Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1268/KH-UBND | Gia Lai, ngày 15 tháng 06 năm 2022 |
HIỆP ĐỒNG NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN NĂM 2022
1. Đặc điểm địa hình; thời tiết, khí hậu; đường sá, sông ngòi
a) Địa hình
Tỉnh Gia Lai nằm về phía Bắc Tây Nguyên có diện tích tự nhiên 15.510 km2, độ cao trung bình 700-800m so với mực nước biển. Địa hình tỉnh có xu hướng thấp dần từ Bắc xuống Nam, nghiêng từ Đông sang Tây với các đồi núi, cao nguyên và thung lũng xen kẽ nhau khá phức tạp. Địa hình đồi núi chiếm 2/5 diện tích tự nhiên toàn tỉnh, phân bố chủ yếu ở phía Đông Bắc, Đông và Đông Nam của tỉnh. Rừng núi có độ che phủ chỉ chiếm khoảng 45%, do đó khi mưa, lũ lớn dễ tạo nên lũ cuốn, ngập lụt, sạt lở đất.
b) Khí hậu, thời tiết
Được chia làm 2 mùa rõ rệt; mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Hàng năm, tỉnh Gia Lai thường xuyên chịu ảnh hưởng của áp thấp nhiệt đới và bão. Vùng Tây Trường Sơn có lượng mưa trung bình hàng năm từ 2.200 đến 2.500 mm, vùng Đông Trường Sơn từ 1.200 đến 1.750 mm. Cường độ mưa lớn và tập trung nên thường gây ngập lụt, lũ, sạt lở đất đá.
c) Đường sá, sông ngòi
- Hệ thống đường bộ: Là giao điểm của nhiều tuyến đường quốc lộ quan trọng với tổng chiều dài 503 km, gồm: Quốc lộ 14, 19, 25 và 11 tuyến tỉnh lộ quan trọng với tổng chiều dài 473km nối liền với các tỉnh đồng bằng và miền núi như: Bình Định, Phú Yên, Kon Tum, Đăk Lăk và Đông Bắc Campuchia. Ngoài ra, trên địa bàn tỉnh còn có sân bay Pleiku, có diện tích 260,5 ha, nằm cách trung tâm thành phố Pleiku 3km về phía Bắc. Hệ thống giao thông được quan tâm sửa chữa định kỳ, tuy nhiên trong quá trình lưu thông cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ xảy ra va chạm các phương tiện, đặc biệt là các phương tiện vận chuyển hàng hóa từ các tỉnh đồng bằng lên các huyện trên địa bàn tỉnh.
- Các hệ thống sông chính bao gồm:
Sông Sê San với tổng diện tích lưu vực trên đất Việt Nam là 11.450 km2, chiều dài của sông là 230 km chảy qua các huyện Chư Păh, Ia Grai đổ vào sông Mê Kông;
Sông Ba bắt nguồn từ núi Ngọc Rô (Đông Bắc tỉnh Kon Tum) chảy qua địa bàn tỉnh Gia Lai (Kbang, Đak Pơ, An Khê, Kong Chro, Ia Pa, Ayun Pa, Krông Pa) chảy về biển Đông (khu vực Phú Yên), tổng diện tích lưu vực là 13.900km2, dài khoảng 304km.
2. Tình hình kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh a) Tình hình kinh tế-xã hội
Dân số toàn tỉnh trên 1,5 triệu người, gồm 44 dân tộc (trong đó dân tộc Kinh, Jarai, Banar chiếm chủ yếu). Toàn tỉnh có 17 đơn vị hành chính cấp huyện (bao gồm 1 thành phố, 2 thị xã và 14 huyện) với 220 đơn vị hành chính cấp xã (bao gồm 24 phường, 14 thị trấn và 182 xã, trong đó có 07 xã biên giới). Năm 2021, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh phát triển với tốc độ khá, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 9,71%; đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân, các dân tộc trong tỉnh ngày càng được cải thiện, cơ sở hạ tầng ngày càng phát triển, nhiều công trình lớn, nhà cao tầng được xây dựng, các công trình năng lượng như thủy điện, điện gió… được triển khai và hoàn thành góp phần thu hút đầu tư và phát triển nền kinh tế tỉnh, song cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ sụp đổ công trình… khi có sự cố hoặc do ảnh hưởng các hình thái thiên tai lớn (động đất, sạt lở đất đá…) xảy ra. Bên cạnh sự phát triển trên các mặt, cũng còn một số cơ sở hạ tầng, hệ thống điện của một số cơ quan, đơn vị, khu chợ đã xuống cấp; ý thức của một bộ phận nhỏ người dân trong công tác phòng chống cháy nổ chưa cao, đồng thời vào mùa khô, diện tích thảm thực vật rừng lớn, tập quán sinh sống đốt nương làm rẫy của người dân dễ làm tăng nguy cơ cháy nổ, cháy rừng lên mức cao gây nguy hiểm cho một số khu dân cư, kho tàng dân sự, quân sự trên địa bàn tỉnh.
b) Quốc phòng - an ninh
Tỉnh ủy, UBND tỉnh thường xuyên chỉ đạo Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp chặt chẽ trong tuần tra, kiểm soát giữ vững an ninh chính trị trên địa bàn. Triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương. Tuy nhiên, các tổ chức phản động, các đối tượng chống đối, cơ hội chính trị trên địa bàn vẫn tăng cường các hoạt động chống phá, kích động, lôi kéo quần chúng Nhân dân tham gia biểu tình, bạo loạn trong các dịp lễ, tết, các sự kiện chính trị quan trọng của đất nước và địa phương. Chúng có thể gây cháy, gây nổ hoặc sử dụng chất độc sinh, hóa học tấn công vào địa bàn, gây ảnh hưởng đến tính mạng con người và tài sản. Bên cạnh đó, tình hình thời tiết, dịch bệnh Covid-19, Bạch Hầu có nhiều diễn biến khó lường đã làm thiệt hại không nhỏ đến tính mạng, tài sản và đời sống, sinh hoạt, sản xuất của Nhân dân.
Tổ chức hiệp đồng tập trung vào các tình huống cơ bản theo Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự; Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 và Văn bản số 265/TTg-NC ngày 04/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các nhiệm vụ chưa hoàn thành Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo Quyết định số 1041/QĐ-TTg ngày 24/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 4837/QĐ-BQP ngày 29/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định số 02/2019/NĐ-CP ngày 02/01/2019 của Chính phủ về Phòng thủ dân sự trong Quân đội.
1. Tình huống 1: Sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư.
2. Tình huống 2: Sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản.
3. Tình huống 3: Sự cố phát tán hóa chất độc hại.
4. Tình huống 4: Sự cố động đất.
5. Tình huống 5: Tai nạn giao thông, đường bộ đặc biệt nghiêm trọng.
6. Tình huống 6: Tai nạn máy bay xảy ra trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
7. Tình huống 7: Sự cố vỡ hồ, đập.
8. Tình huống 8: Sự cố cháy rừng.
9. Tình huống 9: Bão, áp thấp, lũ, lụt lớn; lũ quét, lũ ống, sạt, lở đất đá.
III. MỘT SỐ MỤC TIÊU TRỌNG ĐIỂM, XUNG YẾU DỰ KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
1. Dự kiến khu vực trọng điểm về phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn
- Ngập lụt: Các xã Ia Trôk, Ia Broái thuộc huyện Ia Pa; Buôn H’Lang, xã Ia RSươm, huyện Krông Pa; Thôn Đồng Tiến, xã Ia Lâu, huyện Chư Prông;
- Lũ quét: Làng Nuk, xã Ia Kriêng, huyện Đức Cơ; Làng Tuyết, xã Đăk Tơ Ver, huyện Chư Păh; Khu vực dọc theo suối EaKrom, xã Hà Tây, huyện Chư Păh.
- Sạt lở đất
Khu vực đèo Mang Yang; đèo An Khê và đèo Tô Na;
Các xã: Đông, Nghĩa An, Đăk Rong, Krong, Sơ Pai thuộc huyện Kbang; Các khu vực dọc theo bờ sông Ba thuộc huyện Phú Thiện và thị xã Ayun Pa.
2. Dự kiến khu vực trọng điểm cháy rừng
- Khu vực rừng thuộc Vườn quốc gia Kon Ka King tại địa bàn huyện Mang Yang và Kbang;
- Huyện Chư Prông: Các tiểu khu trên địa bàn các xã: Thăng Hưng, Ia Ga, Ia Piơr, Ia Mơ với tổng diện tích 4.895,48 ha;
- Huyện Kông Chro: Các tiểu khu trên địa bàn các xã: An Trung, Chơ Long Ya Ma, Đăk Kơ Ning, Yang Nam, Đăk Pơ Pho, Chư Krey với tổng diện tích 20.541,17 ha.
3. Dự kiến các khu vực trọng điểm cháy, nổ
- Vị trí đóng quân, kho vũ khí đạn của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Gia Lai và các đơn vị đóng quân trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ sở kinh doanh xăng dầu, kho xăng dầu trên địa bàn tỉnh;
- Các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị: Trung tâm Thương mại Pleiku, Siêu thị Coop Mart;
- Các khu kinh tế, khu công nghiệp tập trung: Khu Công nghiệp Trà Đa (thành phố Pleiku); khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (huyện Đức Cơ);
4. Dự kiến khu vực trọng điểm có nguy cơ sập đổ công trình
- Chung cư Hoàng Anh Gia Lai (đường Hoàng Văn Thụ, thành phố Pleiku); Khách sạn Hoàng Anh Gia Lai (đường Hùng Vương, thành phố Pleiku); Khách sạn Khánh Linh (đường Nguyễn Tất Thành, thành phố Pleiku); Khách sạn Đức Long Gia Lai 2 (đường Cù Chính Lan, thành phố Pleiku); Khách sạn Đức Long Gia Lai (đường Hai Bà Trưng, thành phố Pleiku); Trụ sở Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai (đường Trường Chinh, thành phố Pleiku); Trụ sở Công ty Kinh doanh hàng xuất khẩu Quang Đức (đường Trường Chinh, thành phố Pleiku); Trụ sở Công ty Cổ phần tập đoàn Đức Long Gia Lai (đường Lê Duẩn, thành phố Pleiku);
- Trụ sở làm việc liên cơ quan; trụ sở làm việc của các cơ quan Đảng, Chính quyền, Đoàn thể tỉnh.
5. Dự kiến khu vực trọng điểm có nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông nghiêm trọng
a) Tai nạn hàng không dân dụng
- Sân bay Pleiku: Khu vực cất cánh, hạ cánh (đường 17/3, phường Thống Nhất, thành phố Pleiku) và hành lang bay, vùng trời máy bay có thể bay qua;
- Khi không kiểm soát, máy bay có thể rơi xuống mặt đất tại các khu vực tương ứng với hành lang bay như thành phố Pleiku; thị xã An Khê; các huyện: Chư Păh, Chư Sê, Chư Pưh, Mang Yang, Đak Pơ, Đak Đoa, Ia Grai.
b) Tai nạn đường bộ
Có thể xảy ra trên tất cả các địa điểm trên toàn bộ hệ thống đường bộ trên địa bàn tỉnh. Trong đó, tập trung ở 04 tuyến Quốc lộ có mật độ giao thông cao, là tuyến vận tải chính liên tỉnh, liên vùng, gồm:
- Khu vực đèo Mang Yang (đoạn từ xã H’Ra, huyện Mang Yang đến xã Hà Tam, huyện Đak Pơ);
- Khu vực đèo An Khê (đoạn từ xã Song An, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai đến xã Tây Thuận, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định);
- Khu vực đèo Chư Sê (đoạn từ xã HBông, huyện Chư Sê đến xã Ayun Hạ, huyện Phú Thiện);
- Khu vực đèo Tô Na (đoạn từ xã Ia Rtô, thị xã Ayun Pa đến xã Ia Rsiơm, huyện Krông Pa).
6. Dự kiến khu vực trọng điểm có nguy cơ xảy ra sự cố vỡ hồ, đập và xả lũ
- Thủy điện Ia Ly huyện Chư Păh;
- Thủy điện Sê san 3 huyện Chư Păh;
- Thủy điện Sê san 3A huyện Ia Grai;
- Thủy điện Sê san 4A huyện Ia Grai;
- Thủy điện An Khê-Ka Nak huyện An Khê;
- Thủy điện Ka Nak huyện Kbang.
IV. THÀNH PHẦN THAM GIA HIỆP ĐỒNG
1. Ủy ban nhân tỉnh
- Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh: Chủ trì;
- Các Sở, ban ngành và các đơn vị có liên quan đến công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
- UBND 17 huyện, thị xã, thành phố.
2. Các đơn vị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đứng chân trên địa bàn (có phụ lục kèm theo)
- Đại diện các đơn vị của Bộ Quốc phòng
Binh đoàn 15; Sư đoàn Bộ binh cơ giới 320, Lữ đoàn Công binh 7, Lữ đoàn Phòng không 234, Lữ đoàn Pháo binh 40, Lữ đoàn Tăng Thiết giáp 273 thuộc Quân đoàn 3; Lữ đoàn Thông tin 132/Bộ Tư lệnh Thông tin liên lạc; Tiểu đoàn Căn cứ sân bay Pleiku thuộc Sư đoàn Không quân 372; Kho K870, Kho K896, Kho K897, Kho K-A1, Trung tâm Kiểm định đạn dược T265/Cục Quân khí/Tổng Cục Kỹ thuật;
Các đơn vị của Quân khu 5: Sư đoàn Bộ binh 2, Lữ đoàn Pháo binh 368, Lữ đoàn Công binh 280, Xưởng Công binh 340, Kho Kỹ thuật CK54;
- Công an tỉnh;
- Trung đoàn Cảnh sát cơ động;
- Trại giam Gia Trung;
- Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh.
V. NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
a) Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh:
- Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh (được thành lập theo Quyết định số 436/QĐ-UBND ngày 25/7/2019 và kiện toàn theo Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 13/9/2021 của UBND tỉnh) giúp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai. Xác định các vùng trọng điểm thiên tai, chuẩn bị lực lượng, phương tiện phòng chống thiên tai.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành và Nhân dân thực hiện các biện pháp phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai. Tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc vận hành các hồ chứa thủy lợi, thủy điện; các công trình xây dựng; công tác quản lý, phòng chống chữa cháy rừng, bảo vệ rừng.
- Huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để thực hiện công tác phòng, chống thiên tai và tổ chức sơ tán, di dời Nhân dân ở khu vực xung yếu, vùng ngập lụt, nguy cơ lũ quét, sạt lở... đến nơi an toàn.
- Chỉ đạo các địa phương, đơn vị có liên quan triển khai theo phương án đã được phê duyệt và khẩn trương tổ chức ứng phó, xử lý kịp thời với diễn biến thiên tai trong năm (bão, lũ, mưa lớn, ngập lụt, sạt lở đất...) bảo vệ sản xuất, các cơ sở hạ tầng, các khu dân cư; tổ chức cứu hộ, cứu nạn khẩn cấp khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh.
- Các thành viên Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh thường xuyên theo dõi cập nhật tình hình; tăng cường xuống cơ sở nắm chắc địa bàn được phân công (theo Quyết định số 591/QĐ-BCH ngày 02/11/2021 của Ban Chỉ huy PCTT- TKCN tỉnh) và báo cáo, đề xuất kịp thời cho UBND tỉnh hoặc Trưởng ban để chỉ đạo, điều hành công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh chủ động sử dụng nguồn ngân sách dự phòng để xử lý ngay những tình huống cấp bách, trường hợp vượt quá khả năng xử lý cần báo cáo kịp thời lên Thủ tướng Chính phủ, Ban chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo các đơn vị quản lý và khai thác các công trình thủy điện, thủy lợi tổ chức vận hành hồ chứa theo đúng quy trình vận hành; phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương triển khai các phương án: Phòng chống thiên tai; Bảo vệ đập; Phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập; Phòng chống lũ lụt cho vùng hạ du đập hoặc sự cố do xả lũ hồ chứa.
b) Các sở, ban, ngành của tỉnh
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Chủ trì và tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh triển khai thực hiện quy định tại khoản 1, Điều 43 của Luật phòng chống thiên tai. Phối hợp triển khai thực hiện Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ về quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn và chuẩn bị lực lượng, phương tiện sẵn sàng huy động tham gia xử trí tình huống trên địa bàn khi có lệnh;
Tổ chức trực ban 24/24 giờ, trực tiếp tiếp nhận và xử lý thông tin thiên tai, bão, lũ; báo cáo và tham mưu cho Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh trước mùa mưa lũ. Triển khai Phương án phòng chống thiên tai, bão lũ khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra, khôi phục sản xuất;
Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn chính quyền địa phương bám sát Phương án phòng chống thiên tai, quy chế phối hợp trong việc xử lý sự cố, khắc phục hậu quả thiên tai. Chủ động với phương châm “4 tại chỗ”;
Đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tập trung kiểm tra, rà soát các khu vực trọng điểm, vị trí xung yếu, phát hiện và xử lý, khắc phục kịp thời hư hỏng ở các hồ chứa thủy lợi.
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
Chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh triển khai thực hiện các nội dung liên quan theo Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ. Chuẩn bị lực lượng, phương tiện sẵn sàng huy động tham gia xử trí tình huống trên địa bàn khi có lệnh;
Tổ chức trực ban 24/24 giờ, phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận, xử lý thông tin thiên tai, bão, lũ; tham mưu cho Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh. Theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình thiên tai, thảm họa thông báo kịp thời cho cơ quan, đơn vị. Tham mưu chỉ huy thống nhất các lực lượng vũ trang tỉnh và lực lượng tăng cường của Bộ, Quân khu cơ động ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa. Là lực lượng chủ lực, nòng cốt trong công tác này;
Khi có sự cố, thiên tai xảy ra, tổ chức lực lượng cứu hộ - cứu nạn; trực tăng cường, sẵn sàng ứng phó với các tình huống khẩn cấp về sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giảm thiểu thiệt hại tài sản của Nhà nước và Nhân dân trên địa bàn;
Chỉ đạo Ban Chỉ huy quân sự huyện, thị xã, thành phố chuẩn bị các bãi đáp máy bay trực thăng sẵn sàng ứng cứu và cứu trợ khi cần thiết;
Tham mưu đề xuất việc đầu tư trang bị các phương tiện, trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ. Tập huấn, huấn luyện lực lượng cứu hộ, cứu nạn; thường xuyên kiểm tra các đơn vị công tác quản lý bảo trì, sử dụng các phương tiện, trang thiết bị đã được đầu tư để đảm bảo sẵn sàng trong các tình huống khẩn cấp;
Hiệp đồng với các đơn vị Quân đội của Bộ, Quân khu 5, Bộ Công an chi viện ứng cứu khi xảy ra thiên tai, thảm họa nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh nhất là địa bàn trọng điểm huyện Chư Prông, Ia Pa, Kông Chro, Kbang, Đăk Pơ, Krông Pa, thị xã An Khê, Ayun Pa. Sẵn sàng sử dụng lực lượng vũ trang tỉnh tham gia ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn tỉnh Kon Tum, Đăk Lăk và tỉnh Ranatanakiri (Campuchia) khi có lệnh của Tư lệnh Quân khu 5.
- Công an tỉnh:
Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh triển khai thực hiện công tác ứng phó sự cố cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư theo Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ. Chuẩn bị lực lượng, phương tiện sẵn sàng huy động tham gia xử trí tình huống trên địa bàn khi có lệnh;
Xây dựng kế hoạch bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trong thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai thảm họa; khi có sự cố thiên tai thảm họa xảy ra phải triển khai ngay được kế hoạch. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan tổ chức phân luồng, hướng dẫn lưu thông tại khu vực bị thiên tai, lũ cô lập, các đoạn đường ngập lũ để kiểm soát chặt chẽ phương tiện giao thông qua lại, tránh để xảy ra thiệt hại về người. Phối hợp với Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh và chính quyền địa phương trong việc sơ tán dân, tham gia cứu hộ, cứu nạn, đảm bảo trật tự, an ninh xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và Nhân dân, giúp đỡ Nhân dân khắc phục hậu quả thiên tai;
Thường xuyên kiểm tra và có kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa các trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn, phòng cháy chữa cháy nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả;
Tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ để nâng cao kỹ năng cho lực lượng trực tiếp làm nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ.
- Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:
Xây dựng kế hoạch, phương án bố trí, tổ chức huy động lực lượng, phương tiện cho từng vùng, từng địa bàn khu vực biên giới để tham gia ứng cứu và xử lý kịp thời các tình huống về công tác cứu hộ, tìm kiếm cứu nạn khẩn cấp và thiên tai, thảm họa và giúp đỡ địa phương khắc phục thiệt hại.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trong vùng, khu vực xảy ra thảm họa, sự cố, thiên tai, dịch bệnh trên tuyến biên giới;
Chủ trì phối hợp chặt chẽ các ban, ngành, địa phương tổ chức lực lượng nắm chắc tình hình trên tuyến biên giới, kịp thời báo cáo, tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo xử lý.
Làm tốt công tác dân vận, tham mưu UBND tỉnh đẩy mạnh mối quan hệ hợp tác quốc tế với tỉnh Ratanakiri/Campuchia. Tham mưu thực hiện các hoạt động quốc tế liên quan đến công tác phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn theo thẩm quyền khi có sự chỉ đạo của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, UBND tỉnh.
- Sở Y tế:
Chỉ đạo các bệnh viện, trung tâm y tế các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị trực thuộc có liên quan thực hiện cấp cứu, điều trị, chăm sóc sức khỏe Nhân dân tại các khu vực xảy ra sự cố, thiên tai và vệ sinh môi trường, nguồn nước sinh hoạt, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, xử lý các ổ dịch xuất hiện sau thiên tai.
Tổ chức chỉ đạo, sơ tán, di dời các trang thiết bị vật tư y tế, thuốc… khi xảy ra ngập lụt, sập đổ công trình để nhanh chóng cấp cứu, điều trị Nhân dân trong mọi tình huống khẩn cấp. Đảm bảo điều kiện cho các cơ sở y tế hoạt động, tuyệt đối an toàn về người và trang bị.
- Sở Công Thương:
Chỉ đạo các địa phương có kế hoạch bảo đảm việc cung ứng hàng hóa, chất đốt, lương thực, thực phẩm, thiết yếu cho người dân, không để người dân bị đói, khát khi xảy ra thiên tai.
Tham mưu chỉ đạo và phối hợp với đơn vị quản lý thị trường tăng cường công tác kiểm tra, quản lý giá cả đối với các mặt hàng thiết yếu phục vụ Nhân dân sau thiên tai, thảm họa, tránh hiện tượng lợi dụng thiên tai để giam hàng nâng giá làm ảnh hưởng đến đời sống của Nhân dân.
Kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, giám sát các chủ đập thuỷ điện thực hiện nghiêm Quy trình vận hành liên hồ chứa, quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện, phương án đảm bảo an toàn đập và hạ du đập.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
Tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu. Phối hợp với các sở, ban, ngành, chính quyền địa phương tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
Phối hợp chặt chẽ với các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương khắc phục kịp thời ô nhiễm môi trường sau thiên tai xảy ra, hướng dẫn chính quyền địa phương xác định thiệt hại và hướng xử lý, thu gom vật kiến trúc, rác, vệ sinh môi trường và chôn lấp kịp thời xác chết động vật do thiên tai gây ra.
Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh.
- Sở Giao thông vận tải:
Đảm bảo giao thông được thông suốt trên tuyến đường Quốc lộ, Tỉnh lộ; đề phòng, xử lý kịp thời các vị trí sạt lở gây ách tắc giao thông; tổ chức phân luồng xe lưu thông đi các tỉnh khi có sự cố về cầu, đường bị ngập lụt, ách tắc giao thông.
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các đơn vị quản lý thực hiện công tác đảm bảo giao thông khi có tình huống thiên tai, lũ, bão; tổ chức huy động lực lượng cán bộ kỹ thuật, công nhân của các Công ty, Hạt quản lý đường bộ cùng với phương tiện máy xúc, xe tải, dầm cầu thép dự phòng, vật tư rọ thép, đá hộc hiện có để đáp ứng yêu cầu ứng phó thiên tai và sơ tán Nhân dân khi có yêu cầu.
- Sở Xây dựng
Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc, giám sát các chủ đầu tư xây dựng; tổ chức thực hiện tốt đảm bảo an toàn cho các công trường xây dựng, các nhà xưởng, công trình xây dựng trọng điểm; tham mưu khắc phục, xử lý sự cố các công trình xây dựng trong lĩnh vực quản lý do thiên tai gây ra.
Triển khai rà soát, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn thiết kế xây dựng nhà ở, công trình có khả năng chống chịu ngập lụt, lũ, sạt lở đất...
- Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra các trường học, cơ sở dạy nghề và có phương án ứng cứu kịp thời, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho giáo viên, học sinh.
Chỉ đạo Phòng Giáo dục và đào tạo các huyện, thị xã, thành phố, đơn vị trực thuộc chủ động cho học sinh nghỉ học khi xảy ra thiên tai. Hướng dẫn cho thầy cô giáo, học sinh về các biệp pháp phòng chống thiên tai khi xảy ra ở các trường học.
- Sở Thông tin và Truyền thông:
Chỉ đạo phối hợp với các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt tới tất cả các địa phương, người dân trên toàn tỉnh; phù hợp với diễn biến thiên tai và nhu cầu thông tin liên lạc phục vụ chỉ đạo điều hành ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khi cần thiết.
Phối hợp, chỉ đạo các cơ quan thông tấn, báo chí và hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh thông tin kịp thời tình hình, diễn biến của thiên tai và các thông tin về công tác chỉ đạo, điều hành ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của Trung ương và địa phương.
- Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh về kinh phí để đáp ứng kịp thời công tác phòng chống thiên tai, khắc phục hậu quả của tỉnh và hỗ trợ kinh phí cho các địa phương có khó khăn về ngân sách bị ảnh hưởng về thiên tai theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản có liên quan.
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Gia Lai: Phối hợp chặt chẽ với Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh, Đài Khí tượng Thuỷ văn khu vực Tây Nguyên đăng tải, đưa tin kịp thời, đúng quy định về dự báo, cảnh báo thiên tai, bão, lũ và chủ trương chỉ đạo, điều hành hoạt động trong công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các cấp, ngành, địa phương trên các phương tiện thông tin chúng.
- Công ty Điện lực Gia Lai: Đảm bảo nguồn điện liên tục phục vụ cho các cơ quan, đơn vị chỉ đạo. Bảo vệ hệ thống điện, thiết bị điện, trạm biến thế; khắc phục nhanh chóng sự cố đường dây tải điện bị hư hỏng, chuẩn bị đầy đủ máy phát điện dự phòng khi có sự cố, thiên tai xảy ra.
- Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Tây Nguyên: Cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về dự báo thời tiết, đặc biệt là dự báo sớm khả năng xuất hiện và diễn biến của các tình huống phức tạp, khẩn cấp về mưa, bão, lũ và các hiện tượng thiên tai nguy hiểm khác để các địa phương, các đơn vị liên quan và Nhân dân biết, chủ động phòng, tránh kịp thời; phối hợp chặt chẽ với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phát các bản tin thông báo, dự báo, cảnh báo về mưa, lũ, bão, áp thấp nhiệt đới trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ngành, đoàn thể còn lại: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ ngành, lĩnh vực chủ động tham mưu cho UBND tỉnh, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh ban hành các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chủ động xây dựng, rà soát, bổ sung hệ thống văn kiện, kế hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn do ngành chủ trì tham mưu thực hiện. Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, vận động cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, Nhân dân trên địa bàn nâng cao nhận thức, trách nhiệm trong phòng chống, ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Chuẩn bị lực lượng, phương tiện sẵn sàng huy động tham gia xử trí các tình huống trên địa bàn khi có lệnh.
c) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng chủ động nắm chắc tình hình, khu vực trọng điểm thiên tai trên địa bàn, xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, hiệp đồng với các đơn vị quân đội của Bộ Quốc phòng, các đơn vị của Bộ Công an đóng quân trên địa bàn cụ thể các tình huống. Rà soát, thống kê sẵn sàng huy động vật tư, phương tiện, máy móc, trang thiết bị của tổ chức, cá nhân trên địa bàn, bảo đảm huy động được ngay khi có yêu cầu. Chỉ đạo cơ quan quân sự, công an, Biên phòng (nếu có), Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng kinh tế tham mưu triển khai thực hiện Nghị định số 30/2017/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ. Đồng thời chuẩn bị phương án bố trí, sắp xếp vị trí tập kết cho các đơn vị hiệp đồng thực hiện nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn trên địa bàn. Mỗi huyện, thị xã, thành phố sẵn sàng huy động 35-40 cán bộ các phòng, ban, ngành; 15-20 cán bộ, chiến sỹ cơ quan quân sự; 35-40 cán bộ, chiến sỹ công an, 2-3 Trung đội dân quân cơ động và các trang thiết bị, phương tiện; chuẩn bị tốt mọi điều kiện sẵn sàng động viên 01 đại đội dự bị động viên khẩn cấp để xử trí các tình huống phức tạp trên địa bàn quản lý và địa phương giáp ranh.
- Xác định các khu vực thiên tai thường xảy ra để chuẩn bị lực lượng, phương tiện chủ động phòng tránh. Xây dựng hệ thống thủy lợi tưới tiêu, ưu tiên vùng hạn hán, vùng chuyên canh cây công nghiệp; xây dựng bể để chứa nước, nạo vét khơi thông các giếng nước, khoan, đào giếng mới bảo đảm nguồn nước cho sinh hoạt và sản xuất lâu dài. Lắp đặt đường ống nước dẫn nước từ thượng nguồn sông, suối về bể lọc nước để sử dụng. Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ phù hợp với dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
- Hướng dẫn cho các hộ gia đình ở trong vùng trọng điểm bão, ngập lụt, sạt lở, lũ ống, lũ quét biết chủ động tự trang bị phương tiện, mua dự trữ lương thực thực phẩm, nước uống, thuốc men và các vật dụng cần thiết khác bao, gói chủ động sơ tán đến nơi an toàn;
- Chủ động phối hợp với lực lượng vũ trang đóng quân trên địa bàn và huy động lực lượng thanh niên xung kích, dân quân tự vệ địa phương tổ chức di dời Nhân dân ở các khu vực xung yếu đến nơi trú ẩn an toàn; đảm bảo cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, thuốc men, chăm sóc sức khỏe cho người dân, vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương và nơi ở tạm. Bảo vệ các khu vực, công trình trọng điểm, cứu hộ, cứu nạn và giúp đỡ các gia đình bị nạn.
d) Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức đoàn thể:
- Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương và các đơn vị có liên quan trong công tác cứu hộ, cứu nạn, không để Nhân dân khu vực xảy ra thiên tai bị đói, bị khát. Tổ chức kêu gọi sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh để phục vụ công tác phòng chống thiên tai và khắc phục hậu quả thiên tai.
- Tuyên truyền, vận động Nhân dân, đoàn viên, hội viên tích cực chủ động tham gia công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
đ) Đề nghị các đơn vị quân đội, công an đứng chân trên địa bàn:
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn lực lượng kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai, tìm kiếm cứu nạn và phòng chống cháy nổ, cháy rừng. Tổ chức huấn luyện, luyện tập theo chức năng nhiệm vụ của từng lực lượng sát tình hình đơn vị và địa phương. Tham gia hiệp đồng cùng với địa phương về lực lượng, phương tiện, vật chất, trang thiết bị thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện đúng tư tưởng chỉ đạo “Phòng là chính, tích cực, chủ động ứng phó nhanh, có hiệu quả”; phương châm “Vận dụng phương châm 4 tại chỗ, huy động tổng lực người, phương tiện, cơ sở vật chất, ứng cứu kịp thời, cứu người trước, cứu tài sản sau, hạn chế thấp nhất thiệt hại về người và tài sản của Nhân dân”;
- Triển khai đồng bộ các biện pháp công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng, chống cháy nổ, cứu sập bảo đảm an toàn cho đơn vị mình, chủ động hiệp đồng với địa phương khảo sát nắm các vùng có nguy cơ ngập lụt, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất đá, cháy nổ, sập đổ công trình, trên cơ sở đó điều chỉnh bổ sung kịp thời vào kế hoạch phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng, chống cháy nổ, cứu sập; chủ động sử dụng lực lượng, phương tiện cùng với các lực lượng tham gia giúp Nhân dân phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, bảo vệ hồ đập thủy lợi, thủy điện, phòng, chống cháy nổ, cháy rừng, cứu sập xảy ra trên địa bàn khi có yêu cầu của địa phương;
Ngoài các nhiệm vụ trên, các đơn vị sẵn sàng lực lượng, phương tiện tham gia giải quyết sự cố sập đổ công trình, nhà cao tầng, hầm lò khai thác khoáng sản, sự cố rò rỉ và tán phát hóa chất độc hại, động đất, tai nạn giao thông đường thủy nội địa đặc biệt nghiêm trọng; vỡ đê, hồ đập; sự cố tràn dầu; cháy lớn nhà cao tầng, khu đô thị, khu công nghiệp, khu dân cư, tai nạn máy bay xảy ra trên địa bàn tỉnh.
VI. DỰ KIẾN MỘT SỐ TÌNH HUỐNG VÀ PHƯƠNG ÁN XỬ TRÍ
1. Ngập lụt tại xã Ia Trôk, Ia Broái thuộc huyện Ia Pa:
a) Tình huống: Khi mưa lớn kéo dài và nước lũ từ các nơi khác dồn về làm mực nước sông Ba dâng lên cao và gây ngập lụt ở các thôn Quý Đức xã Ia Trôk. Bôn Jứ xã Ia Broái cuốn trôi tài sản, hoa màu của Nhân dân đồng thời chia cắt hệ thống giao thông khu vực cầu Quy Đức xã Ia Trôk, cầu Bến Mộng xax Ia Broái. Bão, lốc xoáy đã làm tốc mái, sập đổ nhiều nhà dân và một số công trình xây dựng trên địa bàn xã. Huyện Ia Pa đã tổ chức huy động tối đa các lực lượng tham gia cứu hộ, cứu nạn khắc phục hậu quả, nhưng do quy mô và mức độ thiệt hại lớn vượt khả năng ứng cứu, khắc phục hậu quả của huyện. UBND huyện đã báo cáo UBND tỉnh xin hỗ trợ về lực lượng, phương tiện ứng phó sự cố thiên tai trên địa bàn huyện.
b) Phương án xử trí: Sử dụng hệ thống thông tin liên lạc nhanh nhất để chỉ huy hiệp đồng, thực hiện tốt phương châm “4 tại chỗ”, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với cấp ủy, chính quyền xã, huyện cùng các ban, ngành trực tiếp chỉ huy các lực lượng tại chỗ, lực lượng cơ động của tỉnh và lực lượng hiệp đồng của các đơn vị nhanh chóng tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn đưa người và tài sản ra khỏi khu bị ngập lụt, sạt lở; sau thiên tai nhanh chóng giúp đỡ Nhân dân ổn định tình hình ăn ở; tham gia phòng, chống dịch bệnh, vệ sinh môi trường…
c) Tổ chức và sử dụng lực lượng
- Lực lượng tại chỗ gồm: Cấp ủy, chính quyền, các phòng, ban, mặt trận, đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội của huyện Ia Pa, các đơn vị lực lượng vũ trang và Nhân dân trên địa bàn xã Ia Trôk, Ia Broái, tổ chức lực lượng ứng phó gồm một số bộ phận chủ yếu sau:
Lực lượng tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ: Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ia Pa chủ trì (Bộ đội = 10 đồng chí, Trung đội dân quân cơ động = 28 đồng chí), phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, Công an huyện (40 đồng chí); các phòng, ban của huyện (40 đồng chí), lực lượng dân quân của xã Ia Trôk, Ia Broái (100 đồng chí) và Nhân dân trên địa bàn nơi xảy ra ngập lụt.
Lực lượng cứu thương: Trung tâm Y tế huyện Ia Pa chủ trì, phối hợp với các phòng, ban có liên quan và lực lượng y tế của xã Ia Trôk, Ia Broái.
Lực lượng sơ tán Nhân dân, tài sản: Ban Chỉ huy Quân sự huyện Ia Pa chủ trì (Bộ đội = 10 đồng chí; dân quân = 28 đồng chí), phối hợp với Công an huyện (50 đồng chí); các phòng, ban của huyện (50 đồng chí), các lực lượng của xã Ia Trôk, Ia Broái và Nhân dân trên địa bàn nơi xảy ra ngập lụt.
Lực lượng bảo đảm an ninh chính trị, bảo vệ khu sơ tán: Công an huyện chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy Quân sự huyện và lực lượng của địa phương.
Lực lượng chốt chặn, điều chỉnh giao thông: Công an huyện chủ trì, phối hợp với Ban Chỉ huy Quân sự huyện (Bộ đội, Dân quân tự vệ).
Lực lượng khắc phục xử lý môi trường: Phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Trung tâm y tế huyện; các phòng, ban có liên quan của huyện và lực lượng của địa phương.
Lực lượng tuyên truyền: Phòng Văn hóa và Thông tin chủ trì, phối hợp với Đài Truyền thanh; các phòng, ban có liên quan và khối mặt trận, đoàn thể của địa phương.
Lực lượng bảo đảm: Phòng Tài chính-Kế hoạch huyện chủ trì tham mưu, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan của huyện và lực lượng của địa phương nơi xảy ra ngập lụt để bảo đảm.
- Lực lượng cơ động của tỉnh: Do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan của tỉnh và lực lượng của địa phương nơi xảy ra ngập lụt để tổ chức lực lượng ứng phó.
Lực lượng tìm kiếm, cứu nạn, cứu hộ: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì (50 đồng chí), phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công an tỉnh (50 đồng chí) và các cơ quan, đơn vị hiệp đồng có liên quan.
Lực lượng cứu thương: Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Lực lượng sơ tán Nhân dân, tài sản: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì (150 đồng chí), phối hợp với Công an tỉnh (50 đồng chí) và các cơ quan, đơn vị hiệp đồng có liên quan.
Lực lượng bảo đảm an ninh chính trị, bảo vệ khu sơ tán: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với Bộ CHQS tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên quan;
Lực lượng chốt chặn, điều chỉnh giao thông: Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Lực lượng khắc phục xử lý môi trường: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở: Y tế, Khoa học công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Lực lượng tuyên truyền: Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Báo Gia Lai, Đài Phát thanh và Truyền hình và khối mặt trận, đoàn thể của tỉnh.
- Lực lượng hiệp đồng:
Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng: Sư đoàn BBCG 320/Quân đoàn 3 (275 đồng chí); Lữ Công binh 7/Quân đoàn 3 (60 đồng chí); Lữ Thông tin 132/Binh chủng Thông tin liên lạc (25 đồng chí); Lữ Pháo binh 368/Quân khu 5 (100 đồng chí); Lữ Công binh 280/Quân khu 5 (60 đồng chí).
Trung đoàn Cảnh sát cơ động 20: 100 đồng chí.
2. Cháy nổ kho đạn K870 tại phường Yên Thế thuộc thành phố Pleiku:
a) Tình huống: Do thời tiết khô hanh kéo dài, Nhân dân đốt rừng làm nương rẫy khu vực xung quanh kho đạn gây cháy lan hoặc do mất cảnh giác kẻ xuất đột nhập vào gây cháy nổ phá hoại. Khi xảy ra tình huống, nhận báo cáo của cơ sở, UBND tỉnh Gia Lai đã chỉ đạo huy động tối đa các lực lượng tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả, nhưng do quy mô, mức độ thiệt hại lớn, vượt quá khả năng của tỉnh.
b) Phương án xử trí: Khi xảy ra cháy nổ, chỉ huy lực lượng tại chỗ khống chế đám cháy và sơ tán vũ khí, đạn ra khỏi vị trí đám cháy, đồng thời nhanh chóng cơ động các lực lượng, phương tiện đến ứng cứu, khẩn trương dập tắt đám cháy và khắc phục sự cố, kiên quyết không để cháy lan ra các khu vực xung quanh, hạn chế đến mức thấp nhất xảy ra thương vong. Tổ chức lực lượng tuần tra, bảo vệ an toàn vật tư, vũ khí trang bị kỹ thuật.
c) Tổ chức và sử dụng lực lượng
- Lực lượng tại chỗ, ứng cứu tại chỗ
Kho K870;
Lực lượng dân quân tại chỗ, dân quân cơ động, các ban, ngành đoàn thể của phường Yên Thế, thành phố Pleiku.
- Lực lượng cơ động ứng cứu, sơ tán, vận chuyển
Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Pleiku: 20 đồng chí;
Trung đội Dân quân cơ động thành phố Pleiku: 28 đồng chí;
Công an thành phố Pleiku: 50 đồng chí;
Các phòng, ban ngành đoàn thể thành phố Pleiku: 70-80 đồng chí;
Bộ CHQS tỉnh: 100 đồng chí;
Công an tỉnh: 100 đồng chí;
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh: 40 đồng chí.
- Lực lượng hiệp đồng
Các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng: Sư đoàn Bộ binh cơ giới 320/Quân đoàn 3 (275 đồng chí); Lữ Thông tin 132/Binh chủng Thông tin liên lạc (25 đồng chí); Lữ Công binh 280/Quân khu 5 (60 đồng chí);
Trung đoàn Cảnh sát cơ động 20: 100 đồng chí.
- Lực lượng tuần tra, bảo vệ: Lực lượng Công an thành phố Pleiku, Công an phường Yên Thế, Dân quân cơ động phường.
3. Cháy rừng tại khu vực Vườn Quốc gia Kon Ka King thuộc trên địa bàn huyện Kbang
a) Tình huống: Do thời tiết khô hanh kéo dài, ý thức của một số người dân chấp hành không nghiêm công tác phòng chống cháy rừng như đốt nương, đốt quang thực bì để làm nương rẫy, đốt cỏ khô, rơm rạ... gần rừng; đốt lửa sưởi ấm, hun khói để lấy mật ong... bất cẩn để lửa cháy lan không kiểm soát được. Ngoài ra, trong quá trình người dân vào rừng khai thác gỗ, củi vô ý để lại các vật liệu bắt lửa như than củi, tàn thuốc vào những tầng thực bì dễ cháy… gây cháy lan. Huyện Kbang đã tổ chức huy động tối đa các lực lượng tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục hậu quả, nhưng do mức độ thiệt hại lớn, quá khả năng của huyện. UBND tỉnh chỉ đạo các lực lượng, sở, ban ngành phối hợp với các cơ quan, đơn vị nhanh chóng tổ chức lực lượng, phương tiện xử trí tình huống ổn định tình hình.
b) Phương án xử trí: Khi phát hiện xảy ra cháy rừng nhanh chóng báo cáo người chỉ huy, phát lệnh báo động cháy rừng cho cơ quan, đơn vị; triển khai ngay lực lượng, phương tiện phòng chống cháy rừng. Chỉ huy lực lượng tại chỗ sử dụng các trang bị khống chế, khoanh vùng khu vực cháy không để cháy lan sang khu vực khác; đồng thời nhanh chóng cơ động các lực lượng, phương tiện đến ứng cứu sơ tán người, tài sản ra khỏi khu vực nguy hiểm; hạn chế đến mức thấp nhất xảy ra thương vong; khẩn trương dập tắt đám cháy, kiên quyết không để cháy lan. Thông báo cho các cơ quan, đơn vị hiệp đồng, huy động lực lượng, phương tiện phối hợp tham gia chữa cháy. Tổ chức lực lượng tuần tra, bảo vệ không để kẻ xấu lợi dụng, đột nhập trộm cắp, phá hoại tài sản, hạn chế thấp nhất thiệt hại về người và tài sản, nhanh chóng ổn định tình hình. Tổng hợp báo cáo theo quy định.
c) Tổ chức sử dụng lực lượng
- Lực lượng chữa cháy tại chỗ:
Cán bộ, nhân viên các lâm trường nơi xảy ra cháy rừng;
Ban Chỉ huy quân sự các xã: Lơ Ku, Krong, Tơ Tung, Kon Pne nơi xảy ra cháy rừng;
Lực lượng dân quân cơ động, dân quân tại chỗ của các xã: Lơ Ku, Krong, Tơ Tung, Kon Pne nơi xảy ra cháy rừng;
Công an xã các xã: Lơ Ku, Krong, Tơ Tung, Kon Pne;
Các đơn vị, đoàn thể các xã: Lơ Ku, Krong, Tơ Tung, Kon Pne;
Nhân dân trên địa bàn xảy ra cháy rừng;
- Lực lượng, phương tiện cơ động chữa cháy
* Cấp huyện
Ban Chỉ huy Quân sự huyện Kbang: 20 đồng chí;
Trung đội Dân quân cơ động huyện: 28 đồng chí;
Công an huyện: 50 đồng chí;
Lực lượng của Hạt Kiểm lâm huyện Kbang;
Các phòng, ban, ngành, đoàn thể huyện Kbang: 50 đồng chí;
Lực lượng xung kích của huyện Kbang: 100 đồng chí.
* Cấp tỉnh
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 100 đồng chí;
Công an tỉnh: 100 đồng chí;
Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh: 40 đồng chí;
- Lực lượng hiệp đồng
Sư đoàn bộ binh 2/ Quân khu 5: 200 đồng chí;
Lữ Pháo binh 368/Quân khu 5: 100 đồng chí;
Trại giam Gia Trung: 50 đồng chí.
- Lực lượng sơ tán Nhân dân, vận chuyển tài sản: Lực lượng dân quân cơ động, dân quân tại chỗ của các xã: Lơ Ku, Krong, Tơ Tung, Kon Pne nơi xảy ra cháy rừng;
- Lực lượng bảo vệ, tuần tra: Sử dụng lực lượng dân quân phối hợp với lực lượng Công an, dân phòng khu vực xảy ra cháy.
- Lực lượng bảo đảm: Khi xảy ra tình huống UBND huyện Kbang chỉ đạo hình thành các tổ bảo đảm cho lực lượng tham gia chữa cháy.
1. Bảo đảm kinh phí, vật chất, trang bị, phương tiện
- Kinh phí bảo đảm cho huy động lực lượng tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, ứng phó sự cố thiên tai, thảm họa thực hiện theo Thông tư số 92/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai thảm họa.
- Các cơ quan, đơn vị các cấp sử dụng phương tiện, trang bị theo kế hoạch đã được phê duyệt; đồng thời nghiên cứu, xem xét phối hợp đảm bảo một số trang bị, phương tiện cho các đơn vị hiệp đồng khắc phục hậu quả, tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn.
- Giao Sở Y tế bảo đảm 01 Tổ cứu thương cùng cơ số thuốc, dụng cụ y tế trực tiếp tham gia phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn khắc phục hậu quả khi có tình huống xảy ra.
- Các đơn vị hiệp đồng tự bảo đảm phương tiện, trang bị theo quy định khi thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng chống cháy nổ, cháy rừng, cứu sập của đơn vị mình; đồng thời chủ động phối hợp, hiệp đồng với các địa phương để thống nhất bảo đảm các trang bị, phương tiện khác theo yêu cầu của từng tình huống.
2. Bảo đảm thông tin liên lạc và thông báo, báo động
- Các cấp sử dụng hệ thống loa truyền thanh, kết hợp sử dụng hệ thống thông tin bưu chính, viễn thông, mạng quân sự, Viettel và hệ thống trực ban của các đơn vị quân đội, công an để trực phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, phòng chống cháy nổ, cháy rừng, cứu sập (có phụ lục kèm theo);
- Khi có tình huống thiên tai xảy ra trên địa bàn của từng địa phương khẩn trương thông báo, báo cáo Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh và các cơ quan thường trực; đồng thời thông báo cho các đơn vị hiệp đồng biết để sẵn sàng huy động lực lượng, phương tiện xử trí tình huống xảy ra.
- Các huyện, thị xã, thành phố chủ động rà soát, chuẩn bị sẵn phương án bố trí, sắp xếp vị trí tập kết cho các đơn vị hiệp đồng và bảo đảm các nhu yếu phẩm cho bộ đội sinh hoạt theo hiệp đồng, thống nhất cụ thể của chỉ huy các đơn vị khi có tình huống phải huy động;
- Đề nghị các đơn vị của Bộ Quốc phòng, Quân khu 5, Bộ Công an đóng quân trên địa bàn tỉnh tham gia hiệp đồng khi thực hiện nhiệm vụ tự bảo đảm lương thực, thực phẩm theo quy định về lượng dự trữ sẵn sàng chiến đấu và chủ động hiệp đồng với địa phương nơi làm nhiệm vụ để phối hợp bảo đảm các mặt cho thực hiện nhiệm vụ.
- Sở Giao thông vận tải tham mưu cho UBND tỉnh sẵn sàng huy động 10-12 xe 29 chỗ ngồi trở lên và các phương tiện, trang bị khác làm nhiệm vụ ứng cứu, khắc phục thiên tai, thảm họa trên địa bàn.
- Các đơn vị hiệp đồng, địa phương tự bảo đảm phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ.
1. Căn cứ vào mức độ sự cố, vụ việc xảy ra, Ban Chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh thành lập Sở chỉ huy tiền phương để trực tiếp chỉ huy, điều hành toàn bộ lực lượng tham gia xử trí, khắc phục hậu quả.
2. Khi có tình huống thiên tai xảy ra, các địa phương căn cứ vào mức độ sự cố, vụ việc chỉ đạo cơ quan chức năng tham mưu thành phần sở chỉ huy bảo đảm đủ điều kiện chỉ huy lực lượng cấp mình tham gia thực hiện nhiệm vụ.
Căn cứ vào Kế hoạch hiệp đồng này; trên cơ sở nhiệm vụ chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình thực tế xây dựng kế hoạch và tổ chức hiệp đồng với các đơn vị của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong tháng 6/2022 để triển khai thực hiện nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh năm 2022./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI TRÊN ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 1268/KH-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022)
I. LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN CỦA CÁC ĐƠN VỊ QUÂN ĐỘI, CÔNG AN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TT | Đơn vị | Lực lượng (đ/c) | Phương tiện | Địa bàn đảm nhiệm | Ghi chú | |||||||
Tổng | Bộ đội (Công an) | DQTV (CNVQP) | DBĐV | Xung kích | Tổng | Ô tô các loại | Xe đặc chủng | Ca nô, xuồng | ||||
I | ĐƠN VỊ THUỘC BQP | 1526 | 1026 | 500 |
|
| 136 | 109 | 15 | 12 |
|
|
1 | Binh đoàn 15 | 500 |
| 500 |
|
| 37 | 36 |
| 01 |
|
|
- | Công ty 72 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
| Đức Cơ |
|
- | Công ty 74 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
| Đức Cơ |
|
- | Công ty 75 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
| Đức Cơ |
|
- | Công ty 715 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
| Ia Grai |
|
- | Công ty Bình Dương | 50 |
| 50 |
|
| 04 | 04 |
|
| Chư Prông |
|
- | Trung đoàn 710 | 50 |
| 50 |
|
| 05 | 04 |
| 01 | Chư Prông |
|
2 | Bộ CHBĐBP tỉnh | 140 | 140 |
|
|
| 23 | 17 | 02 | 04 | Pleiku, Đức Cơ, Ia Grai, Chư Prông |
|
3 | Lữ đoàn TT 132 | 25 | 25 |
|
|
| 02 | 02 |
|
| Toàn tỉnh |
|
4 | Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | 275 | 275 |
|
|
| 17 | 14 |
| 03 | Pleiku, Đức Cơ, Chư Prông, Ayun Pa |
|
5 | Lữ đoàn 40/QĐ3 | 140 | 140 |
|
|
| 10 | 10 |
|
| Mang Yang, Đak Pơ, Đak Đoa |
|
6 | Lữ đoàn 234/QĐ3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
| Pleiku, Đak Đoa, Chư Sê |
|
7 | Lữ đoàn 273/QĐ 3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
| Đăk Đoa;Mang Yang; Đăk Pơ; An Khê |
|
8 | Lữ đoàn CB 7 | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 | Phú Thiện, Ayun Pa, Krông Pa, Ia Pa, An Khê, KBang |
|
9 | dCCSB Pleiku/fKQ372 | 20 | 20 |
|
|
| 01 |
| 01 |
| Pleiku |
|
10 | Kho K870 | 06 | 06 |
|
|
| 01 |
| 01 |
| Pleiku, Chư Păh, Ia Grai |
|
11 | Kho K896 | 30 | 30 |
|
|
| 02 | 02 |
|
| Mang Yang, Đak Đoa |
|
12 | Kho K897 | 30 | 30 |
|
|
| 02 | 02 |
|
| Mang Yang, Đak Đoa |
|
II | ĐƠN VỊ THUỘC QUÂN KHU 5 | 1270 | 1270 |
|
|
| 46 | 37 | 04 | 05 |
|
|
1 | e1, e38 và f bộ/fBB2 | 800 | 800 |
|
|
| 21 | 19 |
| 02 | Kbang, Đak Pơ, An Khê, Kong Chro |
|
2 | Lữ đoàn PB 368 | 100 | 100 |
|
|
| 10 | 08 |
| 02 | An Khê, Kbang, Đak Pơ, Ia Pa, Kong Chro |
|
3 | Lữ đoàn CB 280 | 60 | 60 |
|
|
| 06 | 05 |
| 01 | Krông Pa; Ayun Pa; Phú Thiện; Ia Pa; Pleiku. |
|
4 | Xưởng CB340 | 40 | 40 |
|
|
| 07 | 03 | 04 |
| Ia Grai |
|
5 | Kho Kỹ thuật K54/CKT | 20 | 20 |
|
|
| 02 | 02 |
|
| Ayun Pa |
|
III | Công an tỉnh | 100 | 100 |
|
|
| 17 | 13 | 02 | 02 | Toàn tỉnh |
|
IV | Trung đoàn Cảnh sát cơ động 20 | 100 | 100 |
|
|
| 05 | 05 |
|
| Toàn tỉnh |
|
V | Trại giam Gia Trung | 50 | 50 |
|
|
| 02 | 02 |
|
| Mang Yang, Đak Pơ, KBang |
|
TT | Đơn vị | Lực lượng (đ/c) | Phương tiện | Ghi chú | |||||||
Tổng | Bộ đội (Công an) | DQTV (CNVQP) | DBĐV | Xung kích | Tổng | Ô tô các loại | Xe đặc chủng | Ca nô, xuồng | |||
1 | Trung đoàn BB991 | 100 | 100 |
|
|
| 05 | 01 |
| 04 | Lực lượng cơ động của Bộ CHQS tỉnh |
2 | Thành phố Pleiku | 685 | 425 | 100 | 110 | 50 | 24 | 19 | 03 | 02 |
|
- | Lực lượng thành phố | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng của Quân khu 5 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn CB 280 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 331 | 321 |
|
|
| 18 | 14 | 04 |
|
|
| Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh | 40 | 40 |
|
|
| 04 | 02 | 02 |
|
|
| Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | 65 | 65 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
| Lữ đoàn 234/QĐ3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| dCCSB Pleiku/fKQ372 | 20 | 20 |
|
|
| 01 |
| 01 |
|
|
| Kho K870 | 06 | 06 |
|
|
| 01 |
| 01 |
|
|
3 | Thị xã An Khê | 866 | 606 | 100 | 110 | 50 | 60 | 41 | 11 | 08 |
|
- | Lực lượng thị xã | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Quân khu | 376 | 376 |
|
|
| 28 | 24 |
| 04 |
|
| e1, f bộ/fBB2 | 276 | 276 |
|
|
| 18 | 16 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn PB 368 | 100 | 100 |
|
|
| 10 | 08 |
| 02 |
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 210 | 210 |
|
|
| 31 | 16 | 11 | 04 |
|
| Lữ đoàn 273/QĐ 3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| Lữ đoàn CB 7 | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
4 | Thị xã Ayun Pa | 480 | 220 | 100 | 110 | 50 | 35 | 15 | 11 | 09 |
|
- | Lực lượng thị xã | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 03 | 01 |
| 02 |
|
- | Lực lượng của Quân khu 5 | 70 | 70 |
|
|
| 06 | 04 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn CB 280 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
| Kho Kỹ thuật K54/CKT | 20 | 20 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 130 | 130 |
|
|
| 26 | 10 | 11 | 05 |
|
| Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | 70 | 70 |
|
|
| 05 | 04 |
| 01 |
|
| Lữ đoàn CB 7 | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
5 | Huyện Chư Păh | 286 | 26 | 100 | 110 | 50 | 24 | 20 | 03 | 02 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 06 | 06 |
|
|
| 01 | 01 |
|
|
|
| Kho K870 | 06 | 06 |
|
|
| 01 |
| 01 |
|
|
6 | Huyện Ia Grai | 486 | 126 | 200 | 110 | 50 | 22 | 17 | 04 | 01 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng của Quân khu 5 | 40 | 40 |
|
|
| 07 | 03 | 04 |
|
|
| Xưởng CB340 | 40 | 40 |
|
|
| 07 | 03 | 04 |
|
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 206 | 106 | 100 |
|
| 13 | 11 | 01 | 01 |
|
| Công ty 715/Binh đoàn 15 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
|
|
| Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh | 100 | 100 |
|
|
| 05 | 04 |
| 01 |
|
| Kho K870 | 06 | 06 |
|
|
| 01 |
| 01 |
|
|
7 | Huyện Đức Cơ | 530 | 70 | 300 | 110 | 50 | 19 | 18 |
| 01 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 470 | 170 | 300 |
|
| 33 | 31 |
| 02 |
|
| Công ty 72/Binh đoàn 15 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
|
|
| Công ty 74/Binh đoàn 15 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
|
|
| Công ty 75/Binh đoàn 15 | 100 |
| 100 |
|
| 07 | 07 |
|
|
|
| Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh | 100 | 100 |
|
|
| 07 | 06 |
| 01 |
|
| Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | 70 | 70 |
|
|
| 05 | 04 |
| 01 |
|
8 | Huyện Chư Prông | 550 | 190 | 200 | 110 | 50 | 23 | 18 |
| 05 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 02 | 01 |
| 01 |
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 270 | 170 | 100 |
|
| 21 | 17 |
| 04 |
|
| Công ty Bình Dương/Binh đoàn 15 | 50 |
| 50 |
|
| 04 | 04 |
|
|
|
| Trung đoàn 710/Binh đoàn 15 | 50 |
| 50 |
|
| 05 | 04 |
| 01 |
|
| Bộ CHBĐ Biên phòng tỉnh | 100 | 100 |
|
|
| 07 | 05 |
| 02 |
|
| Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | 70 | 70 |
|
|
| 05 | 04 |
| 01 |
|
9 | Huyện Chư Pưh | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
10 | Huyện Chư Sê | 430 | 170 | 100 | 110 | 50 | 16 | 11 | 05 |
|
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Bộ Quốc phòng | 150 | 150 |
|
|
| 15 | 10 | 05 |
|
|
| Lữ đoàn 234/QĐ3 | 150 | 150 |
|
|
| 15 | 10 | 05 |
|
|
11 | Krông Pa | 390 | 130 | 100 | 110 | 50 | 26 | 09 | 11 | 06 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Quân khu 5 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn CB 280 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
- | Lực lượng Bộ Quốc phòng | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
| Lữ đoàn CB 7 | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
12 | Huyện Phú Thiện | 390 | 130 | 100 | 110 | 50 | 26 | 09 | 11 | 06 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng của Quân khu 5 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn CB 280 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
| Lữ đoàn CB 7 | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
13 | Huyện Ia Pa | 490 | 130 | 100 | 110 | 50 | 36 | 17 | 11 | 08 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Quân khu 5 | 150 | 150 |
|
|
| 14 | 10 |
| 04 |
|
| Lữ đoàn PB 368 | 100 | 100 |
|
|
| 10 | 08 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn CB 280 | 50 | 50 |
|
|
| 04 | 02 |
| 02 |
|
- | Lực lượng Bộ Quốc phòng | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
| Lữ đoàn CB 7 | 60 | 60 |
|
|
| 21 | 06 | 11 | 04 |
|
14 | Huyện Kông Chro | 656 | 396 | 100 | 110 | 50 | 29 | 25 |
| 04 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Quân khu | 376 | 376 |
|
|
| 28 | 24 |
| 04 |
|
| e1, f bộ/fBB2 | 276 | 276 |
|
|
| 18 | 16 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn PB 368 | 100 | 100 |
|
|
| 10 | 08 |
| 02 |
|
15 | Huyện Kbang | 771 | 511 | 100 | 110 | 50 | 43 | 35 |
| 08 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 02 | 01 |
| 01 |
|
- | Lực lượng của Quân khu | 376 | 376 |
|
|
| 28 | 24 |
| 04 |
|
| e1, f bộ/fBB2 | 276 | 276 |
|
|
| 18 | 16 |
| 02 |
|
| Lữ đoàn PB 368 | 100 | 100 |
|
|
| 10 | 08 |
| 02 |
|
- | Lực lượng Bộ Quốc phòng | 65 | 65 |
|
|
| 11 | 08 |
| 03 |
|
| Lữ đoàn CB 7 | 65 | 65 |
|
|
| 11 | 08 |
| 03 |
|
- | Trại giam Gia Trung | 50 | 50 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
16 | Huyện Mang Yang | 680 | 420 | 100 | 110 | 50 | 27 | 27 |
|
|
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng của Bộ Quốc phòng | 350 | 350 |
|
|
| 24 | 24 |
|
|
|
| Lữ đoàn 40/QĐ3 | 140 | 140 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| Lữ đoàn 273/QĐ 3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| Kho K896 | 30 | 30 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
| Kho K897 | 30 | 30 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
- | Trại giam Gia Trung | 50 | 50 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
17 | Huyện Đăk Pơ | 820 | 560 | 100 | 110 | 50 | 39 | 34 |
| 05 |
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Quân khu | 200 | 200 |
|
|
| 13 | 11 |
| 02 |
|
| e38 /fBB2 | 100 | 100 |
|
|
| 03 | 03 |
|
|
|
| Lữ đoàn PB 368 | 100 | 100 |
|
|
| 10 | 08 |
| 02 |
|
| Lực lượng Bộ | 290 | 290 |
|
|
| 23 | 20 |
| 03 |
|
| Lữ đoàn 40/QĐ3 | 140 | 140 |
|
|
| 13 | 10 |
| 03 |
|
| Lữ đoàn 273/QĐ 3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
- | Trại giam Gia Trung | 50 | 50 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
18 | Đăk Đoa | 780 | 520 | 100 | 110 | 50 | 35 | 35 |
|
|
|
- | Lực lượng huyện | 280 | 20 | 100 | 110 | 50 | 01 | 01 |
|
|
|
- | Lực lượng Bộ Quốc phòng | 500 | 500 |
|
|
| 34 | 34 |
|
|
|
| Lữ đoàn 40/QĐ3 | 140 | 140 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| Lữ đoàn 234/QĐ3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| Lữ đoàn 273/QĐ3 | 150 | 150 |
|
|
| 10 | 10 |
|
|
|
| Kho K896 | 30 | 30 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
| Kho K897 | 30 | 30 |
|
|
| 02 | 02 |
|
|
|
* Chú ý: Ngoài lực lượng, phương tiện hiệp đồng nêu trên, các đơn vị sẵn sàng lực lượng phương tiện bảo đảm ứng phó sự cố, thiên tai - tìm kiếm cứu nạn theo chỉ đạo của UBND tỉnh. Công an tỉnh, Trung đoàn cảnh sát cơ động 20, Lữ đoàn Thông tin 132, lực lượng cơ động của Bộ CHQS tỉnh cơ động xử trí tình huống trên địa bàn toàn tỉnh./.
LỰC LƯỢNG THAM GIA ỨNG PHÓ SỰ CỐ, THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CỦA CÁC SỞ, NGÀNH THUỘC TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số 1268/KH-UBND ngày 15 tháng 5 năm 2022)
TT | ĐƠN VỊ | LỰC LƯỢNG | GHI CHÚ |
1 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 10 |
|
2 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 03 |
|
3 | Sở Giao thông vận tải | 05 |
|
4 | Sở Y tế | 05 |
|
5 | Sở Thông tin và Truyền thông | 05 |
|
6 | Sở Lao động, Thương binh và xã hội | 05 |
|
7 | Sở Công Thương | 05 |
|
8 | Sở Tài Chính | 05 |
|
9 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 05 |
|
10 | Sở Xây dựng | 05 |
|
11 | Sở Giáo dục và đào tạo | 05 |
|
12 | Sở Nội vụ | 05 |
|
13 | Sở Khoa học và Công nghệ | 05 |
|
14 | Sở Tư pháp | 05 |
|
15 | Đài Phát thanh và Truyền hình | 03 |
|
16 | Thanh tra tỉnh | 05 |
|
17 | Công ty Điện lực | 10 |
|
18 | Bưu điện tỉnh | 05 |
|
19 | Viễn thông tỉnh | 05 |
|
20 | Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 03 |
|
21 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | 05 |
|
22 | Tỉnh đoàn | 05 |
|
DANH BẠ ĐIỆN THOẠI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THAM GIA PCTT VÀ TKCN
I. BAN CHỈ HUY PCTT VÀ TKCN TỈNH
TT | CHỨC DANH | Họ và tên | Số điện thoại | Số Fax | |
Cơ quan | Di động | ||||
I | THÀNH VIÊN BAN CHỈ HUY |
|
|
|
|
1 | Chủ tịch UBND tỉnh - Trưởng ban | Võ Ngọc Thành |
| 0903508512 |
|
2 | Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh - phụ trách lĩnh vực nông lâm nghiệp, làm Phó Trưởng ban thường trực | Kpă Thuyên |
| 0914013718 |
|
- | Văn phòng UBND tỉnh |
| 3824484 |
| 3824711 |
3 | Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT | Lưu Trung Nghĩa | 3620196 | 0979794097 |
|
- | Văn phòng thường trực PCTT | Nguyễn Thanh Bình | 3824352 | 0914041815 |
|
- | Trực ban |
| 3824352 |
| 3872749 |
4 | Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh - Phó trưởng ban phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn trên đất liền | Lê Kim Giàu | 733101 3825475 | 0982884997 |
|
- | Trực ban |
| 733115 3825510 |
| 3867939 |
5 | Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh - Phó Trưởng ban phụ trách công tác cứu hộ, cứu nạn khu vực biên giới | Trần Tiến Hải | 3822175 | 0982112379 |
|
- | Trực ban |
| 3821696 | 0975123495 | 3821696 |
6 | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư | Nguyễn Hữu Quế |
| 0914199123 |
|
7 | Phó Giám đốc Sở Tài Chính - phụ trách lĩnh vực thanh tra và hành chính sự nghiệp | Đặng Công Lâm | 3824348 | 0914013499 |
|
8 | Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải - phụ trách lĩnh vực quản lý kết cấu hạ tầng giao thông | Đoàn Hữu Dũng | 3826498 | 0914268079 | 3824241 |
9 | Giám đốc Sở Công thương | Phạm Văn Binh |
| 0967383986 |
|
10 | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường | Phạm Duy Du |
| 0903593042 |
|
11 | Phó Giám đốc Sở Xây dựng - phụ trách lĩnh vực quản lý chất lượng công trình | Lý Tấn Toàn |
| 0983464565 | 3824574 |
12 | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền Thông | Nguyễn Ngọc Hùng | 3500325 | 0913421376 0935182222 |
|
13 | Giám đốc Sở Lao động TB&XH - phụ trách lĩnh vực bảo trợ xã hội | Rcom Sa Duyên |
| 0914458355 |
|
14 | Phó Giám đốc Sở Y Tế - phụ trách lĩnh vực y tế cơ sở | Đinh Hà Nam |
| 0914473053 |
|
| THÀNH VIÊN BAN CHỈ HUY |
|
|
|
|
15 | Giám Đốc Sở Giáo Dục và Đào Tạo | Lê Duy Định |
| 0919356969 |
|
16 | Phó Giám Đốc Công An tỉnh Gia Lai |
|
|
|
|
17 | Giám đốc Bưu Điện tỉnh Gia Lai | Lê Bá Ngọc |
| 0913450001 |
|
18 | Phó Giám đốc Điện lực tỉnh, phụ trách lĩnh vực kỹ thuật sản xuất | Lê Quang Trường | 6561629 | 0968073979 |
|
19 | Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình, phụ trách nội dung | Nguyễn Khắc Quang | 3824224 | 0913429738 |
|
20 | Tổng biên tập Báo Gia Lai | Huỳnh Kiên |
|
|
|
21 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh | Dương Đình Diện | 3875557 | 0904112678 | 3824256 |
22 | Chánh Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh | Nguyễn Văn Lương |
| 0902910530 |
|
23 | Chi cục trưởng Chi cục Kiểm Lâm | Nguyễn Hữu Huân |
| 0903511315 |
|
24 | Chủ tịch Ủy ban MTTQ VN tỉnh | Hồ Văn Điềm |
| 0982212337 |
|
25 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, phụ trách tuyên giáo, gia đình và xã hội | Vũ Thị Bích Ngọc | 3873484 | 0982049368 |
|
26 | Phó bí thư thường trực Tỉnh đoàn, phụ trách Văn phòng Tỉnh đoàn | Phan Hồ Giang |
| 0905878779 | 3826473 |
27 | Phó Tư lệnh, kiêm tham mưu trưởng Quân đoàn 3 | Nguyễn Bá Lực |
|
|
|
28 | Giám đốc Đài khí tượng thủy văn Khu vực Tây Nguyên | Lê Văn Hưng |
| 0905206260 |
|
II. BAN CHỈ HUY PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN CẤP HUYỆN
1. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp thị xã An Khê
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN THỊ XÃ |
| |||
1 | Nguyễn Hùng Vỹ | Chủ tịch UBND thị xã | Trưởng ban | 0904450169 |
|
2 | Đặng Quốc Hoài Huy | Phó Chủ tịch UBND thị xã | Phó ban TT | 0906548856 |
|
3 | Phạm Thành Lương | Chỉ huy trưởng Ban CHQS thị xã | Phó ban | 0985960001 |
|
4 | Nguyễn Thành Huy | Trưởng Công an thị xã | Phó ban | 0973427777 |
|
5 | Phan Vĩnh Tấn | Phó Trưởng Phòng Kinh tế | Phó ban | 0905596679 |
|
6 | Bùi Hữu Nhân | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0905567315 |
|
7 | Phạm Bảo Trung | Phó Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0978485191 |
|
8 | Vũ Thị Tú Trinh | Chánh Văn phòng HĐND-UBND thị xã | Ủy viên | 0935549192 |
|
9 | Dương Thanh Hà | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0914171368 |
|
10 | Nguyễn Minh Trung | Phó Trưởng Phòng QLĐT | Ủy viên | 0913428526 |
|
11 | Trần Thanh Hải | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 0905725277 |
|
12 | Hồ Mộng Điệp | Trưởng ban quản lý NMR và DVĐT | Ủy viên | 0905771448 |
|
13 | Lê Thị Kiều Hạnh | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0935393139 |
|
14 | Nguyễn Thị Hoàng Yến | Giám đốc Trung tâm Văn hóa, TT-TT | Ủy viên | 0905297705 |
|
15 | Trần Điển | Giám đốc Điện lực An Khê | Ủy viên | 0962077779 |
|
16 | Huỳnh Minh Thiện | Chủ tịch UB MTTQVN thị xã | Ủy viên | 0984021408 |
|
17 | Trần Thị Khuyên | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0386589980 |
|
18 | Vũ Việt Cường | Bí thư Thị đoàn An Khê | Ủy viên | 0912006587 |
|
19 | Nguyễn Hữu Hạnh | Chủ tịch Hội Nông dân thị xã | Ủy viên | 0905690777 |
|
II | BAN CHQS THỊ XÃ |
| |||
1 | Phạm Thành Lương | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0985960001 |
|
2 | Phạm Bá Thành | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban TT | 0983560100 |
|
3 | Nguyễn Thanh Nam | Chính trị viên | Phó ban | 0399716138 |
|
4 | Hà Thúc Sơn | Phó Tham mưu trưởng | Ủy viên | 0983150300 |
|
5 | Đinh Bông | Trợ lý dân quân | Ủy viên | 0865944383 |
|
6 | Trương Văn Toán | Phụ trách Ban HC-KT | Ủy viên | 0989046279 |
|
7 | Ngô Xuân Anh | Trợ lý tác chiến | Ủy viên | 0976385077 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Lữ Văn Tâm | Chủ tịch UBND Phường Tây Sơn | Trưởng ban | 0935570313 |
|
2 | Lê Thanh Tùng | Chủ tịch UBND phường Ngô Mây | Trưởng ban | 0974350111 |
|
3 | Trần Xuân Kiếm | Chủ tịch UBND phường An Tân | Trưởng ban | 0935543668 |
|
4 | Lương Trung Dũng | Chủ tịch UBND phường An Phước | Trưởng ban | 0865945679 |
|
5 | Lưu Trung Dũng | Chủ tịch UBND phường An Bình | Trưởng ban | 0379602605 |
|
6 | Trần Ngọc Vũ Tùng | Chủ tịch UBND phường An Phú | Trưởng ban | 0342227979 |
|
7 | Nguyễn Thị Phúc | Chủ tịch UBND xã Cửu An | Trưởng ban | 0905095468 |
|
8 | Nguyễn Thị Hồng Oanh | Chủ tịch UBND xã Thành An | Trưởng ban | 0382806797 |
|
9 | Khưu Doãn Huân | Chủ tịch UBND xã Song An | Trưởng ban | 0905221180 |
|
10 | Trần Thanh Cảnh | Chủ tịch UBND xã Tú An | Trưởng ban | 0766769199 |
|
11 | Hồ Hữu Mạnh | Chủ tịch UBND xã Xuân An | Trưởng ban | 0984525846 |
|
2. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp thị xã Ayun Pa
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN THỊ XÃ Địa chỉ: 63 Nguyễn Huệ, P. Đoàn Kết; Số Điện thoại: 02693852206 |
| |||
1 | Nguyễn Trường Sơn | Chủ tịch UBND thị xã | Trưởng ban | 0965330333 |
|
2 | Đặng Xuân Toàn | Phó Chủ tịch UBND thị xã | Phó ban TT | 0988158180 |
|
3 | Nguyễn Thái Toàn | Chỉ huy trưởng Ban CHQS thị xã | Phó ban | 0982088420 |
|
4 | Nguyễn Thanh Quang | Trưởng Phòng Kinh tế | Phó ban | 0905272304 |
|
5 | Ksor H’ Bơ Khắp | Trưởng Công an thị xã | Phó ban | 0905221693 |
|
6 | Đoàn Thanh Phong | Chánh Văn phòng HĐND-UBND thị xã | Ủy viên | 0986367577 |
|
7 | Trần Trọng Kim | Trưởng Phòng Nội vụ | Ủy viên | 0988808698 |
|
8 | Võ Văn Tùng | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 0987383032 |
|
9 | Bùi Hữu Tuấn | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0988360017 |
|
10 | Đặng Thị Thanh Vân | Trưởng Phòng VH-TT | Ủy viên | 0945357932 |
|
11 | Hồ Huỳnh Thiện Trung | Trưởng Phòng Y tế | Ủy viên | 0983138300 |
|
12 | Nguyễn Thanh Tâm | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0973067314 |
|
13 | Lê Đình Tiến | Trưởng Phòng Quản lý đô thị | Ủy viên | 0964223579 |
|
14 | Võ Đức Hạnh | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0978913789 |
|
15 | Lại Quang Minh | Giám đốc Trung tâm Văn hóa, TT-TT | Ủy viên | 0984521160 |
|
16 | Trần Đức Vinh | Giám đốc TT dịch vụ Nông nghiệp thị xã | Ủy viên | 0913411881 |
|
17 | Ksor Thiên | Chủ tịch Hội Chữ Thập đỏ | Ủy viên | 0978828677 |
|
18 | Nguyễn Văn Cúc | Giám đốc Cty khai thác công trình TL | Ủy viên | 0353616379 |
|
19 | Nguyễn Văn Thành | Giám đốc Viễn thông thị xã | Ủy viên | 0914151222 |
|
20 | Trần Ngọc Vui | Giám đốc Bưu điện thị xã | Ủy viên | 0914070333 |
|
21 | Nguyễn Quang Sáng | Phó Hạt trưởng Hạt kiểm lâm | Ủy viên | 0913457078 |
|
22 | Phan Đăng Huy | Trạm trưởng Trạm KTTV thị xã | Ủy viên | 0989737271 |
|
23 | Trần Ninh | Giám đốc Điện lực Ayun Pa | Ủy viên | 0963040777 |
|
24 | Phan Đình Đông | Giám đốc Trung tâm Y tế thị xã | Ủy viên | 0993140632 |
|
25 | Trần Ngọc Anh | Chủ tịch UBND P. Sông Bờ | Ủy viên | 0832841966 |
|
26 | Nguyễn Thị Hạ Chi | Chủ tịch UBND P. Đoàn Kết | Ủy viên | 0915191902 |
|
27 | Đặng Tấn Hòa | Chủ tịch UBND P. Hòa Bình | Ủy viên | 0904118177 |
|
28 | Dương Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND P. Cheo Reo | Ủy viên | 0978752519 |
|
29 | Vũ Thị Hà Giang | Chủ tịch UBND xã Chư Băh | Ủy viên | 0394922066 |
|
30 | Bạch Thanh Long | Chủ tịch UBND xã Ia Rbol | Ủy viên | 0973451714 |
|
31 | Lê Văn Tuệ | Chủ tịch UBND xã Ia Sao | Ủy viên | 0987484148 |
|
32 | Lê Ngọc Long | Chủ tịch UBND xã Ia Rtô | Ủy viên | 0824242579 |
|
33 | Trịnh Văn Lương | Chủ tịch UB MTTQVN thị xã | Ủy viên | 0905249089 |
|
34 | Nguyễn Đăng Khoa | Chủ tịch LĐLĐ thị xã | Ủy viên | 0848030065 |
|
35 | Nguyễn Đức Huy | Bí thư Thị đoàn Ayun Pa | Ủy viên | 0395009557 |
|
36 | Nay Phong | Chủ tịch Hội CCCB thị xã | Ủy viên | 0989740523 |
|
37 | Đào Nhật Nam | Chủ tịch Hội Nông dân thị xã | Ủy viên | 0816856863 |
|
38 | Phan Thị Kiều Hương | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0828229798 |
|
II | BAN CHQS THỊ XÃ Địa chỉ: 02, Trần Hưng Đạo, P. Sông Bờ; Số Điện thoại: 02693852236 | ||||
1 | Nguyễn Thái Toàn | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0982088420 |
|
2 | Lê Văn Lai | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban TT | 0989478344 |
|
3 | Hoàng Mạnh Tuyên | Phó Chỉ huy trưởng-ĐVTQ | Phó ban | 0986959567 |
|
4 | Nguyễn Văn Việt | Chính trị viên phó | Ủy viên | 0988226279 |
|
5 | Phạm Văn Tuân | Tiểu đoàn trưởng KTT | Ủy viên | 0934824174 |
|
6 | Nguyễn Xuân Thuận | Chủ nhiệm HC-KT | Ủy viên | 0387275822 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Nguyễn Ngọc Anh | Chủ tịch UBND P. Sông Bờ | Trưởng ban | 0832841966 |
|
2 | Nguyễn Thị Hạ Chi | Chủ tịch UBND P. Đoàn Kết | Trưởng ban | 0915191902 |
|
3 | Đặng Tấn Hòa | Chủ tịch UBND P. Hòa Bình | Trưởng ban | 0904118177 |
|
4 | Dương Ngọc Dũng | Chủ tịch UBND P. Cheo Reo | Trưởng ban | 0978752519 |
|
5 | Vũ Thị Hà Giang | Chủ tịch UBND xã Chư Băh | Trưởng ban | 0394922066 |
|
6 | Bạch Thanh Long | Chủ tịch UBND xã Ia Rbol | Trưởng ban | 0973451714 |
|
7 | Lê Văn Tuệ | Chủ tịch UBND xã Ia Sao | Trưởng ban | 0987484148 |
|
8 | Lê Ngọc Long | Chủ tịch UBND xã Ia Rtô | Trưởng ban | 0824242579 |
|
3. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Chư Păh
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
1 | Nay Kiên | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0982487035 |
|
2 | Phạm Minh Phụng | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0905143125 |
|
3 | Phan Văn Đảng | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0978712968 |
|
4 | Nguyễn Duy Anh | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0935355388 |
|
5 | Nguyễn Công Sơn | Trưởng Phòng NN và PTNT | Ủy viên TT | 0989717467 |
|
6 | Nguyễn Quốc Hùng | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0935509368 |
|
7 | Đỗ Thị Giang | Trưởng Phòng Nội vụ | Ủy viên | 0384278809 |
|
8 | Rơ Châm Ghí | Trưởng Phòng LĐ, TB và XH | Ủy viên | 0394297979 |
|
9 | Lê Xuân Dũng | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0963238579 |
|
10 | Cao Việt Lĩnh | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0905808799 |
|
11 | Phạm Quang Long | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0868435777 |
|
12 | Phạm Trung Kiên | Giám đốc VHTT và Thể thao | Ủy viên | 0905208141 |
|
13 | Nguyễn Minh Đức | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0969404578 |
|
14 | Lê Thị Thu Nga | Phó Chánh văn phòng HĐND-UBND | Ủy viên | 0384278809 |
|
15 | Phạm Minh Châu | Chánh văn phòng HĐND-UBND | Ủy viên | 0914117934 |
|
16 | Luyện Văn Toàn | Phụ trách Phòng Dân tộc | Ủy viên | 0945978228 |
|
17 | Nguyễn Quang Hưng | Trưởng Trạm CTN-DVĐT | Ủy viên | 0979724562 |
|
18 | Nguyễn Trà | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0988411879 |
|
19 | Đinh Thị Phương | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ huyện | Ủy viên | 0339610667 |
|
20 | Lê Văn Lễ | Giám đốc Trung tâm Viễn thông 7 | Ủy viên | 0913450333 |
|
21 | Trịnh Công Duy | Quyền Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0966067023 |
|
22 | Trương Quang Long | Giám đốc Điện lực Chư Păh | Ủy viên | 0963334345 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN |
| |||
1 | Trịnh Văn Đức | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Trưởng ban | 0366184821 |
|
2 | Lê Bá Văn | CTVP | Phó ban | 0983360005 |
|
3 | Nguyễn Duy Tịnh | Phó TMT | Phó ban | 0855490089 |
|
4 | Ksor Winh | Trợ lý HC-KT | Ủy viên | 0989948012 |
|
5 | Võ Quý Hợi | Trợ lý Tác huấn | Ủy viên | 0983575002 |
|
6 | Hoàng Ngọc Xuân | Nhân viên Tài chính | Ủy viên | 0982871383 |
|
7 | Đinh Hồng Phong | Trợ lý Dân quân | Ủy viên | 0988468460 |
|
8 | Bạch Xuân Cần | Nhân viên Quân y | Ủy viên | 3506245 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Phạm Bá Năm | Chủ tịch UBND xã Ia Nhin | Trưởng ban | 0988468179 |
|
2 | Rơ Châm Chê | Chủ tịch UBND xã Ia Khươl | Trưởng ban | 0986088930 |
|
3 | Biên | Chủ tịch UBND xã Hà Tây | Trưởng ban | 0906510269 |
|
4 | Huỳnh Trọng Quang | Chủ tịch UBND xã Nghĩa Hưng | Trưởng ban | 0985827081 |
|
5 | Nguyễn Văn Hiệu | Phó Chủ tịch UBND xã Ia Mơ Nông | Trưởng ban | 0915234267 |
|
6 | Nguyễn Văn Nội | Phó Chủ tịch UBND xã Chư Đang Ya | Trưởng ban | 0987436679 |
|
7 | Rơ Châm Tâm | Chủ tịch UBND xã Ia Kreng | Trưởng ban | 0987717138 |
|
8 | Rơ Châm Vân | Chủ tịch UBND TT Ia Ly | Trưởng ban | 0984240070 |
|
9 | Phan Văn Thiện | Chủ tịch UBND xã Ia Ka | Trưởng ban | 096328217 |
|
10 | Nguyễn Huy Thiện | Chủ tịch UBND xã Nghĩa Hòa | Trưởng ban | 0979893429 |
|
11 | Huỳnh Tấn Bộ | Chủ tịch UBND TT Phú Hòa | Trưởng ban | 0983397207 |
|
12 | Nguyễn Thành Long | Chủ tịch UBND xã Hòa Phú | Trưởng ban | 0365272497 |
|
13 | Rơ Châm Laoh | Chủ tịch UBND xã Ia Phí | Trưởng ban | 0384737601 |
|
14 | Cao Phi Văn | Chủ tịch UBND xã Đăk Tơ Vẻ | Trưởng ban | 0986117117 |
|
4. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Chư Prông
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | CẤP HUYỆN |
| |||
Địa chỉ: 16 Trần Phú, Thị trấn Chư Prông; Điện thoại: 02693517666 | |||||
1 | Vũ Đình Hạnh | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0914097583 |
|
2 | Từ Ngọc Thông | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 02693517109 0914021114 |
|
3 | Võ Văn Vui | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 02693843121 0983664267 |
|
4 | Nguyễn Anh Sơn | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 02693843122 0985559979 |
|
5 | Nguyễn Văn Luyến | Trưởng Phòng NN và PTNT | Ủy viên TT | 02693507555 |
|
6 | Kpuih Hồ Công Thông | Chủ tịch UBMTTQVN huyện | Ủy viên | 02693843116 0915231377 |
|
7 | Siu H’Thoan | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 02693843042 0947778259 |
|
8 | Siu H’ler | Chủ tịch Hội Nông dân huyện | Ủy viên | 02693843156 0989441182 |
|
9 | Lê Thế Đô | Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 02693843040 0898359550 |
|
10 | Nguyễn Tiến Tạo | Chánh Văn phòng UBND huyện | Ủy viên | 02693517666 0989821449 |
|
11 | Trần Đắc Lực | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 02693507129 0915680129 |
|
12 | Nguyễn Văn Ân | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 02693843126 0976141008 |
|
13 | Triệu Ngọc Trường | Trưởng Phòng Nội vụ | Ủy viên | 02693843089 0976534139 |
|
14 | Nguyễn Xuân Thường | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 02693507357 0914021224 |
|
15 | Phạm Thị Thu Hằng | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 02693843125 0982568459 |
|
16 | Lê Tấn Hiếu | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 02693843161 0983134002 |
|
17 | Huỳnh Trọng Mỹ | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 02693507667 0982843037 |
|
18 | Dương Văn Hoan | Giám đốc Trung tâm Văn hóa, TT-TT | Ủy viên | 02693843151 02693507072 |
|
19 | Đào Văn Huân | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 02693843132 0944696499 |
|
20 | Nguyễn Ngọc Trì | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 02696281692 0984510144 |
|
21 | Lê Văn Trung | Giám đốc xí nghiệp thủy nông Chư Prông | Ủy viên | 02693899265 0905565755 |
|
II | BAN CHQS HUYỆN Địa chỉ: 14 Trần Hưng Đạo, thị trấn Chư Prông; Điện thoại: 02693843121 | ||||
1 | Võ Văn Vui | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0983664267 |
|
2 | Nguyễn Văn Hoàng | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban | 0968423799 |
|
3 | Hà Đình Tuần | Chủ nhiệm HC-KT | Ủy viên | 0976883907 |
|
4 | Siu Lâm | Trợ lý Tác chiến | Ủy viên | 0343612699 |
|
5 | Bùi Đức Minh | Nhân viên Tài chính | Ủy viên | 0963226017 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Trần Hiếu | Chủ tịch UBND thị trấn Chư Prông | Trưởng ban | 02693517979 |
|
2 | Trịnh Quốc Thanh | Chủ tịch UBND xã Ia Drang | Trưởng ban | 02693790102 0986752962 |
|
3 | Trần Văn Duân | Chủ tịch UBND xã Ia Phìn | Trưởng ban | 02693843213 0983442819 |
|
4 | Trần Thị Thu Hiền | Chủ tịch UBND xã Bàu Cạn | Trưởng ban | 02693843846 0986321679 |
|
5 | Nguyễn Thanh Hải | Chủ tịch UBND xã Thăng Hưng | Trưởng ban | 02693843002 0935516172 |
|
6 | Nguyễn Văn Trọng | Chủ tịch UBND xã Bình Giáo | Trưởng ban | 0979952503 |
|
7 | Trần Quyết Thắng | Chủ tịch UBND xã Ia Băng | Trưởng ban | 02693516175 02693507447 |
|
8 | Ngô Văn Trường | Chủ tịch UBND xã Ia O | Trưởng ban | 02693517557 |
|
9 | Lê Văn Tuấn | Chủ tịch UBND xã Ia Puch | Trưởng ban | 0967983179 |
|
10 | Cù Minh Thông | Chủ tịch UBND xã Ia Boòng | Trưởng ban | 02693790014 02693517889 |
|
11 | Nguyễn Văn Độ | Chủ tịch UBND xã Ia Me | Trưởng ban | 0988582648 |
|
12 | Rơ Mah Hêng | Chủ tịch UBND Ia Kly | Trưởng ban | 0355732567 |
|
13 | Bùi Xuân Linh | Chủ tịch UBND xã Ia Tôr | Trưởng ban | 02693507123 |
|
14 | Nguyễn Trúc | Chủ tịch UBND xã Ia Bang | Trưởng ban | 0905157107 |
|
15 | Nguyễn Xuân Phùng | Chủ tịch UBND xã Ia Vê | Trưởng ban | 0988274435 |
|
16 | KPăh Thoắc | Chủ tịch UBND xã Ia Pia | Trưởng ban | 0363784266 |
|
17 | Rơ Mah Nghĩa | Chủ tịch UBND xã Ia Ga | Trưởng ban | 0985404018 |
|
18 | Lê Thành Công | Chủ tịch UBND xã Ia Lâu | Trưởng ban | 02693507559 0987085789 |
|
19 | Ngô Ngọc Tiến | Chủ tịch UBND xã Ia Mơ | Trưởng ban | 0378994567 |
|
20 | Bùi Văn Tiến | Chủ tịch UBND xã Ia Piơr | Trưởng ban | 0988556090 |
|
5. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Chư Pưh
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
Điện thoại: 02693850879 | |||||
1 | Lê Quang Thái | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0914087529 |
|
2 | Nguyễn Minh Tứ | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0919505807 |
|
3 | Nguyễn Long Khánh | Phó Trưởng Phòng NN và PTNT | Phó ban | 0917986479 |
|
4 | Lê Trường | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0348088199 02693850618 |
|
5 | Phan Văn Mạnh | Trưởng Công an huyện | Ủy viên TT | 0916873135 |
|
6 | Đinh Thị Hoan | Phó Chánh Văn phòng UBND huyện | Ủy viên | 0979152052 |
|
7 | Ngô Duy Thuần | PCHT-TMT Ban CHQS huyện | Ủy viên | 0983523472 |
|
8 | Nguyễn Tuấn Hiệp | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0966294555 |
|
9 | Lê Việt Hưng | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0962028779 |
|
10 | Nguyễn Văn Tường | Trưởng BQL rừng phòng hộ Nam Phú Nhơn | Ủy viên | 0984687399 |
|
11 | Nguyễn Văn Hạ | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0914381438 |
|
12 | Đậu Sỹ Quốc | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0983790258 |
|
13 | Siu Thun Phrâo | Phó Trưởng Phòng Y tế | Ủy viên | 0905918462 |
|
14 | Huỳnh Văn Lên | Phó Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0914171206 |
|
15 | Phạm Văn Đạo | Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm | Ủy viên | 0972356779 |
|
16 | Nguyễn Văn Hữu | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0869521779 |
|
17 | Nguyễn Hữu Dương | Chủ tịch UBND TT Nhơn Hòa | Ủy viên | 0981304569 |
|
18 | Lê Thanh Việt | Chủ tịch UBND xã Ia Le | Ủy viên | 0963247679 |
|
19 | Lê Quang Vang | Phó Chủ tịch UBND xã Ia Blứ | Ủy viên | 0986499572 |
|
20 | Trần Hoàng | Chủ tich UBND xã Ia Phang | Ủy viên | 0914150562 |
|
21 | Nguyễn Minh Hà | Phó Chủ tịch UBND xã Chư Don | Ủy viên | 0983428639 |
|
22 | Rơ Lan Hoen | Phó Chủ tịch UBND xã Ia Hla | Ủy viên | 0973831928 |
|
23 | Lê Văn Cửu | Chủ tịch UBND xã Ia Dreng | Ủy viên | 0966825127 |
|
24 | Huỳnh Thái Nghiêm | Chủ tịch UBND xã Ia Hrú | Ủy viên | 0902296829 |
|
25 | Trương Văn Thành | Chủ tịch UBND xã Ia Ròng | Ủy viên | 0965267068 |
|
26 | Chu Xuân Toàn | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh huyện | Ủy viên | 0868755479 |
|
27 | Trần Đức Hậu | Chủ tịch Hội Nông dân huyện | Ủy viên | 0339813456 |
|
28 | Phạm Thị Thu Thảo | Bí Thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0943978181 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN | ||||
1 | Ngô Duy Thuần | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Trưởng ban | 0983523472 |
|
2 | Lê Trọng Quân | Phó TMT | Phó ban | 0968127039 |
|
3 | Phạm Hùng Chi | CTVP | Ủy viên | 0376733514 |
|
4 | Hoàng Trường An | Trợ lý HC-KT | Ủy viên | 0963066168 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Nguyễn Hữu Dương | Chủ tịch UBND TT Nhơn Hòa | Ủy viên | 0981304569 |
|
2 | Lê Thanh Việt | Chủ tịch UBND xã Ia Le | Ủy viên | 0963247679 |
|
3 | Lê Quang Vang | Phó Chủ tịch UBND xã Ia Blứ | Ủy viên | 0986499572 |
|
4 | Trần Hoàng | Chủ tich UBND xã Ia Phang | Ủy viên | 0914150562 |
|
5 | Nguyễn Minh Hà | Phó Chủ tịch UBND xã Chư Don | Ủy viên | 0983428639 |
|
6 | Rơ Lan Hoen | Phó Chủ tịch UBND xã Ia Hla | Ủy viên | 0973831928 |
|
7 | Lê Văn Cửu | Chủ tịch UBND xã Ia Dreng | Ủy viên | 0966825127 |
|
8 | Huỳnh Thái Nghiêm | Chủ tịch UBND xã Ia Hrú | Ủy viên | 0902296829 |
|
9 | Trương Văn Thành | Chủ tịch UBND xã Ia Ròng | Ủy viên | 0965267068 |
|
6. Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và TKCN huyện Chư Sê
TT | Họ Và Tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
|
| ||
01 | Rmah H’ Bé Nét | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 02693516188 |
|
02 | Dương Mạnh Mẫn | PCT, TT UBND huyện | Phó ban TT | 02693506371 |
|
03 | Nguyễn Văn Hợp | Trưởng PNN-PTNT | Phó ban | 02693.516.345 |
|
04 | Vũ Đức Trình | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Thành Viên | 0914141991 |
|
05 | Nguyễn Văn Hào | Trưởng Công an Huyện | Thành Viên | 0913.426.619 |
|
06 | Hồ Minh Hậu | Trưởng phòng KT- HT | Thành Viên | 0913.471.987 |
|
08 | Đinh Hồng Thuật | Trưởng phòng TC-KH | Thành Viên | 0989.030.666 |
|
09 | Lê Thị Ngọc | Trưởng phòng LĐ-TBXH | Thành Viên | 0914.500.847 |
|
10 | Nguyễn Đình Viên | P. Trưởng phòng TN-MT | Thành Viên | 0914097549 |
|
11 | Phạm Văn Hoàng | Trưởng phòng GD-ĐT | Thành Viên | 02693.506.989 |
|
12 | Lê Thị Hồng | Trưởng phòng VH-TT | Thành Viên | 0974158939 |
|
13 | Trương Minh Cẩn | Giám đốc Trung tâm Y tế | Thành Viên | 0915061115 |
|
14 | Phạm Xuân Phòng | Trưởng Ban CTĐT-VSMT | Thành Viên | 02693.561.644 |
|
15 | Nay Vân | Hạt trưởng Hạt Kiểm Lâm | Thành Viên | 0913.446.568 |
|
16 | Nguyễn Thị Nhật Lệ | GĐ Bưu Điện | Thành Viên | 02693.851.103 |
|
17 | Đặng Hùng Thắng | GĐ TTVT 5 | Thành Viên | 0913.437.546 |
|
18 | Phạm Văn Ân | Đội trưởng ĐGTCC | Thành Viên | 01222.599.719 |
|
19 | Đinh Thị Thông | Chủ tịch MTTQVN huyện | Thành Viên | 0913.406.537 |
|
20 | Trương Ái | Phó Giám đốc điện lực Chư Sê | Thành Viên | 0973882358 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN |
|
| ||
1 | Vũ Đức Trình | Chỉ huy trưởng | Trưởng Ban | 0914.141.991 |
|
2 | Nguyễn Qua | PCHT-TMT | P.Trưởng ban | 0363.559.119 |
|
3 | Đoàn Anh Đức | CTVP-CNCT | P.Trưởng ban | 0982.251.477 |
|
4 | Nguyễn Mạnh Cường | PTMT | Thành viên | 0982456454 |
|
5 | Cao Việt Hùng | Chủ nhiệm Ban HC-KT | Thành viên | 0989.635.392 |
|
6 | Nguyễn Văn Hân | Trợ lý TC | Thành viên | 0965.735.483 |
|
7 | Nguyễn Tiến Quang | Trợ lý DQ-TV | Thành viên | 0935.732.579 |
|
8 | Siu Lúc | Trợ lý QL | Thành viên | 0983.666.584 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Trương Thanh Hoài | Chủ tịch UBND Thị trấn | Trưởng ban | 0982.473.309 |
|
2 | Nguyễn Văn Long | Chủ tịch UBND xã Dun | Trưởng ban | 0988.809.660 |
|
3 | Nguyễn Đức Cường | Chủ tịch UBND xã A Yun | Trưởng ban | 0905.109.139 |
|
4 | Phạm Hữu Viên | Chủ tịch UBND xã H Bông | Trưởng ban | 0984.454.686 |
|
5 | Rơ Mah Sơ | Chủ tịch UBND xã Ia Ko | Trưởng ban | 0912.674.112 |
|
6 | Kpui H’ Hạnh | Chủ tịch UBND xã Ia H Lốp | Trưởng ban | 02693622886 |
|
7 | Nguyễn Văn Khôi | Chủ tịch UBND xã Ia B Lang | Trưởng ban | 0353.144.949 |
|
8 | Trần Quốc Sĩ | Chủ tịch UBND xã Ia Glai | Trưởng ban | 0964.769.882 |
|
9 | Lê Duy Khương | Chủ tịch UBND xã Bờ Ngoong | Trưởng ban | 02693.620.444 |
|
10 | Trần Văn Ban | Chủ tịch UBND xã Ia Tiêm | Trưởng ban | 0905.276.310 |
|
11 | Phạm Ngọc Hưng | Chủ tịch UBND xã Chư Pơng | Trưởng ban | 02693.506.606 |
|
12 | Nguyễn Văn Công | Chủ tịch UBND xã A LBá | Trưởng ban | 02693.607.294 |
|
13 | Trần Minh Nhật | Chủ tịch UBND xã Bar Maih | Trưởng ban | 02693.506.667 |
|
14 | Phạm Ngọc Thanh | Chủ tịch UBND xã Kông Htôk | Trưởng ban | 0988.819234 |
|
15 | Võ Phi Sơn Vũ | Chủ tịch UBND xã Ia Pal | Trưởng ban | 0967.383.009 |
|
7. Ban chỉ huy PCTT-TKCN các cấp huyện Đak Đoa
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
1 | Phạm Minh Trung | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0914306699 02693831162 |
|
2 | Nguyễn Tiến Dũng | Phó chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0914097879 02693831063 |
|
3 | Nguyễn Kim Anh | Trưởng phòng NN&PTNT | Phó ban | 0903568447 02693831170 |
|
4 | Hoàng Ngọc Thương | Chỉ huy trưởng, Ban CHQS huyện | Phó ban | 0387135355 02693831149 |
|
5 | Trần Ngọc Anh | Trưởng Công an huyện | Ủy viên | 0935561779 |
|
6 | Mai Tấn Lợi | Chánh VP HĐND&UBND huyện | Ủy viên | 0905 031965 02693831178 |
|
7 | Nguyễn Ngọc Tiến | Trưởng phòng TC-KH | Ủy viên | 0905316813 02693831144 |
|
8 | Nguyễn Thị Thúy Nga | Trưởng phòng LĐTB-XH | Ủy viên | 0971502279 02693894807 |
|
9 | Trần Hưng Nghiệp | Trưởng phòng KT-HT | Ủy viên | 0903588966 02693894533 |
|
10 | Lê Thị Thu Thảo | Trưởng phòng TN-MT | Ủy viên | 0388767079 02693831847 |
|
11 | Đặng Thị Hoài | Giám đốc TTVHTT-TT | Ủy viên | 0984224763 02693831601 |
|
12 | Nguyễn Văn Hạnh | Giám đốc CN điện lực | Ủy viên | 0966445129 02693246888 |
|
13 | Nguyễn Văn Sơn | Hạt trưởng Hạt kiểm lâm | Ủy viên | 0903157125 02693831580 |
|
14 | Kiều Thu Hương | Trưởng phòng VH-TT | Ủy viên | 0773511179 02693831262 |
|
15 | Lê Duy Chinh | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 0978885300 02693831028 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Nguyễn Trọng Thành | Chủ tịch UBND thị trấn Đak Đoa | Trưởng ban | 0974488633 |
|
2 | Lê Mộng Thảo | Chủ tịch UBND xã H’Neng | Trưởng ban | 0987610179 02693503368 |
|
3 | Trương Minh Thắng | Chủ tịch UBND xã Tân Bình | Trưởng ban | 0983931725 02693512579 |
|
4 | Ngô Thanh Tùng | Chủ tịch UBND xã K’Dang | Trưởng ban | 0984754076 02693831317 |
|
5 | Sing | Chủ tịch UBND xã GLar | Trưởng ban | 0385415922 02693512090 |
|
6 | Lê Trọng Đoàn | Chủ tịch UBND xã A’Dơk | Trưởng ban | 0905111973 02693622836 |
|
7 | Đặng Quang Hà | Chủ tịch UBND xã HNol | Trưởng ban | 0988809469 02693503167 |
|
8 | Lữ Quốc Tuấn | Chủ tịch UBND xã Ia Pết | Trưởng ban | 0988809665 |
|
9 | Nguyễn Vũ Hoàng Yên | Chủ tịch UBND xã Nam Yang | Trưởng ban | 0364147714 02693543093 |
|
10 | Vũ Đăng Tuấn | Chủ tịch UBND xã Đak Krong | Trưởng ban | 0327619782 02693502908 |
|
11 | Nguyễn Tường Duy | Chủ tịch UBND xã Hải Yang | Trưởng ban | 0935542679 02693502739 |
|
12 | Bên | Chủ tịch UBND xã Hà Bầu | Trưởng ban | 0367056285 02693543018 |
|
13 | Phạm Văn Hảo | Chủ tịch UBND xã Kon Gang | Trưởng ban | 0982206179 02693502876 |
|
14 | En | Chủ tịch UBND xã Trang | Trưởng ban | 0977287651 |
|
15 | Lê Văn Hùng | Chủ tịch UBND xã Ia Băng | Trưởng ban | 0977141239 02693898511 |
|
16 | Nguyễn Hồng Việt | Chủ tịch UBND xã Hà Đông | Trưởng ban | 0979006099 |
|
17 | Đậu Sỹ Kế | Chủ tịch UBND xã Đak Sơ mei | Trưởng ban | 0938345579 |
|
8. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Đak Pơ
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
1 | Nguyễn Trường | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0905218672 02693738265 |
|
2 | Huỳnh Văn Hơn | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0968310909 02693509336 |
|
3 | Nguyễn Hiệp | Trưởng Phòng NN và PTNT | Ủy viên TT | 0914097704 02696577699 |
|
4 | Nguyễn Nguyên Ngọc | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0981332777 02693738346 |
|
5 | Hoàng Trung Thông | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0905502468 02693738250 |
|
6 | Nguyễn Thị Kim Dung | Phó Chủ tịch UBMTTQVN huyện | Ủy viên | 0975132738 02693738280 |
|
7 | Nguyễn Thị Liên | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0988585817 02693738279 |
|
8 | Trần Vi Tình | Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0988514588 02693738277 |
|
9 | Châu Thanh Tuấn | Phó Chánh văn phòng HĐND-UBND | Ủy viên | 0985800747 02693738889 |
|
10 | Nguyễn Thanh Hiền | Phó Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0931641799 02693509707 |
|
11 | Nguyễn Chí Cường | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0983124245 026933509707 |
|
12 | Phạm Thanh Hải | Giám đốc VHTT và Thể thao | Ủy viên | 0905181856 02693509225 |
|
13 | Tần Văn Anh | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0914024835 02693738293 |
|
14 | Võ Thị Kim Hoàng | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ huyện | Ủy viên | 0372140139 02693738282 |
|
15 | Nguyễn Phương Thành | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0983550706 02693509364 |
|
16 | Nguyễn Thị Lan Anh | Trưởng Phòng LĐ, TB và XH | Ủy viên | 0902782282 02693738240 |
|
17 | Nguyễn Minh Cảnh | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0978283268 02696576499 |
|
18 | Nguyễn Đình Huy | Đội trưởng Đội CTGT | Ủy viên | 0905389273 02693738313 |
|
19 | Nguyễn Văn Dũng | Phó GĐ PT BQL DAĐT huyện | Ủy viên | 0905412556 02693738263 |
|
20 | Hà Ngọc Hải | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0914097835 02693738244 |
|
21 | Võ Văn Thơm | Hạt trưởng Hạt kiểm lâm | Ủy viên | 0905364589 |
|
22 | Võ Thị Tuyết Trinh | Giám đốc Bưu điện | Ủy viên | 0915411683 02693738678 |
|
23 | Nguyễn Hồng Lai | Trưởng Trung tâm Viễn thông Đak Pơ-Kbang | Ủy viên | 0914045000 02693738456 |
|
24 | Phạm Nhất Duy | Giám đốc Điện lực | Ủy viên | 0943471369 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Ngô Thanh Phong | Chủ tịch UBND TT Đak Pơ | Trưởng ban | 0985261890 |
|
2 | Nguyễn Công Thư | Chủ tịch UBND xã Hà Tam | Trưởng ban | 0977188982 |
|
3 | Trương Công Hạnh | Chủ tịch UBND xã An Thành | Trưởng ban | 0977245577 |
|
4 | Võ Viết Nghĩa | Chủ tich UBND xã Yang Bắc | Trưởng ban | 0987884709 |
|
5 | Lê Kim Ngọc | Phó Chủ tịch UBND xã Tân An | Trưởng ban | 0935076900 |
|
6 | Văn Doãn Diệu | Phó Chủ tịch UBND xã Cư An | Trưởng ban | 0989742428 |
|
7 | Đinh Thị Minh Trí | Chủ tịch UBND xã Phú An | Trưởng ban | 0963731257 |
|
8 | Dương Thái Bạch | Chủ tịch UBND TT Ya Hội | Trưởng ban | 0967567769 |
|
9. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Đức Cơ
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | CẤP HUYỆN |
| |||
Điện thoại: 02693846179; Fax: 02693849375 | |||||
1 | Vũ Mạnh Định | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0982909909 |
|
2 | Trần Ngọc Phận | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0888277779 |
|
3 | Hồ Trung Hiền | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0982214144 |
|
4 | Nguyễn Trung Hiển | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0914220038 |
|
5 | Nguyễn Văn Tuyến | Chánh Văn phòng UBND huyện | Ủy viên | 0906512366 |
|
6 | Diệp Bảo Trung | Chánh Văn phòng Huyện ủy | Ủy viên | 0988080559 |
|
7 | Nguyễn Quốc Tư | Trưởng Phòng NN và PTNT | Phó ban | 0799441982 |
|
8 | Tăng Ngọc Trai | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 0974380156 |
|
9 | Nguyễn Đông Phai | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0905818489 |
|
10 | Trần Văn Quang | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0914133492 |
|
11 | Lê Bá Nam | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0912481644 |
|
12 | Võ Sỹ Bình | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0914032991 |
|
13 | Nguyễn Quốc Anh | Giám đốc Trung tâm Văn hóa, TT-TT | Ủy viên | 0988158225 |
|
14 | Trần Quang Chi | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0983421364 |
|
15 | Lê Quang Thanh | Chi cục trưởng Chi cục Thống kê | Ủy viên | 0988751438 |
|
16 | Hoàng Minh Công | Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 0984186761 |
|
17 | Nguyễn Công Hưởng | Giám đốc Viễn thông 6 | Ủy viên | 0913437532 |
|
18 | Hoàng Tuấn Minh | Đồn trưởng Đồn Biên phòng Ia Nan | Ủy viên | 0948704999 |
|
19 | Nguyễn Trang Công | Đồn trưởng Đồn Biên phòng Ia Pnôn | Ủy viên | 0988784568 |
|
20 | Bùi Quốc Chính | Đồn trưởng Đồn BP CKQT Lệ Thanh | Ủy viên | 0983824009 |
|
21 | Mai Văn Hùng | Tiểu đoàn trưởng dBB50 | Ủy viên | 0987448439 |
|
22 | Nguyễn Thanh Quảng | Dt/d19/Biên phòng | Ủy viên | 0977335069 |
|
23 | Lê Trọng Nam | Trưởng Ban Quân sự Cty TNHH MTV 72 | Ủy viên | 0985421868 |
|
24 | Nguyễn Công Hữu | Trưởng Ban Quân sự Cty TNHH MTV 74 | Ủy viên | 0983197037 |
|
25 | Nguyễn Văn Kiêm | Trưởng Ban Quân sự Cty TNHH MTV 15 | Ủy viên | 0975319378 |
|
26 | Trần Minh Thắng | Giám đốc Điện lực Đức Cơ | Ủy viên | 0963111163 |
|
27 | Nguyễn Xuân Trường | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0984224469 |
|
28 | Nguyễn Thành Nhuận | Hạt Kiểm lâm huyện | Ủy viên | 0905141289 |
|
29 | Lê Mạnh Hùng | Giám đốc Ban Quản lý dự án -ĐT và XD | Ủy viên | 0981044779 |
|
30 | Siu Thil | Chủ tịch UBMTTQVN huyện; Trưởng Ban Dân vận Huyện ủy | Ủy viên | 0914234210 |
|
31 | Lê Trọng Phúc | Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0343828384 |
|
32 | Rơ Ô Hrin | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0394991268 |
|
33 | Phạm Thị Lựu | Phó Trưởng Ban Tuyên giáo | Ủy viên | 0976987877 |
|
II | BAN CHQS HUYỆN Điện thoại: 02693846149 | ||||
1 | Rơ Ô Việt | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Trưởng ban | 0972952545 |
|
2 | Hoàng Cao Nguyên | Phó Tham mưu trưởng | Phó ban | 0983041182 |
|
3 | Rơ Mah Núp | Chính trị viên phó | Phó ban | 0359543058 |
|
4 | Lê Quang Ngọc | Chủ nhiệm HC-KT | Ủy viên | 0974683318 |
|
5 | Lê Anh Kiệt | Quân y | Ủy viên | 0971145677 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Rơ Châm Tiu | Chủ tịch UBND xã Ia Dom | Trưởng ban | 0968550271 |
|
2 | Bùi Thị Thanh | Chủ tịch UBND xã Ia Nan | Trưởng ban | 0978427605 |
|
3 | Nguyễn Trọng Phú | Chủ tịch UBND xã Ia Pnôn | Trưởng ban | 0387925737 |
|
4 | Ksor Kre | Chủ tịch UBND xã Ia Kla | Trưởng ban | 0935419673 |
|
5 | Lê Văn Thịnh | Chủ tịch UBND xã Ia Kriêng | Trưởng ban | 0915963503 |
|
6 | Rơ Lan Pêu | Chủ tịch UBND xã Ia Dơk | Trưởng ban | 0349884273 |
|
7 | Hà Xuân Minh | Chủ tịch UBND xã Ia Lang | Trưởng ban | 0914138314 |
|
8 | Nguyễn Công Tư Pháp Thắng | Chủ tịch UBND xã Ia Din | Trưởng ban | 0386259203 |
|
9 | Nguyễn Thị Thúy Loan | Chủ tịch UBND xã Ia Krêl | Trưởng ban | 0963846499 |
|
10 | Vũ Văn Toàn | Chủ tịch UBND TT Chư Ty | Trưởng ban | 0593508169 |
|
10. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Ia pa
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP HUYỆN Số điện thoại: 02693655107 |
| |||
1 | Huỳnh Văn Trường | Chủ tịch UBND | Trưởng ban | 0914305395 |
|
2 | Trần Quốc Tuấn | Phó Chủ tịch UBND | Phó ban TT | 0983445079 |
|
3 | Trần Văn Hùng | Trưởng phòng NN&PTNT | Phó ban | 0988963258 |
|
4 | Trần Việt Dũng | Trưởng Công an | Phó ban | 0914171960 |
|
5 | Nguyễn Mươi | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0988008179 |
|
6 | Ngô Thị Tuyết | Chánh Văn phòng UBND huyện | Ủy viên | 0979317113 |
|
7 | Phạm Chí Hùng | Trưởng Phòng Tài chính-Kế hoạch | Ủy viên | 0986787104 |
|
8 | Trần Danh Luận | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0914528025 |
|
9 | Lữ Phúc Phụng | Trưởng Phòng LĐ-TBXH huyện | Ủy viên | 0919390916 |
|
10 | Nguyễn Xuân Liêm | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0338194885 |
|
11 | Hoàng Hồng Tú | Trưởng phòng KT-HT | Ủy viên | 0983411036 |
|
12 | Nguyễn Hùng Linh | Trưởng Phòng Văn hóa-Thông tin | Ủy viên | 0985566459 |
|
13 | Tô Văn Hữu | Trưởng Phòng Nội vụ | Ủy viên | 0986657807 |
|
14 | Trần Xuân Hiệp | Trưởng Phòng Dân tộc | Ủy viên | 0914033361 |
|
15 | Lê Văn Nguyên | Giám đốc Trung tâm dịch vụ nông nghiệp | Ủy viên | 0974028456 |
|
16 | Nguyễn Thái Sơn | Giám đốc trung tâm VH-TT và TT huyện | Ủy viên | 0389013880 |
|
17 | Huỳnh Ngọc Thiên | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0966271717 |
|
18 | Đặng Minh Tuấn | Giám đốc Trung tâm Viễn thông | Ủy viên | 0984436777 |
|
19 | Phan Đức Thiện | Phó Giám đốc Cty TNHH MTV KTCTTL | Ủy viên | 0905632619 |
|
20 | Nguyễn Anh Dũng | Giám đốc Điện lực huyện | Ủy viên | 0869128279 |
|
21 | Trịnh Thị Thanh Hồng | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 0975077791 |
|
22 | Đặng Xuân Cường | Chủ tịch UBND xã Pờ Tó | Ủy viên | 0975533884 |
|
23 | Nguyễn Trọng Tú | Chủ tịch UBND xã Chư Răng | Ủy viên | 0979557406 |
|
24 | Lê Hữu Hưng | Chủ tịch UBND xã Kim Tân | Ủy viên | 0977551255 |
|
25 | Nguyễn Văn Nhật | Chủ tịch UBND xã Ia Mrơn | Ủy viên | 0986377128 |
|
26 | Đỗ Hoàng Châu | Chủ tịch UBND xã Ia Trôk | Ủy viên | 0379408569 |
|
27 | Bùi Văn Ngọc | Chủ tịch UBND xã Ia Broai | Ủy viên | 0376459999 |
|
28 | Ksor Tâm | Chủ tịch UBND xã Ia Tul | Ủy viên | 0985332109 |
|
29 | Phạm Quốc Quyền | Chủ tịch UBND xã Chư Mố | Ủy viên | 0915451277 |
|
30 | Trương Minh Khang | Chủ tịch UBND xã Ia KDăm | Ủy viên | 0982076470 |
|
31 | Nông Văn Thiện | Phó Ban QLR Chư Mố | Ủy viên | 0974364981 |
|
32 | Vũ Văn Thảo | Trưởng Ban QLR Ia Tul | Ủy viên | 0958018475 |
|
33 | Huỳnh Vĩnh Hương | Chủ tịch UBMTTQ huyện | Ủy viên | 0978752789 |
|
34 | Ksor Nhan | Chủ tịch Hội Nông dân | Ủy viên | 0914206579 |
|
35 | Huỳnh Thị Ngọc Lan | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0967460673 |
|
36 | Hoàng Tuấn Linh | Bí thư huyện đoàn | Ủy viên | 0984884698 |
|
37 | Nay Phen | Chủ tịch Hội CCB huyện | Ủy viên | 0365769844 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN | ||||
1 | Nguyễn Mươi | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0988008179 |
|
2 | Phạm Quang Hưng | Chính trị viên | Phó ban | 0983523609 |
|
3 | Nguyễn Đình Hồng | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban | 0972168366 |
|
4 | Nguyễn Ngọc Thiên | CTVP | Ủy viên | 0389777169 |
|
6 | Phạm Tiến Dũng | TLTC | Ủy viên | 0984277004 |
|
7 | Nông Văn Tiến | CNHC | Ủy viên | 02693655246 |
|
8 | Ksor Báo | Quân y | Ủy viên | 02693655013 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Đặng Xuân Cường | Chủ tịch UBND xã Pờ Tó | Ủy viên | 0975533884 |
|
2 | Nguyễn Trọng Tú | Chủ tịch UBND xã Chư Răng | Ủy viên | 0979557406 |
|
3 | Lê Hữu Hưng | Chủ tịch UBND xã Kim Tân | Ủy viên | 0977551255 |
|
4 | Nguyễn Văn Nhật | Chủ tịch UBND xã Ia Mrơn | Ủy viên | 0986377128 |
|
5 | Đỗ Hoàng Châu | Chủ tịch UBND xã Ia Trôk | Ủy viên | 0379408569 |
|
6 | Bùi Văn Ngọc | Chủ tịch UBND xã Ia Broai | Ủy viên | 0376459999 |
|
7 | Ksor Tâm | Chủ tịch UBND xã Ia Tul | Ủy viên | 0985332109 |
|
8 | Phạm Quốc Quyền | Chủ tịch UBND xã Chư Mố | Ủy viên | 0915451277 |
|
9 | Trương Minh Khang | Chủ tịch UBND xã Ia KDăm | Ủy viên | 0982076470 |
|
11. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Ia Grai
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
1 | Lê Ngọc Quý | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0914006375 |
|
2 | Đào Lân Hưng | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0384988127 |
|
3 | Phan Đình Thắm | Trưởng Phòng NN và PTNT | Phó ban | 0914317963 |
|
4 | Nguyễn Hòa Sơn | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Ủy viên TT | 0974052817 |
|
5 | Rơ Mah Nam | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0978647567 |
|
6 | Nguyễn Ngọc Anh | Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện | Ủy viên |
|
|
7 | Nguyễn Văn Chè | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0971829777 |
|
8 | Nguyễn Đức Thừa | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0914021139 |
|
9 | Ksor H’Nga | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0979651478 |
|
10 | Phạm Văn Đại | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0905117889 |
|
11 | Tài Văn Trung | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0914141817 |
|
12 | Nguyễn Thị P.Thảo | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 0972262633 |
|
13 | Đỗ Xuân Hiền | Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ nông nghiệp | Ủy viên | 0905864996 |
|
14 | Lê Thị Phương Loan | Giám đốc Trung tâm Văn hóa, TT-TT | Ủy viên | 0942392367 |
|
15 | Ngân Văn Thư | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0985654570 |
|
16 | Trần Văn Lai | Đội trưởng Đội quản lý trật tự đô thị, xây dựng và môi trường | Ủy viên | 0914234620 |
|
17 | Huỳnh Thế Phong | Giám đốc Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện | Ủy viên | 0914411265 |
|
18 | Huỳnh Xuân Quang | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ huyện | Ủy viên | 0905440090 |
|
19 | Nguyễn Công Hòa | Phó Chủ tịch UBMTTQVN huyện | Ủy viên | 0987754866 |
|
20 | Dương Thị Mộng Loan | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0987787711 |
|
21 | Châu Tấn Lập | Chủ tịch Hội Nông dân huyện | Ủy viên | 0983813394 |
|
22 | Rơ Châm Lóh | Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0987195441 |
|
23 | Nguyễn Việt Hùng | Trưởng Chi nhánh Điện lực Ia Grai | Ủy viên | 0962456456 |
|
24 | Hồ Ngọc Lâm | Trung tâm Viễn thông Ia Grai | Ủy viên | 0914033497 |
|
25 | Đinh Ích Hiệp | Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện | Ủy viên | 0982334139 |
|
26 | Đinh Công Thông | Đồn trưởng Đồn Biên phòng Pơ Cô | Ủy viên | 0977020279 |
|
27 | Lê Hồng Tuấn | Đồn Trưởng Đồn Biên phòng Ia Chía | Ủy viên | 0962034248 |
|
28 | Hồ Việt Bắc | Chủ tịch UBND xã Ia Yok | Trưởng ban | 0905667379 |
|
29 | Lê Công Phú | Chủ tịch UBND xã Ia Hrung | Trưởng ban | 0961489783 |
|
30 | Nguyễn Xuân Bổn | Chủ tịch UBND xã Ia Bă | Trưởng ban | 0386663363 |
|
31 | Ngô Khôn Tuấn | Chủ tịch UBND xã Ia Pếch | Trưởng ban | 0977108977 |
|
32 | Rah Lan Gâu | Chủ tịch UBND xã Ia Chía | Trưởng ban | 0985118751 |
|
33 | Siu Nghiệp | Chủ tịch UBND xã Ia O | Trưởng ban | 0972469107 |
|
34 | Nguyễn Đức Tấn | Chủ tịch UBND xã Ia Krái | Trưởng ban | 0978191269 |
|
35 | Nguyễn Mai Lương | Chủ tịch UBND xã Ia Khai | Trưởng ban | 0989277394 |
|
36 | Trịnh Viết Hùng | Chủ tịch UBND xã Ia Tô | Trưởng ban | 0979170786 |
|
37 | Lê Quang Đạo | Chủ tịch UBND xã Ia Grăng | Trưởng ban | 0975293479 |
|
38 | Puih Blí | Chủ tịch UBND Ia Dêr | Trưởng ban | 0383565909 |
|
39 | Thái Văn Ngự | Chủ tịch UBND thị trấn Ia Kha | Trưởng ban | 0908901025 |
|
40 | Nguyễn Tiến Dũng | Chủ tịch UBND xã Ia Sao | Trưởng ban | 0984894598 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN | ||||
1 | Nguyễn Hòa Sơn | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban |
|
|
2 | Hồ Xuân Tiến | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban | 0977628939 |
|
3 | Nguyễn Khắc Nhân | Chính trị viên phó | Ủy viên | 0935753191 |
|
4 | Mai Thế Hiệp | Phó Tham mưu trưởng | Ủy viên | 0967547779 |
|
5 | Nguyễn Văn Quý | Trợ lý Tác chiến | Ủy viên | 0334040315 |
|
6 | Đặng Hoàng Anh | Chủ nhiệm HC-KT |
| 0987365500 |
|
7 | Hoa Văn Dung | Nhân viên Tài chính |
| 0975368777 |
|
8 | Nguyễn Hữu Kiểm | Nhân viên Quân y |
| 0981166003 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Hồ Việt Bắc | Chủ tịch UBND xã Ia Yok | Trưởng ban | 0905667379 |
|
2 | Lê Công Phú | Chủ tịch UBND xã Ia Hrung | Trưởng ban | 0961489783 |
|
3 | Nguyễn Xuân Bổn | Chủ tịch UBND xã Ia Bă | Trưởng ban | 0386663363 |
|
4 | Ngô Khôn Tuấn | Chủ tịch UBND xã Ia Pếch | Trưởng ban | 0977108977 |
|
5 | Rah Lan Gâu | Chủ tịch UBND xã Ia Chía | Trưởng ban | 0985118751 |
|
6 | Siu Nghiệp | Chủ tịch UBND xã Ia O | Trưởng ban | 0972469107 |
|
7 | Nguyễn Đức Tấn | Chủ tịch UBND xã Ia Krái | Trưởng ban | 0978191269 |
|
8 | Nguyễn Mai Lương | Chủ tịch UBND xã Ia Khai | Trưởng ban | 0989277394 |
|
9 | Trịnh Viết Hùng | Chủ tịch UBND xã Ia Tô | Trưởng ban | 0979170786 |
|
10 | Lê Quang Đạo | Chủ tịch UBND xã Ia Grăng | Trưởng ban | 0975293479 |
|
11 | Puih Blí | Chủ tịch UBND Ia Dêr | Trưởng ban | 0383565909 |
|
12 | Thái Văn Ngự | Chủ tịch UBND thị trấn Ia Kha | Trưởng ban | 0908901025 |
|
13 | Nguyễn Tiến Dũng | Chủ tịch UBND xã Ia Sao | Trưởng ban | 0984894598 |
|
12. Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và TKCN các cấp huyện KBang
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban chỉ huy | Số điện thoại, số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN | ||||
1 | Nguyễn Văn Dũng | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0905 030 089 |
|
2 | Lê Thanh Sơn | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0983 533 158 |
|
3 | Mã Văn Tình | Trưởng phòng NN và PTNT huyện | Phó ban | 0986 783 147 |
|
4 | Mai Thế Hiền | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0963 244 677 |
|
5 | Nguyễn Đức Hoàng | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0983 690 003 |
|
6 | Nguyễn Thị Định | Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện | Ủy viên | 0915 727 101 |
|
7 | Nguyễn Quang Toàn | Trưởng phòng huyện | Ủy viên | 0905 425 562 |
|
8 | Lương Văn Hòa | Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch huyện | Ủy viên | 0988 853 814 |
|
9 | Phan Anh Khoa | Phó trưởng phòng TN và MT huyện | Ủy viên | 0963 199 317 |
|
10 | Đinh Đình Chi | Trưởng phòng Văn hoá và Thông tin huyện | Ủy viên | 0388 936 399 |
|
11 | Lê Duy Kiên | Trưởng phòng Lao động TB và XH huyện | Ủy viên | 0986 387 347 |
|
12 | Lê Thanh Hải | Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện | Ủy viên | 0905 458 170 |
|
13 | Tạ Đức Hưng | Trưởng Trạm Quản lý Thủy nông huyện | Ủy viên | 0905 124 419 |
|
14 | Hồ Thị Khánh Hương | Giám đốc Bưu điện huyện Kbang | Ủy viên | 0946 530 246 |
|
15 | Trần Điển | Giám đốc Điện lực huyện Kbang | Ủy viên | 0962 077 779 |
|
16 | Vũ Trung Hiếu | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Kbang | Ủy viên | 0905 219 509 |
|
17 | Cao Cự Minh | Phó trưởng ban phụ trách BQL HT, GT, ĐT | Ủy viên | 0903 512 889 |
|
18 | Nguyễn Hồng Lai | Giám đốc trung tâm viễn thông huyện Kbang | Ủy viên | 0913 469 445 |
|
19 | Trương Thanh Hà | Hạt trưởng Hạt kiểm lâm huyện | Ủy viên | 0982 448 557 |
|
20 | Nguyễn Thành Trung | Phó Trưởng BQL rừng phòng hộ Xã Nam | Ủy viên | 0986 372 682 |
|
21 | Nguyễn Văn Thanh | Giám đốc thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh | Ủy viên | 0913 407 553 |
|
22 | Đặng Văn Tuần | GĐ công ty thủy điện An Khê - Ka Nak | Ủy viên | 0914 116 117 |
|
23 | Phạm Văn Trung | GĐ Công ty CPĐT XD thủy điện Đức Tài | Ủy viên | 0912 525 591 |
|
24 | Đặng Dầu An | Tổng Giám đốc Công ty cổ phần Gia Lâm | Ủy viên | 0979 133 060 |
|
25 | Nguyễn Văn Hợi | Giám đốc Công ty TNHH MTV LN Sơ Pai | Ủy viên | 0364 203 159 |
|
26 | Hồ Ngọc Thọ | Phó Giám đốc Cty TNHH MTV LN Krông Pa | Ủy viên | 0886036456 |
|
27 | Đoàn Văn Hợi | Giám đốc công ty TNHH MTV LN Lơ Ku | Ủy viên | 0981153319 |
|
28 | Nguyễn Văn Thân | Giám đốc công ty TNHH MTV LN Hà Nừng | Ủy viên | 0986 620 344 |
|
29 | Đàm Văn Tích | Giám đốc công ty TNHH MTV LN Trạm Lập | Ủy viên | 0977376684 |
|
30 | Nguyễn Minh Sự | Giám đốc Cty TNHH MTV LN Đăk Roong | Ủy viên | 0989 634 349 |
|
31 | Dương Thanh Bình | Giám đốc công ty TNHH MTV LN Ka Nak | Ủy viên | 0905 378 599 |
|
32 | Trịnh Viết Ty | Giám đốc BQL khu BTTN Kon Chư Răng | Ủy viên | 0975 292 571 |
|
33 | Vũ Văn Hải | Chủ tịch UBMTTQVN huyện | Ủy viên | 0935 527 864 |
|
34 | Đinh Thị Triết | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ Nữ huyện | Ủy viên | 0981 125 393 |
|
35 | Đinh Thị Toại | Bí thư Huyện Đoàn; | Ủy viên | 0387658856 |
|
36 | Hà Thanh Trung | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ huyện; | Ủy viên | 0975 004 569 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Nguyễn Văn Thủ | Chủ tịch UBND thị trấn Kbang | Trưởng ban | 0987291429 |
|
2 | Nguyễn Đăng Chung | Chủ tịch UBND Xã Đông | Trưởng ban | 02696561113 |
|
3 | Trần Ngọc Thạch | Chủ tịch UBND xã Nghĩa An | Trưởng ban | 0977822365 |
|
4 | Bùi Phích | Chủ tịch UBND xã Đăk Hlơ | Trưởng ban | 0905640405 |
|
5 | Trịnh Xuân Thông | Chủ tịch UBND xã Kông Bờ La | Trưởng Ban | 0367 854 849 |
|
6 | Trần Văn Nhơn | Chủ tịch UBND xã Kông Lơng Khơng | Trưởng ban | 0982880359 |
|
7 | Trần Xuân Nam | Chủ tịch UBND xã Tơ Tung | Trưởng ban | 0982835834 |
|
8 | Hồ Xuân Dương | Chủ tịch UBND xã Lơ Ku | Trưởng ban | 0399456677 |
|
9 | Nguyễn Tiến Ninh | Phó chủ tịch UBND xã Krong | Trưởng ban | 0971040374 |
|
10 | Trương Thị Hạnh Nhân | Chủ tịch UBND xã Đăk Smar | Trưởng Ban | 969105959 |
|
11 | Võ Thanh | Chủ tịch UBND xã Sơ Pai | Trưởng ban | 0986402244 |
|
12 | Lê Quý Truyền | Chủ tịch UBND xã Sơn Lang | Trưởng ban | 0971113268 |
|
13 | Lê Văn Quang | Chủ tịch UBND xã Đăk Rong | Trưởng ban | 0981100257 |
|
14 | Dương Quốc Điệp | Chủ tịch UBND xã Kon Pne | Trưởng ban | 0973 663 176 |
|
13. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Kong Chro
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
Điện thoại: 02693850879 | |||||
1 | Võ Nguyên Nam | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0914821901 |
|
2 | Huỳnh Ngọc Ẩn | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0903549463 |
|
3 | Đoàn Văn Tưởng | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 0389516042 |
|
4 | Đinh Văn Dũng | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0903549435 |
|
5 | Võ Văn Hưng | Phó Trưởng Phòng NN và PTNT | Phó ban | 0909711845 |
|
6 | Nguyễn Văn Minh | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0943885367 |
|
7 | Phan Xuân Đáng | Trưởng Phòng LĐ, TB và XH | Ủy viên | 0905218502 |
|
8 | Phan Thanh Vân | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0986695937 |
|
9 | Trịnh Minh Dương | Chánh Văn phòng HĐND-UBND huyện | Ủy viên | 0979373443 |
|
10 | Phạm Đình Long | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0977284775 |
|
11 | Nguyễn Chí Thanh | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0984791717 |
|
12 | Nguyễn Văn Đát | Phó Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0978345456 |
|
13 | Nguyễn Quang Quốc | Giám đốc Trung tâm dịch vụ nông nghiệp | Ủy viên | 0977002048 |
|
14 | Đinh Xuân Hưởng | P. Trạm trưởng Trạm QLN và CTĐT huyện | Ủy viên | 0985559988 |
|
15 | Phan Văn Chơi | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0985846669 |
|
16 | Nguyễn Xuân Thoại | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ huyện | Ủy viên | 0905015786 |
|
17 | Nguyễn Trọng Hiếu | Giám đốc Trung tâm VH, TT và thể thao | Ủy viên | 0975772982 |
|
18 | Nguyễn Khắc Minh | Giám đốc Ban Quản lý dự án và đầu tư xây dựng huyện | Ủy viên | 0978725112 |
|
19 | Trần Hùng Anh | Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm | Ủy viên | 0971111467 |
|
20 | Nguyễn Tất Xuân | Giám đốc Viễn thông Kong Chro | Ủy viên | 0942333799 |
|
21 | Nguyễn Chấn Thành | Giám đốc Điện lực Kong Chro | Ủy viên | 0936160375 |
|
22 | Đinh Thanh Xuân | Chủ tịch UBMTTQ huyện | Ủy viên | 0386740152 |
|
23 | Ngô Hữu Luật | Chủ tịch Hội Nông dân | Ủy viên | 0366898236 |
|
24 | Đinh Công Xuân | Phó Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0385365037 |
|
25 | Đinh Thị Toại | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0364473221 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN | ||||
1 | Đoàn Văn Tưởng | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0389516042 |
|
2 | Võ Văn Khoa | Phó Chỉ huy trưởng-ĐV | Phó ban TT | 0356297555 |
|
3 | La Đức Hưng | Phó TMT | Phó ban | 0984764164 |
|
4 | Nguyễn Xuân Hải | CTVP | Ủy viên | 0978160735 |
|
5 | Nguyễn Đức Vương | Tiểu đoàn trưởng | Ủy viên | 0985685567 |
|
6 | Phạm Công Nha | Trợ lý HC | Ủy viên | 0985315943 |
|
7 | Vũ Văn Lâm | Trợ lý Tác chiến | Ủy viên | 0962310568 |
|
8 | Lương Duy tùng | Nhân viên Quân y | Ủy viên | 0988068074 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Chu Văn Thuần | Chủ tịch UBND TT Kong Chro | Trưởng ban | 0978521795 |
|
2 | Trương Quang Giàu | Chủ tịch UBND xã Đăk Pơ Pho | Trưởng ban | 0978283840 |
|
3 | Lê Hồng Tân | Phó Chủ tịch UBND xã Ya Ma | Trưởng ban | 0979810369 |
|
4 | Phan Huy Vân | Chủ tịch UBND xã Đăk Kơ Ning | Trưởng ban | 0982673709 |
|
5 | Nguyễn Trọng Bảo | Phó Chủ tịch UBND xã Sơ Ró | Trưởng ban | 0868566479 |
|
6 | Huỳnh Văn Cư | Phó Chủ tịch UBND xã Đăk Sông | Trưởng ban | 0978471816 |
|
7 | Đinh Lành | Chủ tịch UBND xã Đăk Pling | Trưởng ban | 0347080329 |
|
8 | Đặng Thế Quyền | Chủ tịch UBND xã Yang Trung | Trưởng ban | 0977897070 |
|
9 | Vũ Đình Hùng | Chủ tịch UBND xã Chơ Long | Trưởng ban | 0971151879 |
|
10 | Trần Ngọc Thái | Chủ tịch UBND xã Yang Nam | Trưởng ban | 0982673723 |
|
11 | Khương Đình Huy | Chủ tịch UBND xã Chư Krey | Trưởng ban | 0969939087 |
|
12 | Nguyễn Thị Phượng | Chủ tịch UBND xã An Trung | Trưởng ban | 0374087299 |
|
13 | Đào Quốc Định | Chủ tịch UBND xã Kông Yang | Trưởng ban | 0979325925 |
|
14 | Trần Ngọc Cường | Chủ tịch UBND xã Đăk Tơ Pang | Trưởng ban | 0978345477 |
|
14. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Krông Pa
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | CẤP HUYỆN |
| |||
Địa chỉ: 45 Trần Hưng Đạo; Điện thoại: 02693853282; fax: 02693853410, 02693553302 | |||||
1 | Hồ Văn Thảo | Chủ tịch UBND | Trưởng ban | 0888009059 |
|
2 | Ksor Tin | PCT TT UBND | Phó ban TT | 0935620111 |
|
3 | Đinh Xuân Duyên | Trưởng phòng NN&PTNT | Phó ban | 02693607324 02693553302 |
|
4 | Bùi Công Din | Cht/Ban CHQS | Phó ban | 0984892449 02693853118 |
|
5 | Phùng Quang Tuấn | Trưởng Công an | Phó ban | 0914170566 02693853263 |
|
6 | Nguyễn Thế Cường | Chánh VP HĐND-UBND | Ủy viên | 02693607678 |
|
7 | Trần Văn Lương | Trưởng phòng KT-HT | Ủy viên | 0979489441 |
|
8 | Đinh Viết Bửu | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0914151052 |
|
9 | Đào Văn Thắng | Trưởng Phòng Tài chính-Kế hoạch | Ủy viên | 0971561978 |
|
10 | Trần Như Lý | Phó Trưởng Phòng Văn hóa-Thông tin | Ủy viên | 0988020177 |
|
11 | Nguyễn Văn Vĩnh | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0904455275 |
|
12 | Nguyễn Trí Quang | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 02693607898 |
|
13 | Nguyễn Văn Hường | Trưởng Phòng LĐ-TBXH huyện | Ủy viên | 0984068128 |
|
14 | Trần Văn Hòa | Đội phó phụ trách Đội XDGT-DVĐT | Ủy viên | 0975438139 |
|
15 | Trương Quốc Dụng | Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm huyện | Ủy viên | 0914150888 |
|
16 | Bùi Văn Xóa | TB quản lý KT các CTTL huyện | Ủy viên | 0976038189 |
|
17 | Nguyễn Thị Mỹ Chinh | Giám đốc Bưu điện huyện | Ủy viên | 0917970000 |
|
18 | Phạm Đức Trung | Giám đốc Trung tâm Viễn thông | Ủy viên | 0914168674 |
|
19 | Ngô Đức Mạo | Giám đốc trung tâm Văn hóa-Thể thao | Ủy viên | 0983507204 |
|
20 | Nguyễn Anh Dũng | Điện lực huyện | Ủy viên | 0869128279 |
|
21 | Vũ Văn Hưởng | Giám đốc xí nghiệp Thủy nông Ia Mlah | Ủy viên | 0914411634 |
|
22 | Ksor Ngak | Chủ tịch UBMTTQVN huyện | Ủy viên | 02693607185 |
|
23 | Rơ Ô H’Lễ | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0346128056 |
|
24 | Nguyễn Đức Tâm | Phó Bí thư Huyện đoàn | Ủy viên | 0961640067 |
|
25 | Ksor H’Quá | Phó Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 0989737807 |
|
26 | Nguyễn Đình Nhung | Chủ tịch Hội Nông dân huyện | Ủy viên | 0977555247 |
|
27 | Âu Thành Trung | Giám đốc TT dịch vụ Nông nghiệp huyện | Ủy viên | 0984909089 |
|
II | BAN CHQS HUYỆN Địa chỉ: 67 Trần Hưng Đạo; Điện thoại: 02693853118; fax: 02693853118 | ||||
1 | Lê Đại Phúc | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Trưởng ban | 0983923518 |
|
2 | Lê Văn Long | Phó TMT | Phó ban | 0388072228 |
|
3 | Lê Đăng Quân | Chủ nhiệm HC-KT | Phó ban | 0973433555 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Nguyễn Văn Minh | Chủ tịch UBND thị trấn Phú Túc | Trưởng ban | 02693607419 |
|
2 | Nguyễn Khắc Dưng | Chủ tịch UBND xã Phú Cần | Trưởng ban | 0375673159 |
|
3 | Hà Văn Vinh | Chủ tịch UBND xã Chư Ngọc | Trưởng ban | 0986499102 |
|
4 | Ksor Luân | Chủ tịch UBND xã Ia Mlah | Trưởng ban | 0988663691 |
|
5 | RÔ Krik | Chủ tịch UBND xã Đất Bằng | Trưởng ban | 0356773373 |
|
6 | Ksor Nhối | Chủ tịch UBND xã Chư Gu | Trưởng ban | 0399004318 |
|
7 | Hà Văn Đường | Chủ tịch UBND xã Chư Rcăm | Trưởng ban | 0977103384 |
|
8 | Hiao Buk | Chủ tịch UBND Ia Rsai | Trưởng ban | 0386656286 |
|
9 | Hoàng Văn Trìu | Chủ tịch UBND xã Ia Rsươm | Trưởng ban | 0978500902 |
|
10 | Nguyễn Đức Nguyên | Chủ tịch UBND xã Uar | Trưởng ban | 02693607888 |
|
11 | Ksor Rok | Chủ tịch UBND xã Chư Drăng | Trưởng ban | 0982209543 |
|
12 | Kpăh Sáu | Chủ tịch UBND Ia Rmok | Trưởng ban | 02693607734 |
|
13 | Nay Tiếk | Chủ tịch UBND xã Ia Drek | Trưởng ban | 0935981812 |
|
14 | Kpăh Thuân | Chủ tịch UBND xã Krông Năng | Trưởng ban | 0394999153 |
|
15. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Mang Yang
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN HUYỆN |
| |||
1 | Lê Trọng | Chủ tịch UBND huyện | Trưởng ban | 0905883444 |
|
2 | Krung Dam Đoàn | Phó Chủ tịch UBND huyện | Phó ban TT | 0965751122 |
|
3 | Huỳnh Công Danh | Chỉ huy trưởng Ban CHQS huyện | Phó ban | 02693839323 |
|
4 | Y Mai Anh | Trưởng Công an huyện | Phó ban | 0914510017 |
|
5 | Trương Quang Viện | Chánh Văn phòng UBND huyện | Ủy viên TT | 0979419979 |
|
6 | Võ Minh Quang | Trưởng Phòng NN và PTNT | Ủy viên | 0905823779 |
|
7 | Võ Lê Xuân Thiện | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0982246777 |
|
8 | Trịnh Thị Hồng Hạnh | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0385873952 |
|
9 | Thân Văn Thái | Trưởng Phòng Tư pháp | Ủy viên | 0962701267 |
|
10 | Nguyễn Văn Hải | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0985782244 |
|
11 | Võ Văn Sơn | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0962457555 |
|
12 | Trần Văn Bản | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 0982020767 |
|
13 | Trần Nam Danh | Trưởng Phòng KT-HT | Ủy viên | 0979882225 |
|
14 | Nguyễn Tiến Sỹ | Trưởng Phòng Dân tộc | Ủy viên | 0983307765 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN | ||||
1 | Ka Sỹ Tuấn | Phó Chỉ huy trưởng-ĐV | Trưởng ban | 0977220679 |
|
2 | Nguyễn Quốc Bình | CTVP | Phó ban | 0986387376 |
|
3 | Trương Minh Tri | Phó TMT | Phó ban | 0961852777 |
|
4 | Đào Như Thắng | CNHC-KT | Ủy viên | 0977412989 |
|
5 | Nguyễn Đình Trung | NVTC | Ủy viên | 0982223459 |
|
6 | Nông Quốc Nam | TLDQ | Ủy viên | 0987633922 |
|
7 | Hyung | TLDQ | Ủy viên | 0967817279 |
|
8 | Ksor Blưn | TLQL | Ủy viên | 0963481114 |
|
9 | Võ Minh Điền | TLTH | Ủy viên | 0389514994 |
|
10 | Võ Văn Bằng | NVQY | Ủy viên | 0865004579 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Hoàng Bá Tuấn | Chủ tịch UBND TT Kong Dơng | Trưởng ban | 0982450576 |
|
2 | Nguyễn Văn Hà | Chủ tịch UBND xã Đăk Yă | Trưởng ban | 0969736568 |
|
3 | Hồ Thị Minh Thư | Phó Chủ tịch UBND xã Đăk Ta Ley | Trưởng ban | 0968492983 |
|
4 | Trần Thanh Tuấn | Chủ tịch UBND xã Đak Hra | Trưởng ban | 0985029128 |
|
5 | Trịnh Thanh Dũng | Phó Chủ tịch UBND xã Ayun | Trưởng ban | 0986316528 |
|
6 | Nguyễn Hữu Nghiệp | Phó Chủ tịch UBND xã Đak Jơ Ta | Trưởng ban | 02692218262 |
|
7 | Nguyễn Mạnh Điệp | Chủ tịch UBND xã Đak Djrăng | Trưởng ban | 0905850008 |
|
8 | Huỳnh Ngọc Hải | Chủ tịch UBND xã Lơ Pang | Trưởng ban | 0975121980 |
|
9 | Trương Đình Lực | Chủ tịch UBND xã Kon Thụp | Trưởng ban | 0988583646 |
|
10 | Đỗ Thị Thanh Vân | Chủ tịch UBND xã Đê Ar | Trưởng ban | 0375024630 |
|
11 | Trương Thị Đào | Chủ tịch UBND xã Đak Trôi | Trưởng ban | 0905947981 |
|
12 | Võ Đình Huy | Chủ tịch UBND xã Kon Chiêng | Trưởng ban | 0935045566 |
|
16. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp huyện Phú Thiện
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP HUYỆN |
| |||
1 | Trịnh Văn Sang | Chủ tịch UBND | Trưởng ban | 0969022299 |
|
2 | Nguyễn Anh Tuấn | Phó Chủ tịch UBND | Phó ban TT | 0914070090 |
|
3 | Bùi Trọng Thành | Trưởng phòng NN&PTNT | Phó ban | 0905855476 |
|
4 | Trần Đình Anh | Cht/Ban CHQS | Phó ban | 0962269429 |
|
5 | Lê Quang Trung | Trưởng Công an | Phó ban | 0914096727 |
|
6 | Nguyễn Thị Thúy Mùi | Chánh VP HĐND-UBND | Ủy viên | 0905503337 |
|
7 | Phạm Văn Lượng | Trưởng Phòng Tài chính-Kế hoạch | Ủy viên | 0914096272 |
|
8 | Nguyễn Minh Đăng | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0973782779 |
|
9 | Ngô Văn Hiếu | Trưởng phòng KT-HT | Ủy viên | 0913412057 |
|
10 | Ksor Dương | Trưởng Phòng LĐ-TBXH huyện | Ủy viên | 0914044832 |
|
11 | Nguyễn Công Cự | Trưởng Phòng Nội vụ | Ủy viên | 0269622722 |
|
12 | Nguyễn Thị Hoa | Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo | Ủy viên | 0978381740 |
|
13 | Nguyễn Văn Trần Hưng | Phó Trưởng Phòng Văn hóa-Thông tin | Ủy viên | 0984954243 |
|
14 | Phạm Chí Quang | Giám đốc Trung tâm Y tế huyện | Ủy viên | 0913452156 |
|
15 | Trần Công Tiến | Đội trưởng Đội công trình đô thị huyện | Ủy viên | 0960733979 |
|
16 | Vũ Quang Nam | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 0987241586 |
|
17 | Đinh Văn Ân | XN Thủy nông đầu mối KC Ayun Hạ | Ủy viên | 0984224142 |
|
18 | Võ Đình Phúc | Giám đốc Xí nghiệp thủy nông Phú Thiện | Ủy viên | 0988641361 |
|
19 | Hoàng Trọng Điệp | Giám đốc trung tâm VH-TT và TT huyện | Ủy viên | 0978345339 |
|
20 | Trịnh Thị Thu Hà | Giám đốc Bưu điện huyện | Ủy viên | 0915147359 |
|
21 | Hoàng Văn Mã | Giám đốc Điện lực huyện | Ủy viên | 0963678779 |
|
II | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN BAN CHQS HUYỆN |
| |||
1 | Trần Đình Anh | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0962269429 |
|
2 | Nguyễn Song Toàn | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban | 0977579727 |
|
3 | Nguyễn Hữu Hiển | PTMT | Ủy viên | 0971711279 |
|
4 | Nguyễn Sơn Trúc | CTVP | Ủy viên | 0977181234 |
|
5 | Mai Ngọc Khánh | TLHC | Ủy viên | 0384215658 |
|
6 | Nguyễn Văn Thông | TLTC | Ủy viên | 0395892686 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Phùng Trung Toàn | Chủ tịch UBND xã Chư A Thai | Ủy viên | 0984636586 |
|
2 | Lê Xuân Mạnh | Chủ tịch UBND xã Ayun Hạ | Ủy viên | 0389492731 |
|
3 | Bùi Văn Khiêm | Chủ tịch UBND xã Ia AKe | Ủy viên | 0903580377 |
|
4 | Đinh Văn Chinh | Chủ tịch UBND TT Phú Thiện | Ủy viên | 0347636111 |
|
5 | Nguyễn Hữu Khóa | Chủ tịch UBND xã Ia Sol | Ủy viên | 0984679680 |
|
6 | Siu Thiên | Chủ tịch UBND xã Ia Piar | Ủy viên | 0934594454 |
|
7 | Nguyễn Quyết Thắng | Chủ tịch UBND xã IaPeng | Ủy viên | 0382811802 |
|
8 | Trần Văn Thiều | Chủ tịch UBND xã Chrôh Pơ nan | Ủy viên | 0989678665 |
|
9 | Đoàn Văn Long | Chủ tịch UBND xã Ia Hiao | Ủy viên |
|
|
10 | Dương Văn Tuấn | Chủ tịch UBND xã Ia Yeng | Ủy viên | 0986653439 |
|
17. Ban Chỉ huy phòng chống tiên tai và TKCN các cấp thành phố Pleiku
TT | Họ và tên | Chức vụ | Chức vụ trong Ban Chỉ huy | Số điện thoại, Số Fax | Ghi chú |
I | CẤP THÀNH PHỐ |
| |||
Địa chỉ: 81 Hùng Vương, P. Tây Sơn; Điện thoại: 02693828414 | |||||
1 | Đỗ Việt Hưng | Chủ tịch UBND TP | Trưởng ban | 0914097949 |
|
2 | Võ Phúc Ánh | Phó Chủ tịch UBND TP phụ trách kinh tế | Phó ban TT | 0905103285 |
|
3 | Bùi Hồng Quang | Trưởng Phòng KT-HT | Phó ban | 0905502877 |
|
4 | Trần Thế Tùng | Chỉ huy trưởng Ban CHQS TP | Phó ban | 0983890235 |
|
5 | Phan Nhật Toàn | Trưởng Công an TP | Phó ban | 0982342579 |
|
6 | Nguyễn Thị Thanh Huyền | Chánh văn phòng HĐND-UBND | Ủy viên | 0983503437 |
|
7 | Hoàng Thị Minh Bình | Trưởng Phòng TC-KH | Ủy viên | 0905157175 |
|
8 | Phạm Thế Tâm | Trưởng Phòng Quản lý đô thị | Ủy viên | 0913412688 |
|
9 | Nguyễn Ngọc Thông | Trưởng Phòng Nội vụ | Ủy viên | 0905881223 |
|
10 | Nguyễn Xuân Hà | Trưởng Phòng Văn hóa Thông tin | Ủy viên | 0906540595 |
|
11 | Mai Văn Hoàn | Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường | Ủy viên | 0908432656 |
|
12 | Nguyễn Lê Phương Minh | Trưởng Phòng LĐTB và XH | Ủy viên | 0905207800 |
|
13 | Võ Đăng Yên | Giám đốc TT dịch vụ nông nghiệp TP | Ủy viên | 0905141331 |
|
14 | Bùi Văn Trung | Giám đốc Trung tâm VHTT-TT TP | Ủy viên | 0914148567 |
|
15 | Nguyễn Tự Tín | Giám đốc Trung tâm Y tế TP | Ủy viên | 0914031737 |
|
16 | Từ Văn An | Phó Chủ tịch UBMTTQVN TP | Ủy viên | 0904752120 |
|
17 | Nguyễn Thị Hồng Vân | Chủ tịch Hội LHPN huyện | Ủy viên | 0985759526 |
|
18 | Phan Minh Đức | Bí Thư Thành đoàn | Ủy viên | 0903529696 |
|
19 | Nguyễn Văn Thủy | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | Ủy viên | 0905519668 |
|
II | BAN CHQS THÀNH PHỐ Địa chỉ: 16 Wừu, P. Ia Kring; Điện thoại: 02693716629 | ||||
1 | Trần Thế Tùng | Chỉ huy trưởng | Trưởng ban | 0983890235 |
|
2 | Trần Quốc Hiếu | Chính trị viên | Phó ban | 0916033456 |
|
3 | Nguyễn Văn Tạo | Phó Chỉ huy trưởng-TMT | Phó ban TT | 0988973267 |
|
4 | Lê Đình Lộc | Phó Chỉ huy trưởng-ĐVTQ | Ủy viên | 0981179765 |
|
5 | Ngô Quốc Hưng | Chính trị viên phó | Ủy viên | 0983807704 |
|
6 | Nguyễn Quảng Phú | Chủ nhiệm HC-KT | Ủy viên | 0914138227 |
|
7 | Nguyễn Thanh Liêm | Tiểu đoàn trưởng | Ủy viên | 0982468101 |
|
8 | Phan Tuấn Anh | Trợ lý Tổ chức | Ủy viên | 0989235225 |
|
9 | Nguyễn Xuân Thành | Trợ lý Tác chiến | Ủy viên | 0972333059 |
|
10 | Nguyễn Hữu Tiến | Trợ lý Dân quân | Ủy viên | 0982358701 |
|
11 | Nông Văn Hùng | Trợ lý Dân vận-Bảo vệ | Ủy viên | 0987258146 |
|
III | BAN CHỈ HUY PCTT-TKCN CẤP XÃ | ||||
1 | Võ Phan Duyệt | Chủ tịch UBND P. Diên Hồng | Trưởng ban | 0914459606 |
|
2 | Nguyễn Văn Thắng | Chủ tịch UBND P. Yên Đỗ | Trưởng ban | 0919510088 |
|
3 | Nguyễn Hoàng Quang Minh | Chủ tịch UBND P. Ia Kring | Trưởng ban | 0984446699 |
|
4 | Võ Thị Hằng | Chủ tịch UBND P. Hội Thương | Trưởng ban | 0976638499 |
|
5 | Nguyễn Tín | Chủ tịch UBND P. Tây Sơn | Trưởng ban | 0967287311 |
|
6 | Lê Văn Quang | Chủ tịch UBND P.Hoa Lư | Trưởng ban | 0975158679 |
|
7 | Ngô Thị Xuân Hồng | Chủ tịch UBND P. Hội Phú | Trưởng ban | 0984348227 |
|
8 | Nguyễn Thị Ái Nguyên | Chủ tịch UBND P. Trà Bá | Trưởng ban | 0943058969 |
|
9 | Phạm Toàn Vinh | Chủ tịch UBND P. Thống Nhất | Trưởng ban | 0948621279 |
|
10 | Trần Đại Trí | Chủ tịch UBND P. Yên Thế | Trưởng ban | 0982716058 |
|
11 | Nguyễn Văn Tùng | Chủ tịch UBND P. Thắng Lợi | Trưởng ban | 0968193978 |
|
12 | Đào Trung Ánh | Chủ tịch UBND P. Đống Đa | Trưởng ban | 0983142217 |
|
13 | Đỗ Trung Hùng | Chủ tịch UBND P. Phù Đổng | Trưởng ban | 0974012345 |
|
14 | Lê Giang Sơn | Chủ tịch UBND P. Chi Lăng | Trưởng ban | 0914551117 |
|
15 | Đặng Khánh Toàn | Chủ tịch UBND xã Biển Hồ | Trưởng ban | 0908328195 |
|
16 | Nguyễn Quốc Vinh | Chủ tịch UBND xã Tân Sơn | Trưởng ban | 0983513659 |
|
17 | Ngô Văn Bằng | Chủ tịch UBND xã Trà Đa | Trưởng ban | 0914270047 |
|
18 | Nguyễn Thị Hiệp | Chủ tịch UBND xã An Phú | Trưởng ban | 0935504199 |
|
19 | Nguyễn Thị Thúy Diễm | Chủ tịch UBND xã Diên Phú | Trưởng ban | 0905607269 |
|
20 | Nguyễn Quang Hải | Chủ tịch UBND xã Ia Kênh | Trưởng ban | 0962656879 |
|
21 | Trần Ngọc Thanh | Chủ tịch UBND xã Gào | Trưởng ban | 0935035956 |
|
22 | Nguyễn Thu Hương | Chủ tịch UBND xã Chư Ă | Trưởng ban | 0989228307 |
|
III. CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN THAM GIA HIỆP ĐỒNG
TT | ĐƠN VỊ | Họ và tên | Số điện thoại | |
Cơ quan | Di động | |||
I | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG | |||
1 | Binh đoàn 15 | Đỗ Xuân Tùng, Phó Tham trưởng |
| 0972225777 |
- | Công ty 72 | Phan Tiến Toàn, Phó Giám đốc |
| 0983234427 |
- | Công ty 74 | Lê Văn Quyết, Phó Giám đốc |
| 0965725577 |
- | Công ty 75 | Lê Xuân Đàm, Phó Giám đốc |
| 0971190573 |
- | Công ty 715 | Vũ Bá Thiết, Phó Giám đốc |
| 0969376599 |
- | Công ty Bình Dương | Hoàng Xuân Thắng, Phó Giám đốc |
| 0985235777 |
- | Trung đoàn 710 | Phạm Văn Bình, Trung đoàn phó |
| 0396895989 |
2 | Bộ CHBĐBP tỉnh | Trần Tiến Hải, Chỉ huy trưởng | 02693822175 | 0982112379 |
3 | Lữ đoàn TT 132 | Lê Viết Anh, Phó Lữ đoàn trưởng | 727104 | 0983779829 |
4 | Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | Nguyễn Trung Hiếu, Phó Sư đoàn trưởng |
| 0976854312 |
5 | Lữ đoàn 40/QĐ3 |
| 734115 |
|
6 | Lữ đoàn 234/QĐ3 | Doãn Văn Phong, Phó Lữ đoàn trưởng |
| 0963044762 |
7 | Lữ đoàn 273/QĐ3 |
| 734315 |
|
8 | Lữ đoàn CB 7 |
| 734815 |
|
9 | dCCSB Pleiku/fKQ372 |
| 727285 |
|
10 | Kho K870 | Trần Thanh Tính, Phó Chủ nhiệm kho |
| 0982012379 |
11 | Kho K896 | Lê Xuân Biện, Chủ nhiệm kho | 069734351 | 0372649665 |
12 | Kho K897 | Kiều Trọng Minh Cường, Chủ nhiệm kho | 734501 | 0988639873 |
13 | Trung tâm KĐĐD T265 | Nguyễn Minh Đức, Phó Giám đốc |
| 0988559268 |
14 | Sư đoàn BB2 | Đào Duy Tân, Phó Sư đoàn trưởng kiêm TMT |
| 0869840777 |
15 | Lữ đoàn PB 368 | Nguyễn Trọng Bảy, Lữ đoàn trưởng | 736501 | 0976624769 |
16 | Lữ đoàn CB 280 | Trần Tú Anh, Phó Lữ đoàn trưởng kiêm tmt |
| 0982079003 |
17 | Xưởng CB340 | Lê Bá Nguyên, Giám đốc xưởng |
| 0982134977 |
18 | Kho Kỹ thuật K54/CKT |
| 729412 |
|
II | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ CÔNG AN | |||
01 | Trung đoàn Cảnh sát cơ động 20 |
|
|
|
02 | Trại giam Gia Trung | Đào Ngọc Sỹ, Giám thị Trại giam |
| 0977926777 |
DANH SÁCH BAN CHỈ HUY PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN BỘ CHQS TỈNH
* Địa chỉ: Phường Đống Đa, thành phố Pleiku, Gia Lai
* Số điện thoại: 02693825510; fax: 02693867939
TT | Chức danh | Họ và tên | Số điện thoại | |
Cơ quan | Di động | |||
1 | Phó CHT-TMT; Trưởng ban | 3//Lê Trọng Thủy | 733103 | 0985725271 |
2 | Phó TMT; Phó Trưởng ban | 3//Nguyễn Công Khanh | 733111 | 0983818432 |
3 | Chủ nhiệm CT, Ủy viên | 4//Lương Công Chánh | 733143 | 0964047047 |
4 | Chủ nhiệm HC, Ủy viên | 4//Phan Trương | 733161 | 0374788999 |
5 | Chủ nhiệm KT, Ủy viên | 3//Phạm Viết Hoàng | 733181 | 0396516789 |
6 | Chánh VP/BCH, Ủy viên | 3//Thái Quang Trung | 733132 | 0979846847 |
7 | Trưởng ban TH, Ủy viên | 1// Mai Tất Thành | 733119 | 0983434317 |
8 | Chủ nhiệm CB, Ủy viên | 1// Nguyễn Văn Thịnh | 733186 | 0969324679 |
9 | Chủ nhiệm TT, Ủy viên | 1// Phan Hồng Xuân | 733118 | 0974729439 |
10 | Trưởng ban TC, Ủy viên | 1// Đào Việt Hùng | 733165 | 0916144379 |
11 | Trưởng ban QY, Ủy viên | 3//Lê Trung Hồng | 733167 | 0972084568 |
DANH SÁCH BAN CHỈ HUY PCTT VÀ TKCN CỦA eBB991
* Số điện thoại: 02693759833; fax: 02693759833
* Địa chỉ: Phường Thắng Lợi, Pleiku, Gia Lai
TT | Họ và tên | Cấp bậc | Chức vụ | Số điện thoại | Ghi chú |
1 | Lê Hải Âu | 2// | TĐT | 0983437643 |
|
2 | Lại Quốc bảo | 2// | TMT | 0914507678 |
|
3 | Nguyễn Thành Trí | 1// | dt/dBB50 | 0963135467 |
|
4 | Trần Nam Trung | 1// | Pdt/dBB | 0985904083 |
|
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG, BỘ CÔNG AN THAM GIA HIỆP ĐỒNG PCTT VÀ TKCN NĂM 2022
TT | ĐƠN VỊ | Họ và tên | Số điện thoại | |
Cơ quan | Di động | |||
I | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG | |||
1 | Binh đoàn 15 | Đỗ Xuân Tùng, Phó Tham trưởng |
| 0972225777 |
- | Công ty 72 | Phan Tiến Toàn, Phó Giám đốc |
| 0983234427 |
- | Công ty 74 | Lê Văn Quyết, Phó Giám đốc |
| 0965725577 |
- | Công ty 75 | Lê Xuân Đàm, Phó Giám đốc |
| 0971190573 |
- | Công ty 715 | Vũ Bá Thiết, Phó Giám đốc |
| 0969376599 |
- | Công ty Bình Dương | Hoàng Xuân Thắng, Phó Giám đốc |
| 0985235777 |
- | Trung đoàn 710 | Phạm Văn Bình, Trung đoàn phó |
| 0396895989 |
2 | Bộ CHBĐBP tỉnh | Trần Tiến Hải, Chỉ huy trưởng | 02693822175 | 0982112379 |
3 | Lữ đoàn TT 132 | Lê Viết Anh, Phó Lữ đoàn trưởng | 727104 | 0983779829 |
4 | Sư đoàn BBCG320/QĐ3 | Nguyễn Trung Hiếu, Phó Sư đoàn trưởng |
| 0976854312 |
5 | Lữ đoàn 40/QĐ3 |
| 734115 |
|
6 | Lữ đoàn 234/QĐ3 | Doãn Văn Phong, Phó Lữ đoàn trưởng |
| 0963044762 |
7 | Lữ đoàn 273/QĐ3 |
| 734315 |
|
8 | Lữ đoàn CB 7 |
| 734815 |
|
9 | dCCSB Pleiku/fKQ372 |
| 727285 |
|
10 | Kho K870 | Trần Thanh Tính, Phó Chủ nhiệm kho |
| 0982012379 |
11 | Kho K896 | Lê Xuân Biện, Chủ nhiệm kho | 069734351 | 0372649665 |
12 | Kho K897 | Kiều Trọng Minh Cường, Chủ nhiệm kho | 734501 | 0988639873 |
13 | Trung tâm KĐĐD T265 | Nguyễn Minh Đức, Phó Giám đốc |
| 0988559268 |
14 | Sư đoàn BB2 | Đào Duy Tân, Phó Sư đoàn trưởng kiêm TMT |
| 0869840777 |
15 | Lữ đoàn PB 368 | Nguyễn Trọng Bảy, Lữ đoàn trưởng | 736501 | 0976624769 |
16 | Lữ đoàn CB 280 | Trần Tú Anh, Phó Lữ đoàn trưởng kiêm tmt |
| 0982079003 |
17 | Xưởng CB340 | Lê Bá Nguyên, Giám đốc xưởng |
| 0982134977 |
18 | Kho Kỹ thuật K54/CKT |
| 729412 |
|
II | CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ CÔNG AN | |||
01 | Trung đoàn Cảnh sát cơ động 20 |
|
|
|
02 | Trại giam Gia Trung | Đào Ngọc Sỹ, Giám thị Trại giam |
| 0977926777 |
- 1Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 - tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 827/QĐ-UBND năm 2022 quy định về công tác trực ban và chế độ báo cáo trong phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn; trực ban Ứng phó sự cố, thiên tai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Tuyên Quang
- 4Công văn 2250/UBND-KT triển khai công tác sẵn sàng ứng phó với lũ lớn, đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai ngã đổ cây xanh, giàn giáo, quảng cáo, lưới điện trong mùa mưa, lũ năm 2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3301/UBND-KT năm 2021 triển khai công tác chủ động ứng phó thiên tai, bão lớn, mưa, dông, lũ, triều cường ngập úng trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2023 thực hiện đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Thông tư 92/2009/TT-BTC hướng dẫn thanh toán kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm hoạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 3Quyết định 1041/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 6Nghị định 02/2019/NĐ-CP về phòng thủ dân sự
- 7Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 - tỉnh Bến Tre
- 8Công văn 265/TTg-NC năm 2021 thực hiện nhiệm vụ chưa hoàn thành Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo Quyết định 1041/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 827/QĐ-UBND năm 2022 quy định về công tác trực ban và chế độ báo cáo trong phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn; trực ban Ứng phó sự cố, thiên tai trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh Tuyên Quang
- 11Công văn 2250/UBND-KT triển khai công tác sẵn sàng ứng phó với lũ lớn, đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, đê điều, phòng chống thiên tai ngã đổ cây xanh, giàn giáo, quảng cáo, lưới điện trong mùa mưa, lũ năm 2021 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3301/UBND-KT năm 2021 triển khai công tác chủ động ứng phó thiên tai, bão lớn, mưa, dông, lũ, triều cường ngập úng trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Kế hoạch 133/KH-UBND năm 2023 thực hiện đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2023 thực hiện Đề án Phát triển, nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 1268/KH-UBND về hiệp đồng nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2022 do tỉnh Gia Lai ban hành
- Số hiệu: 1268/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra