0,0% | 1.392 | 0 | 1.392 | 0,54% | 918 | 66% |
53 | Phường Lam Sơn | 101 | 0 | 0,0% | 202 | 0 | 202 | 0,08% | 133 | 66% |
54 | Phường Kênh Dương | 325 | 0 | 0,0% | 650 | 0 | 650 | 0,25% | 429 | 66% |
| Quận Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 | Phường Máy Tơ | 345 | 30 | 8,7% | 690 | 60 | 630 | 0,25% | 415 | 69% |
56 | Phường Lê Lợi | 342 | 43 | 12,6% | 684 | 86 | 598 | 0,23% | 394 | 70% |
57 | Phường Máy Chai | 550 | 54 | 9,8% | 1.100 | 108 | 992 | 0,39% | 654 | 69% |
58 | Phường Vạn Mỹ | 1246 | 168 | 13,5% | 2.492 | 336 | 2.156 | 0,84% | 1.422 | 71% |
59 | Phường Lạc Viên | 180 | 113 | 62,8% | 360 | 226 | 134 | 0,05% | 88 | 87% |
60 | Phường Cầu Tre | 910 | 191 | 21,0% | 1.820 | 382 | 1.438 | 0,56% | 948 | 73% |
61 | Phường Đông Khê | 2672 | 141 | 5,3% | 5.344 | 282 | 5.062 | 1,97% | 3.338 | 68% |
62 | Phường Cầu Đất | 1049 | 258 | 24,6% | 2.098 | 516 | 1.582 | 0,62% | 1.043 | 74% |
63 | Phường Lạch Tray | 1430 | 41 | 2,9% | 2.860 | 82 | 2.778 | 1,08% | 1.832 | 67% |
64 | Phường Đổng Quốc Bình | 654 | 29 | 4,4% | 1.308 | 58 | 1.250 | 0,49% | 824 | 67% |
65 | Phường Gia Viên | 144 | 51 | 35,4% | 288 | 102 | 186 | 0,07% | 123 | 78% |
66 | Phường Đằng Giang | 125 | 102 | 81,6% | 250 | 204 | 46 | 0,02% | 30 | 94% |
| Huyện An Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
67 | Xã An Hưng | 887 | 44 | 5,0% | 1.774 | 88 | 1.686 | 0,66% | 1.112 | 68% |
68 | Xã An Đồng | 694 | 176 | 25,4% | 1.388 | 352 | 1.036 | 0,40% | 683 | 75% |
69 | Xã Lê Lợi | 1090 | 21 | 1,9% | 2.180 | 42 | 2.138 | 0,83% | 1.410 | 67% |
70 | Xã Đặng Cương | 563 | 202 | 35,9% | 1.126 | 404 | 722 | 0,28% | 476 | 78% |
71 | Xã An Hồng | 843 | 343 | 40,7% | 1.686 | 686 | 1.000 | 0,39% | 659 | 80% |
72 | Xã Hồng Thái | 1411 | 3 | 0,2% | 2.822 | 6 | 2.816 | 1,10% | 1.857 | 66% |
73 | Xã Bắc Sơn | 316 | 1 | 0,3% | 632 | 2 | 630 | 0,25% | 415 | 66% |
74 | Xã Quốc Tuấn | 595 | 62 | 10,4% | 1.190 | 124 | 1.066 | 0,42% | 703 | 69% |
75 | Xã Nam Sơn | 1281 | 139 | 10,9% | 2.562 | 278 | 2.284 | 0,89% | 1.506 | 70% |
76 | Xã Đồng Thái | 1194 | 147 | 12,3% | 2.388 | 294 | 2.094 | 0,82% | 1.381 | 70% |
77 | Xã An Hoà | 772 | 194 | 25,1% | 1.544 | 388 | 1.156 | 0,45% | 762 | 74% |
78 | Xã Hồng Phong | 599 | 30 | 5,0% | 1.198 | 60 | 1.138 | 0,44% | 750 | 68% |
79 | Thị trấn An Dương | 804 | 128 | 15,9% | 1.608 | 256 | 1.352 | 0,53% | 892 | 71% |
80 | Xã Đại Bản | 418 | 53 | 12,7% | 836 | 106 | 730 | 0,28% | 481 | 70% |
81 | Xã Tân Tiến | 221 | 29 | 13,1% | 442 | 58 | 384 | 0,15% | 253 | 70% |
82 | Xã Lê Thiện | 213 | 50 | 23,5% | 426 | 100 | 326 | 0,13% | 215 | 74% |
| Huyện An Lão |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
83 | Xã Trường Thành | 541 | 76 | 14,0% | 1.082 | 152 | 930 | 0,36% | 613 | 71% |
84 | Xã Mỹ Đức | 922 | 114 | 12,4% | 1.844 | 228 | 1.616 | 0,63% | 1.066 | 70% |
85 | Xã Chiến Thắng | 861 | 120 | 13,9% | 1.722 | 240 | 1.482 | 0,58% | 977 | 71% |
86 | Xã An Thái | 1081 | 84 | 7,8% | 2.162 | 168 | 1.994 | 0,78% | 1.315 | 69% |
87 | Xã Quốc Tuấn | 1542 | 388 | 25,2% | 3.084 | 776 | 2.308 | 0,90% | 1.522 | 75% |
88 | Xã An Thắng | 1178 | 407 | 34,6% | 2.356 | 814 | 1.542 | 0,60% | 1.017 | 78% |
89 | Xã Thái Sơn | 617 | 107 | 17,3% | 1.234 | 214 | 1.020 | 0,40% | 673 | 72% |
90 | Xã Quang Trung | 1667 | 101 | 6,1% | 3.334 | 202 | 3.132 | 1,22% | 2.065 | 68% |
91 | Thị trấn An Lão | 731 | 81 | 11,1% | 1.462 | 162 | 1.300 | 0,51% | 857 | 70% |
92 | Xã Bát Trang | 1500 | 55 | 3,7% | 3.000 | 110 | 2.890 | 1,13% | 1.906 | 67% |
93 | Xã An Tiến | 469 | 56 | 11,9% | 938 | 112 | 826 | 0,32% | 545 | 70% |
94 | Xã Tân Viên | 424 | 119 | 28,1% | 848 | 238 | 610 | 0,24% | 402 | 75% |
95 | Xã An Thọ | 348 | 60 | 17,2% | 696 | 120 | 576 | 0,22% | 380 | 72% |
96 | Xã Trường Thọ | 4878 | 852 | 17,5% | 9.756 | 1.704 | 8.052 | 3,13% | 5.310 | 72% |
97 | Xã Trường Sơn | 429 | 32 | 7,5% | 858 | 64 | 794 | 0,31% | 524 | 68% |
98 | Xã Quang Hưng | 731 | 73 | 10,0% | 1.462 | 146 | 1.316 | 0,51% | 868 | 69% |
99 | Xã Tân Dân | 296 | 65 | 22,0% | 592 | 130 | 462 | 0,18% | 305 | 73% |
| Huyện Cát Hải |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 | Xã Nghĩa Lộ | 281 | 3 | 1,1% | 562 | 6 | 556 | 0,22% | 367 | 66% |
101 | Xã Phù Long | 115 | 13 | 11,3% | 230 | 26 | 204 | 0,08% | 135 | 70% |
102 | Thị trấn Cát Hải | 430 | 37 | 8,6% | 860 | 74 | 786 | 0,31% | 518 | 69% |
103 | Xã Hoàng Châu | 13 | 0 | 0,0% | 26 | 0 | 26 | 0,01% | 17 | 66% |
104 | Xã Việt Hải | 33 | 0 | 0,0% | 66 | 0 | 66 | 0,03% | 44 | 66% |
105 | Xã Xuân Đám | 1148 | 4 | 0,3% | 2.296 | 8 | 2.288 | 0,89% | 1.509 | 66% |
106 | Xã Đồng Bài | 70 | 20 | 28,6% | 140 | 40 | 100 | 0,04% | 66 | 76% |
107 | Xã Hiền Hào | 111 | 0 | 0,0% | 222 | 0 | 222 | 0,09% | 146 | 66% |
108 | Xã Văn Phong | 56 | 20 | 35,7% | 112 | 40 | 72 | 0,03% | 47 | 78% |
109 | Xã Trân Châu | 154 | 0 | 0,0% | 308 | 0 | 308 | 0,12% | 203 | 66% |
110 | Thị trấn Cát Bà | 334 | 5 | 1,5% | 668 | 10 | 658 | 0,26% | 434 | 66% |
111 | Xã Gia Luận | 84 | 0 | 0,0% | 168 | 0 | 168 | 0,07% | 111 | 66% |
| Huyện Kiến Thụy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112 | Xã Du Lễ | 392 | 67 | 17,1% | 784 | 134 | 650 | 0,25% | 429 | 72% |
113 | Xã Ngũ Đoan | 954 | 6 | 0,6% | 1.908 | 12 | 1.896 | 0,74% | 1.250 | 66% |
114 | Xã Đại Hợp | 540 | 119 | 22,0% | 1.080 | 238 | 842 | 0,33% | 555 | 73% |
115 | Thị trấn Núi Đối | 694 | 46 | 6,6% | 1.388 | 92 | 1.296 | 0,50% | 855 | 68% |
116 | Xã Đông Phương | 484 | 39 | 8,1% | 968 | 78 | 890 | 0,35% | 587 | 69% |
117 | Xã Thuận Thiên | 1262 | 3 | 0,2% | 2.524 | 6 | 2.518 | 0,98% | 1.660 | 66% |
118 | Xã Thanh Sơn | 843 | 67 | 7,9% | 1.686 | 134 | 1.552 | 0,60% | 1.023 | 69% |
119 | Xã Minh Tân | 723 | 41 | 5,7% | 1.446 | 82 | 1.364 | 0,53% | 899 | 68% |
120 | Xã Thuỵ Hương | 279 | 60 | 21,5% | 558 | 120 | 438 | 0,17% | 289 | 73% |
121 | Xã Đại Hà | 779 | 88 | 11,3% | 1.558 | 176 | 1.382 | 0,54% | 911 | 70% |
122 | Xã Tân Trào | 486 | 33 | 6,8% | 972 | 66 | 906 | 0,35% | 597 | 68% |
123 | Xã Hữu Bằng | 591 | 43 | 7,3% | 1.182 | 86 | 1.096 | 0,43% | 723 | 68% |
124 | Xã Kiến Quốc | 960 | 78 | 8,1% | 1 920 | 156 | 1.764 | 0,69% | 1.163 | 69% |
125 | Xã Tân Phong | 1501 | 65 | 4,3% | 3.002 | 130 | 2.872 | 1,12% | 1.894 | 67% |
126 | Xã Đại Đồng | 1072 | 46 | 4,3% | 2.144 | 92 | 2.052 | 0,80% | 1.353 | 67% |
127 | Xã Ngũ Phúc | 841 | 44 | 5,2% | 1.682 | 88 | 1.594 | 0,62% | 1,051 | 68% |
128 | Xã Tú Sơn | 1341 | 109 | 8,1% | 2.682 | 218 | 2.464 | 0,96% | 1.625 | 69% |
129 | Xã Đoàn Xá | 941 | 90 | 9,6% | 1.882 | 180 | 1.702 | 0,66% | 1.122 | 69% |
| Huyện Thủy Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
130 | Xã Kênh Giang | 1113 | 4 | 0,4% | 2.226 | 8 | 2.218 | 0,86% | 1.463 | 66% |
131 | Xã Thủy Triều | 496 | 192 | 38,7% | 992 | 384 | 608 | 0,24% | 401 | 79% |
132 | Thị trấn Minh Đức | 466 | 51 | 10,9% | 932 | 102 | 830 | 0,32% | 547 | 70% |
133 | Xã Kỳ Sơn | 0 | 0 | 0,0% | 817 | 7 | 810 | 0,32% | 534 | 66% |
134 | Xã Hợp Thành | 98 | 3 | 3,1% | 196 | 6 | 190 | 0,07% | 125 | 67% |
135 | Xã Phả Lễ | 1002 | 11 | 1,1% | 2.004 | 22 | 1.982 | 0,77% | 1.307 | 66% |
136 | Xã Tân Dương | 326 | 13 | 4,0% | 652 | 26 | 626 | 0,24% | 413 | 67% |
137 | Xã Lại Xuân | 121 | 0 | 0,0% | 242 | - | 242 | 0,09% | 160 | 66% |
138 | Xã Gia Minh | 101 | 3 | 3,0% | 202 | 6 | 196 | 0,08% | 129 | 67% |
139 | Xã Cao Nhân | 328 | 0 | 0,0% | 656 | - | 656 | 0,26% | 433 | 66% |
140 | Thị trấn Núi Đèo | 33 | 0 | 0,0% | 66 | - | 66 | 0,03% | 44 | 66% |
141 | Xã Liên Khê | 129 | 10 | 7,8% | 258 | 20 | 238 | 0,09% | 157 | 69% |
142 | Xã Mỹ Đồng | 471 | 33 | 7,0% | 942 | 66 | 876 | 0,34% | 578 | 68% |
143 | Xã An Lư | 266 | 0 | 0,0% | 532 | - | 532 | 0,21% | 351 | 66% |
144 | Xã Kiền Bái | 1482 | 100 | 6,7% | 2.964 | 200 | 2.764 | 1,08% | 1.823 | 68% |
145 | Xã Dương Quan | 77 | 15 | 19,5% | 154 | 30 | 124 | 0,05% | 82 | 73% |
146 | Xã Hoa Động | 217 | 4 | 1,8% | 434 | 8 | 426 | 0,17% | 281 | 67% |
147 | Xã Quảng Thanh | 966 | 14 | 1,4% | 1.932 | 28 | 1.904 | 0,74% | 1.256 | 66% |
148 | Xã Chính Mỹ | 1215 | 29 | 2,4% | 2.430 | 58 | 2.372 | 0,92% | 1.564 | 67% |
149 | Xã Hòa Bình | 605 | 21 | 3,5% | 1.210 | 42 | 1.168 | 0,45% | 770 | 67% |
150 | Xã Lưu Kỳ | 165 | 2 | 1,2% | 330 | 4 | 326 | 0,13% | 215 | 66% |
151 | Xã Phục Lễ | 713 | 131 | 18,4% | 1.426 | 262 | 1.164 | 0,45% | 768 | 72% |
152 | Xã Thiên Hương | 250 | 88 | 35,2% | 500 | 176 | 324 | 0,13% | 214 | 78% |
153 | Xã Gia Đức | 803 | 5 | 0,6% | 1.606 | 10 | 1.596 | 0,62% | 1.052 | 66% |
154 | Xã Lâm Động | 156 | 20 | 12,8% | 312 | 40 | 272 | 0,11% | 179 | 70% |
155 | Xã An Sơn | 678 | 3 | 0,4% | 1.356 | 6 | 1.350 | 0,53% | 890 | 66% |
156 | Xã Hoàng Động | 273 | 1 | 0,4% | 546 | 2 | 544 | 0,21% | 359 | 66% |
157 | Xã Ngũ Lão | 613 | 12 | 2,0% | 1.226 | 24 | 1.202 | 0,47% | 793 | 67% |
158 | Xã Tam Hưng | 1416 | 49 | 3,5% | 2.832 | 98 | 2.734 | 1,06% | 1.803 | 67% |
159 | Xã Trung Hà | 1085 | 43 | 4,0% | 2.170 | 86 | 2.084 | 0,81% | 1.374 | 67% |
160 | Xã Lập Lễ | 1405 | 13 | 0,9% | 2.810 | 26 | 2.784 | 1,08% | 1.836 | 66% |
161 | Xã Phù Ninh | 780 | 0 | 0,0% | 1.560 | - | 1.560 | 0,61% | 1.029 | 66% |
162 | Xã Đông Sơn | 749 | 56 | 7,5% | 1.498 | 112 | 1.386 | 0,54% | 914 | 68% |
163 | Xã Lưu Kiếm | 2142 | 102 | 4,8% | 4.284 | 204 | 4.080 | 1,59% | 2.690 | 68% |
164 | Xã Thủy Đường | 307 | 32 | 10,4% | 614 | 64 | 550 | 0,21% | 363 | 69% |
165 | Xã Thủy Sơn | 1043 | 61 | 5,8% | 2.086 | 122 | 1.964 | 0,76% | 1.295 | 68% |
166 | Xã Minh Tân (Thủy Nguyên) | 4434 | 5 | 0,1% | 8.868 | 10 | 8.858 | 3,45% | 5.841 | 66% |
| Huyện Tiên Lãng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
167 | Xã Khởi Nghĩa | 720 | 60 | 8,3% | 1.440 | 120 | 1.320 | 0,51% | 870 | 69% |
168 | Xã Toàn Thắng | 578 | 27 | 4,7% | 1.156 | 54 | 1.102 | 0,43% | 727 | 68% |
169 | Xã Tiên Thắng | 960 | 3 | 0,3% | 1.920 | 6 | 1.914 | 0,75% | 1.262 | 66% |
170 | Xã Vinh Quang | 1104 | 63 | 5,7% | 2.208 | 126 | 2.082 | 0,81% | 1.373 | 68% |
171 | Xã Hùng Thắng | 857 | 21 | 2,5% | 1.714 | 42 | 1.672 | 0,65% | 1.103 | 67% |
172 | Xã Đông Hưng | 361 | 5 | 1,4% | 722 | 10 | 712 | 0,28% | 469 | 66% |
173 | Xã Cấp Tiến | 737 | 62 | 8,4% | 1.474 | 124 | 1.350 | 0,53% | 890 | 69% |
174 | Xã Bạch Đằng | 819 | 15 | 1,8% | 1.638 | 30 | 1.608 | 0,63% | 1.060 | 67% |
175 | Xã Tự Cường | 945 | 88 | 9,3% | 1.890 | 176 | 1.714 | 0,67% | 1.130 | 69% |
176 | Thị trấn Tiên Lãng | 1062 | 56 | 5,3% | 2.124 | 112 | 2.012 | 0,78% | 1.327 | 68% |
177 | Xã Tây Hưng | 848 | 2 | 0,2% | 1.696 | 4 | 1.692 | 0,66% | 1.116 | 66% |
178 | Xã Tiên Minh | 147 | 2 | 1,4% | 294 | 4 | 290 | 0,11% | 191 | 66% |
179 | Xã Đoàn Lập | 410 | 20 | 4,9% | 820 | 40 | 780 | 0,30% | 514 | 68% |
180 | Xã Nam Hưng | 583 | 12 | 2,1% | 1.166 | 24 | 1.142 | 0,44% | 753 | 67% |
181 | Xã Đại Thắng | 625 | 14 | 2,2% | 1.250 | 28 | 1.222 | 0,48% | 806 | 67% |
182 | Xã Quang Phục | 1582 | 149 | 9,4% | 3.164 | 298 | 2.866 | 1,12% | 1.890 | 69% |
183 | Xã Kiến Thiết | 1538 | 110 | 7,2% | 3.076 | 220 | 2.856 | 1,11% | 1.883 | 68% |
184 | Xã Bắc Hưng | 134 | 11 | 8,2% | 268 | 22 | 246 | 0,10% | 162 | 69% |
185 | Xã Tiên Cường | 204 | 32 | 15,7% | 408 | 64 | 344 | 0,13% | 227 | 71% |
186 | Xã Tiên Thanh | 17 | 17 | 100,0% | 34 | 34 | - | 0,00% | - | 100% |
187 | Xã Quyết Tiến | 945 | 75 | 7,9% | 1.890 | 150 | 1.740 | 0,68% | 1.147 | 69% |
| Huyện Vĩnh Bảo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
188 | Xã Vĩnh Long | 67 | 7 | 10,4% | 134 | 14 | 120 | 0,05% | 79 | 69% |
189 | Xã Dũng Tiến | 856 | 0 | 0,0% | 1.712 | - | 1.712 | 0,67% | 1.129 | 66% |
190 | Xã An Hoà | 452 | 0 | 0,0% | 904 | - | 904 | 0,35% | 596 | 66% |
191 | Xã Tân Liên | 328 | 9 | 2,7% | 656 | 18 | 638 | 0,25% | 421 | 67% |
192 | Xã Hưng Nhân | 261 | 0 | 0,0% | 522 | - | 522 | 0,20% | 344 | 66% |
193 | Xã Vĩnh Phong | 209 | 43 | 20,6% | 418 | 86 | 332 | 0,13% | 219 | 73% |
194 | Xã Cao Minh | 373 | 12 | 3,2% | 746 | 24 | 722 | 0,28% | 476 | 67% |
195 | Xã Hiệp Hòa | 631 | 0 | 0,0% | 1.262 | - | 1.262 | 0,49% | 832 | 66% |
196 | Xã Nhân Hòa | 138 | 23 | 16,7% | 276 | 46 | 230 | 0,09% | 152 | 72% |
197 | Xã Tam Đa | 217 | 7 | 3,2% | 434 | 14 | 420 | 0,16% | 277 | 67% |
198 | Xã Vinh Quang | 199 | 0 | 0,0% | 398 | - | 398 | 0,15% | 262 | 66% |
199 | Xã Tam Cường | 25 | 4 | 16,0% | 50 | 8 | 42 | 0,02% | 28 | 71% |
200 | Xã Tiền Phong | 154 | 16 | 10,4% | 308 | 32 | 276 | 0,11% | 182 | 69% |
201 | Xã Thanh Lương | 195 | 26 | 13,3% | 390 | 52 | 338 | 0,13% | 223 | 70% |
202 | Thị trấn Vĩnh Bảo | 270 | 25 | 9,3% | 540 | 50 | 490 | 0,19% | 323 | 69% |
203 | Xã Giang Biên | 81 | 13 | 16,0% | 162 | 26 | 136 | 0,05% | 90 | 71% |
204 | Xã Vĩnh An | 633 | 1 | 0,2% | 1.266 | 2 | 1.264 | 0,49% | 833 | 66% |
205 | Xã Hùng Tiến | 283 | 37 | 13,1% | 566 | 74 | 492 | 0,19% | 324 | 70% |
206 | Xã Liên Am | 536 | 0 | 0,0% | 1.072 | - | 1.072 | 0,42% | 707 | 66% |
207 | Xã Cộng Hiền | 19 | 0 | 0,0% | 38 | - | 38 | 0,01% | 25 | 66% |
208 | Xã Thắng Thủy | 611 | 4 | 0,7% | 1.222 | 8 | 1.214 | 0,47% | 801 | 66% |
209 | Xã Việt Tiến | 116 | 4 | 3,4% | 232 | 8 | 224 | 0,09% | 148 | 67% |
210 | Xã Tân Hưng | 493 | 22 | 4,5% | 986 | 44 | 942 | 0,37% | 621 | 67% |
211 | Xã Trấn Dương | 662 | 7 | 1,1% | 1.324 | 14 | 1.310 | 0,51% | 864 | 66% |
212 | Xã Đồng Minh | 135 | 38 | 28,1% | 270 | 76 | 194 | 0,08% | 128 | 76% |
213 | Xã Cổ Am | 734 | 10 | 1,4% | 1.468 | 20 | 1.448 | 0,56% | 955 | 66% |
214 | Xã Trung Lập | 362 | 36 | 9,9% | 724 | 72 | 652 | 0,25% | 430 | 69% |
215 | Xã Lý Học | 368 | 10 | 2,7% | 736 | 20 | 716 | 0,28% | 472 | 67% |
216 | Xã Vĩnh Tiến | 157 | 0 | 0,0% | 314 | - | 314 | 0,12% | 207 | 66% |
217 | Xã Hòa Bình | 250 | 4 | 1,6% | 500 | 8 | 492 | 0,19% | 324 | 66% |
| Tổng cộng | 139.073 | 11.053 | 7,9% | 278.963 | 22.113 | 256.850 | 100% | 169.369 |
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THÍ ĐIỂM THỰC HIỆN BẰNG HÌNH THỨC CHỈ TIẾP NHẬN HỒ SƠ TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 27/5/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Cấp Sở, ban, ngành thành phố
STT | Đơn vị | Tên thủ tục |
I | SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI | |
1. |
| Đăng ký khai thác tuyến |
2. |
| Cấp Giấy phép lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
II | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | |
1. |
| Cấp Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) |
2. |
| Gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y) |
3. |
| Cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y |
4. |
| Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y |
5. |
| Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành lĩnh vực chăn nuôi và thú y |
6. |
| Cấp Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y |
7. |
| Cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y |
III | SỞ VĂN HÓA THỂ THAO | |
1. | Lĩnh vực Văn hóa | Thủ tục tổ chức biểu diễn nghệ thuật trên địa bàn quản lý (không thuộc trường hợp trong khuôn khổ hợp tác quốc tế của các hội chuyên ngành về nghệ thuật biểu diễn thuộc Trung ương, đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ thuật thuộc Trung ương) |
2. |
| Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke |
3. |
| Thủ tục cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh vũ trường |
4. |
| Thủ tục tiếp nhận hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn. |
5. |
| Thủ tục tiếp nhận thông báo tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo |
6. |
| Thủ tục cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh |
7. | Lĩnh vực Thể dục thể thao | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao |
IV | SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | |
1. | Lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ | Cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
2. |
| Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
3. |
| Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ |
4. |
| Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ |
5. |
| Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ |
6. |
| Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
7. |
| Cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
8. |
| Thay đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ |
9. |
| Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương. |
10. |
| Đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước |
11. |
| Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người |
12. |
| Đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người |
13. | Lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân | Cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế) |
14. |
| Cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
15. |
| Gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
16. |
| Sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
17. |
| Bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
18. |
| Cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
19. |
| Khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế |
20. | Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ | Cấp Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp |
21. |
| Cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện hoạt động giám định Sở hữu công nghiệp |
22. | Lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng | Công bố sử dụng dấu định lượng |
23. |
| Điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng dấu định lượng |
24. |
| Đăng ký kiểm tra nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu |
25. |
| Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận |
26. |
| Đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh |
27. |
| Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. |
28. |
| Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành |
29. |
| Kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. |
30. |
| Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu |
31. |
| Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu |
V | SỞ TÀI CHÍNH | |
1. |
| Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách trên hệ thống https://mstt.mof.gov.vn/ |
VI | SỞ CÔNG THƯƠNG | |
1. |
| Thông báo thực hiện khuyến mại |
2. |
| Thông báo sửa đổi, bổ sung chương trình khuyến mại |
VII | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | |
1. |
| Đề nghị dừng thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp |
2. |
| Thông báo hủy bỏ nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp |
3. |
| Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân |
4. |
| Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên |
5. |
| Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên |
6. |
| Đăng ký thành lập công ty cổ phần |
7. |
| Đăng ký thành lập công ty hợp danh |
8. |
| Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ Sở chính của doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
9. |
| Đăng ký đổi tên doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
10. |
| Đăng ký thay đổi thành viên hợp danh |
11. |
| Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần |
12. |
| Đăng ký thay đổi vốn điều lệ, phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp (đối với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh). |
13. |
| Đăng ký thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
14. |
| Đăng ký thay đổi chủ Sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
15. |
| Đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết |
16. |
| Thông báo thay đổi ngành, nghề kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
17. |
| Đăng ký thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân |
18. |
| Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần chưa niêm yết |
19. |
| Thông báo thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết |
20. |
| Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế (trừ thay đổi phương pháp tính thuế) |
21. |
| Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
22. |
| Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
23. |
| Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong trường hợp chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương đối với DN hoạt động |
24. |
| Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế nội dung đăng ký hoạt động trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính |
25. |
| Thông báo lập địa điểm kinh doanh |
26. |
| Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
27. |
| Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trên Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ Sở chính |
28. |
| Thông báo thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài, thông báo cho thuê doanh nghiệp tư nhân, thông báo thay đổi thông tin người đại diện theo ủy quyền |
29. |
| Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở chia công ty |
30. |
| Đăng ký doanh nghiệp đối với các công ty được thành lập trên cơ sở tách công ty |
31. |
| Hợp nhất doanh nghiệp (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) |
32. |
| Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty nhận sáp nhập (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh) |
33. |
| Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đối với công ty bị tách (đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần) |
34. |
| Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại |
35. |
| Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần |
36. |
| Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên |
37. |
| Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên |
38. |
| Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác |
39. |
| Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế |
40. |
| Cập nhật bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp |
41. |
| Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo (doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) |
42. |
| Giải thể doanh nghiệp |
43. |
| Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án |
44. |
| Chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh |
45. |
| Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp |
46. |
| Chấm dứt cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường |
47. |
| Chuyển đổi doanh nghiệp thành doanh nghiệp xã hội |
48. |
| Thông báo thay đổi nội dung cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường của doanh nghiệp |
49. |
| Thông báo về việc sáp nhập công ty trong trường hợp sau sáp nhập công ty, công ty nhận sáp nhập không thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp |
50. |
| Cấp đổi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh và có thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
51. |
| Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động chi nhánh đối với các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán |
VIII | BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ | |
1. |
| Cấp giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài |
2. |
| Cấp lại giấy phép lao động cho lao động là người nước ngoài |
IX | SỞ NỘI VỤ | |
1. |
| Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố |
2. |
| Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố |
3. |
| Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp thành phố |
4. |
| Tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc |
5. |
| Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố theo đợt hoặc chuyên đề |
6. |
| Tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân thành phố theo đợt hoặc chuyên đề |
7. |
| Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đột xuất |
8. |
| Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố cho gia đình |
9. |
| Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về thành tích đối ngoại |
X | SỞ DU LỊCH | |
1. |
| Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
2. |
| Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch |
3. |
| Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa |
4. |
| Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế |
5. |
| Công nhận hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1-3 sao đối với cơ sở lưu trú du lịch (khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch) |
XI | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | |
1. |
| Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc |
2. |
| Chuyển trường đối với học sinh trung học phổ thông |
2. Cấp quận, huyện, xã, phường
STT | Đơn vị | Tên thủ tục |
I | QUẬN, HUYỆN | |
1. | Lĩnh Vực Tư pháp | Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
2. |
| Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận |
3. | Lĩnh vực Xây dựng | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ |
4. | Lĩnh vực Lao động | Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng phí cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) |
5. | Lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư | Đăng ký thành lập hộ kinh doanh |
6. |
| Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh |
7. |
| Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh |
8. |
| Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh |
9. |
| Thủ tục đăng ký hợp tác xã |
10. | Lĩnh vực Nội vụ | Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề |
11. |
| Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị |
12. |
| Tặng danh hiệu Lao động tiên tiến |
13. |
| Thủ tục tặng Danh hiệu thôn, làng, khu phố văn hóa |
14. |
| Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại |
15. |
| Tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở |
16. |
| Tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến |
17. |
| Tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích đột xuất. |
18. | Lĩnh vực Văn hóa | Thủ tục công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (đối với cấp huyện) |
19. |
| Thủ tục công nhận lại “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (đối với cấp huyện) |
20. |
| Xét tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa |
21. |
| Xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm |
22. |
| Công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” |
23. |
| Công nhận lại “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị” |
II | XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | |
1. |
| Cấp bản sao trích lục hộ tịch |
2. |
| Đăng ký khai sinh |
3. |
| Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân |
- 1Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2021 về triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Thành phố Hà Nội với Cổng Dịch vụ công Quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 2Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 triển khai 100% dịch vụ công đủ điều kiện trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Kế hoạch 736/KH-UBND năm 2022 về tích hợp, kết nối, đồng bộ dữ liệu, trạng thái xử lý hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến do bộ, ngành Trung ương xây dựng đã được tích hợp, đồng bộ dữ liệu lên Cổng Dịch vụ công quốc gia về Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình để tổng hợp, theo dõi và đánh giá tình hình giải quyết thủ tục hành chính
- 4Kế hoạch 109/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 5Kế hoạch 352/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 6Công văn 1682/SVHTT-VP năm 2021 về tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích nhằm hạn chế tối đa việc tập trung đông người, góp phần phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Kế hoạch 31/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2023
- 1Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 285/KH-UBND năm 2021 về triển khai tích hợp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Thành phố Hà Nội với Cổng Dịch vụ công Quốc gia giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 299/KH-UBND năm 2021 triển khai 100% dịch vụ công đủ điều kiện trực tuyến mức độ 4 của các cơ quan nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Kế hoạch 736/KH-UBND năm 2022 về tích hợp, kết nối, đồng bộ dữ liệu, trạng thái xử lý hồ sơ của các dịch vụ công trực tuyến do bộ, ngành Trung ương xây dựng đã được tích hợp, đồng bộ dữ liệu lên Cổng Dịch vụ công quốc gia về Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh Quảng Bình để tổng hợp, theo dõi và đánh giá tình hình giải quyết thủ tục hành chính
- 6Kế hoạch 74/KH-UBND về Chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022
- 7Kế hoạch 86/KH-UBND về cải thiện và nâng cao chỉ số chuyển đổi số thành phố Hải Phòng năm 2022
- 8Kế hoạch 109/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 9Kế hoạch 352/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 10Công văn 1682/SVHTT-VP năm 2021 về tăng cường sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích nhằm hạn chế tối đa việc tập trung đông người, góp phần phòng, chống dịch bệnh Covid-19 do Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Kế hoạch 31/KH-UBND về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2023
Kế hoạch 128/KH-UBND năm 2022 về đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực tuyến, nâng cao tỷ lệ hồ sơ trực tuyến, giảm tỷ lệ hồ sơ quá hạn trong cơ quan nhà nước thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 128/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 27/05/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Hoàng Minh Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra