- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 6Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 7Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 126/KH-UBND | Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2022 |
KẾ HOẠCH
THU THẬP, LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG HẰNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
Thực hiện Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25/01/2022 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động (gọi tắt là Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH); Kế hoạch số 227/KH-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030; xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 383/TTr-SLĐTBXH ngày 14/6/2022 và Văn bản số 2363/SLĐTBXH-CSLĐ ngày 11/8/2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thu thập thông tin cơ bản, chính xác về thực trạng lao động, việc làm, thất nghiệp và thông tin biến động của người lao động thường trú trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở hoạch định chính sách việc làm và phát triển nguồn nhân lực của tỉnh (sau đây gọi là thông tin cung lao động).
- Thu thập thông tin về thực trạng lao động, nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận (sau đây gọi là thông tin cầu lao động).
- Thu thập thông tin cơ bản, chính xác về người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
2. Yêu cầu
- Thông tin thị trường lao động được thu thập bảo đảm tính đầy đủ, kịp thời, chính xác, trung thực, khoa học, khách quan và kế thừa.
- Thông tin, dữ liệu thị trường lao động được quản lý, lưu trữ, bảo mật theo các quy định của pháp luật về lưu trữ, bảo vệ bí mật nhà nước và đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia và của tỉnh.
- Tổ chức thu thập thông tin thị trường lao động lồng ghép với các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, tổ chức đảm bảo tính khả thi, hiệu quả, tiết kiệm kinh phí, nguồn lực.
II. KHỐI LƯỢNG THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG CẦN THU THẬP
1. Thu thập thông tin về cung lao động: Khối lượng thông tin cần thu thập biến động theo từng năm, riêng năm 2022 khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh khoảng 900.000 người.
2. Thu thập thông tin về cầu lao động: Khối lượng thông tin cần thu thập biến động theo từng năm, riêng năm 2022 khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh khoảng 6.000 người sử dụng lao động, trong đó:
- Thu thập thông tin sử dụng lao động của người sử dụng lao động thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
- Thu thập, cập nhật thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.
3. Thông tin về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thái Nguyên: Khối lượng thông tin cần thu thập biến động theo từng năm, riêng năm 2022 khối lượng thông tin cần thu thập trên địa bàn tỉnh khoảng 1.000 lao động.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin về cung lao động
1.1. Đối tượng được thu thập: Người từ 15 tuổi trở lên đang thường trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Nội dung thu thập
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; số định danh cá nhân.
- Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất; trình độ chuyên môn kỹ thuật và chuyên ngành đào tạo.
- Công việc chính đang làm (tên công việc; vị trí việc làm; nơi làm việc (tên, loại hình, ngành kinh tế, địa chỉ).
- Tình trạng thất nghiệp (công việc chính trước khi thất nghiệp, thời gian thất nghiệp).
- Lý do không tham gia hoạt động kinh tế.
- Nhu cầu đào tạo, việc làm.
* Khi có sự thay đổi hoặc có sai sót về nội dung thông tin của người lao động thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
1.3. Quy trình thu thập
- Cấp xã: UBND cấp xã tiến hành lựa chọn Điều tra viên - là những người có kinh nghiệm trong hoạt động điều tra thống kê, đã từng tham gia các cuộc điều tra xã hội học, điều tra cung lao động trước đây, am hiểu địa bàn phụ trách điều tra và là người có uy tín tại địa phương; số lượng điều tra viên do địa phương quyết định đảm bảo hoàn thành việc thu thập thông tin trong thời gian 60 ngày theo quy định.
1.3. Quy trình thu thập
- Cấp xã: UBND cấp xã tiến hành lựa chọn Điều tra viên - là những người có kinh nghiệm trong hoạt động điều tra thống kê, đã từng tham gia các cuộc điều tra xã hội học, điều tra cung lao động trước đây, am hiểu địa bàn phụ trách điều tra và là người có uy tín tại địa phương; số lượng điều tra viên do địa phương quyết định đảm bảo hoàn thành việc thu thập thông tin trong thời gian 60 ngày theo quy định.
UBND cấp xã tiếp nhận kết quả từ Điều tra viên, nghiệm thu, hoàn chỉnh Phiếu thu thập thông tin theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Kế hoạch này; thực hiện nhập, đối soát thông tin thành dạng số vào phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của tỉnh. Thời gian thực hiện 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thu thập thông tin.
- Cấp huyện: UBND cấp huyện chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, rà soát kết quả thu thập thông tin từ cấp xã; tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cấp tỉnh: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận kết quả thu thập thông tin cung lao động từ cấp huyện; lập báo cáo, thống kê theo quy định.
1.4. Thời điểm và thời gian thu thập
a) Thời điểm thu thập: Ngày 01 tháng 4 hằng năm (riêng năm 2022 bắt đầu từ ngày 01 tháng 9).
b) Thời gian thu thập: 60 ngày, bắt đầu từ thời điểm thu thập.
1.5. Kinh phí thực hiện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố phối hợp với cơ quan Tài chính cùng cấp căn cứ khối lượng công việc thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin cung lao động của địa phương để lập dự toán kinh phí từ ngân sách địa phương trình UBND cùng cấp phê duyệt thực hiện theo quy định.
1.6. Sản phẩm thu thập, lưu trữ và tổng hợp: Cơ sở dữ liệu cung lao động tỉnh Thái Nguyên hằng năm.
2. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin về cầu lao động
2.1. Đối tượng thu thập: Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Bộ luật Lao động (bao gồm: doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Nội dung thu thập
- Việc sử dụng lao động của người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Bộ luật Lao động.
- Nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động.
* Khi có sự thay đổi hoặc có sai sót về nội dung thông tin thu thập thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
2.3. Quy trình thu thập
2.3.1. Quy trình thu thập thông tin sử dụng lao động của người sử dụng lao động: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động.
2.3.2. Quy trình thu thập, cập nhật thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
a) Hình thức thu thập
- UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện thu thập thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Kế hoạch này.
- Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Nguyên tổ chức thu thập, cập nhật thường xuyên chi tiết thông tin tuyển dụng của người sử dụng lao động theo Mẫu số 03a/PL01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
b) Thời điểm và thời gian thu thập
- Thời điểm thu thập: ngày 01 tháng 4 hằng năm (riêng năm 2022 bắt đầu từ ngày 01 tháng 9).
- Thời gian thực hiện: 60 ngày, bắt đầu từ thời điểm thu thập.
c) Quy trình thực hiện
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận đang hoạt động tại thời điểm thu thập trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện thu thập thông tin:
Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Nguyên thực hiện thu thập, cập nhật thông tin trên địa bàn toàn tỉnh đối với đối tượng là cơ quan, đơn vị, tổ chức nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức ngoài khu công nghiệp, hợp tác xã.
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên thực hiện thu thập thông tin đối với đối tượng là doanh nghiệp, tổ chức trong các khu công nghiệp.
UBND cấp huyện thực hiện thu thập thông tin đối với đối tượng là hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động thuộc phạm vi địa phương quản lý.
- Nhập, đối soát thông tin thành dạng số: Các đơn vị và địa phương được giao nhiệm vụ thu thập thông tin xây dựng kế hoạch thực hiện nhập, đối soát thông tin thành dạng số sau khi thu thập thông tin phù hợp với thời gian và thời điểm nêu trên vào phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của tỉnh theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thời gian thực hiện 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành thu thập thông tin.
d) Nhân lực và kinh phí thực hiện
Căn cứ vào số lượng đối tượng dự kiến thu thập và khối lượng công việc thực hiện, các đơn vị và địa phương được giao nhiệm vụ xây dựng kế hoạch đảm bảo nguồn nhân lực và kinh phí tổ chức thực hiện theo quy định.
Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Nguyên, Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên được giao từ ngân sách của tỉnh; Nguồn kinh phí thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện được giao theo phân cấp.
e) Sản phẩm thu thập, lưu trữ và tổng hợp: Cơ sở dữ liệu cầu lao động tỉnh Thái Nguyên hằng năm.
3. Thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin về người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh
3.1. Đối tượng thu thập: Người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Nội dung thu thập
- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; giấy phép lao động.
- Trình độ chuyên môn đào tạo và chuyên ngành đào tạo.
- Vị trí công việc; chức danh công việc; hình thức làm việc; loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc; kinh nghiệm làm việc; chứng chỉ hành nghề (nếu có).
- Địa điểm và thời gian làm việc.
* Khi có sự thay đổi hoặc có sai sót về nội dung thông tin của người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin tiến hành cập nhật, chỉnh sửa.
3.3. Thời điểm và thời gian thu thập
- Thời điểm thu thập: ngày 01 tháng 4 hằng năm (riêng năm 2022 bắt đầu từ ngày 01 tháng 9).
- Thời gian thực hiện: 60 ngày, bắt đầu từ thời điểm thu thập.
3.4. Quy trình thu thập
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập danh sách người sử dụng lao động có sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp trên cơ sở hệ thống thông tin, dữ liệu chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động; cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh (trừ các trường hợp người lao động nước ngoài thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020 của Chính phủ quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lựa chọn điều tra viên là công chức có kinh nghiệm từng tham gia các cuộc điều tra, thống kê, thu thập thông tin; tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên.
- Điều tra viên tiến hành thu thập thông tin về người lao động nước ngoài từ người sử dụng lao động theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Kế hoạch; nhập, đối soát thông tin thành dạng số vào phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của tỉnh chậm nhất 30 ngày sau khi kết thúc thu thập thông tin.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả theo Mẫu số 04 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH), báo cáo UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3.5. Nhân lực và kinh phí thực hiện: Căn cứ vào số lượng đối tượng dự kiến thu thập và khối lượng công việc thực hiện, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kế hoạch đảm bảo nguồn nhân lực và kinh phí tổ chức thực hiện theo quy định.
3.6. Sản phẩm thu thập, lưu trữ và tổng hợp: Cơ sở dữ liệu về người lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Thái Nguyên hằng năm.
IV. LƯU TRỮ, TỔNG HỢP THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG
1. Lưu trữ, quản lý thông tin thị trường lao động
Cơ quan, tổ chức và cá nhân được giao thu thập thông tin thị trường lao động có trách nhiệm lưu trữ thông tin, dữ liệu theo quy định của pháp luật về lưu trữ, bảo quản hồ sơ, tài liệu trong các hoạt động của các cơ quan, tổ chức, cụ thể:
a) UBND cấp xã tổ chức lưu trữ thông tin về cung lao động; cập nhật thông tin vào phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.
b) UBND cấp huyện quản lý thông tin, dữ liệu thị trường lao động thuộc phạm vi quản lý (bao gồm cung lao động và cầu lao động).
c) Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Nguyên tổ chức lưu giữ thông tin và cập nhật thường xuyên về nhu cầu tuyển dụng của người sử dụng lao động; cập nhật thông tin vào phần mềm, kết nối, chia sẻ thông tin, dữ liệu với Cổng Dịch vụ công trực tuyến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Cổng Dịch vụ công Quốc gia và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật; chuyển tải dữ liệu cung lao động của tỉnh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
d) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức lưu giữ và thường xuyên cập nhật thông tin, dữ liệu về người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh vào phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định; quản lý thông tin, dữ liệu thị trường lao động trên địa bàn tỉnh.
e) Hệ thống lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động là phần mềm Quản lý nguồn nhân lực của tỉnh và các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật.
2. Tổng hợp, báo cáo thông tin thị trường lao động
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thu thập thông tin thị trường lao động chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo theo quy định, cụ thể:
a) UBND cấp xã: Báo cáo quả kết quả thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động của địa phương về UBND cấp huyện theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Kế hoạch này trước ngày 25 tháng 11 hằng năm.
a) UBND cấp huyện: Báo cáo quả kết quả thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động của địa phương về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 04a ban hành kèm theo Kế hoạch này trước ngày 05 tháng 12 hằng năm.
b) Trung tâm Dịch vụ việc làm Thái Nguyên: Thường xuyên cập nhật thông tin chi tiết nhu cầu tuyển dụng lao động theo quy định; báo cáo quả kết quả thực hiện thu thập thông tin cầu lao động thuộc phạm vi, trách nhiệm được giao về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 04b ban hành kèm theo Kế hoạch này trước ngày 05 tháng 12 hằng năm.
c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình sử dụng lao động trên địa bàn thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc báo cáo bằng bản giấy theo Mẫu số 02/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 của Chính phủ định kỳ trước ngày 15 tháng 6, trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thu thập thông tin thị trường lao động theo Mẫu số 04 (ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BLĐTBXH), gửi UBND tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 12 hằng năm.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Hằng năm, chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tham mưu UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đáp ứng yêu cầu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia và của tỉnh; thực hiện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
- Hằng năm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan, chủ trì lập dự toán chi tiết kinh phí thực hiện các nội dung thuộc phạm vi, trách nhiệm được giao gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động cấp tỉnh theo quy định; thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động.
- Chủ trì thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin về người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp cung cấp danh sách doanh nghiệp thành lập mới 6 tháng đầu năm 2022 cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm cho các địa phương và đơn vị có liên quan thực hiện thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí các đơn vị được giao thực hiện Kế hoạch lập, căn cứ khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính tổng hợp, báo cáo trình cấp có thẩm quyền nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, quy định về phân cấp ngân sách và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn các cơ quan báo chí của tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện thông tin, tuyên truyền, phổ biến nội dung Kế hoạch; chuyển tải thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hướng dẫn các địa phương và đơn vị có liên quan thực hiện Kế hoạch đáp ứng yêu cầu của Chương trình Chuyển đổi số quốc gia và của tỉnh.
5. Công an tỉnh: Chia sẻ thông tin dữ liệu quốc gia về dân cư thuộc phạm vi quản lý, hỗ trợ hoạt động thu thập, cập nhật, lưu trữ và tổng hợp thông tin cung lao động.
6. Ban Quản lý các Khu công nghiệp Thái Nguyên
- Lựa chọn Điều tra viên tiến hành thu thập thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thông tin tuyên truyền nội dung thu thập, lưu trữ và thông tin thị trường lao động đến các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
7. Cục Thuế tỉnh: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố thường xuyên cung cấp thông tin người sử dụng lao động có đăng ký tham gia nộp thuế để các địa phương, đơn vị thực hiện thu thập thông tin cầu lao động theo quy định.
8. Cục Thống kê tỉnh: Phối hợp, hỗ trợ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố thẩm định, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu thống kê ngành thuộc lĩnh vực lao động, việc làm trên địa bàn tỉnh định kỳ để làm cơ sở lập tổng hợp, báo cáo theo quy định.
9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh: Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp danh sách hợp tác xã trên địa bàn tỉnh để triển khai thu thập thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh theo quy định; thông tin, tuyên truyền nội dung thu thập, lưu trữ và thông tin thị trường lao động đến các hợp tác xã thuộc phạm vi quản lý.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này và tình hình thực tế tại địa phương, hằng năm, xây dựng Kế hoạch tổ chức thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định, trong đó ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng yêu cầu Chương trình Chuyển đổi số quốc gia và của tỉnh; bố trí kinh phí, đảm bảo nguồn ngân sách của địa phương chi các hoạt động thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn cùng cấp.
- Chỉ đạo các cơ quan báo chí, hệ thống truyền thanh ở địa phương tuyên truyền về kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động và chuyển tải thông tin thị trường lao động tại địa phương.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cùng các phòng, ban, đơn vị, hội đoàn thể ở địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch thu thập, lưu trữ và tổng hợp thông tin thị trường lao động theo quy định.
- Tổ chức tập huấn hướng dẫn nghiệp vụ thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động theo quy định đối với điều tra viên trên địa bàn; thực hiện kiểm tra, giám sát quá trình thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tại địa phương; đánh giá kết quả thực hiện và tổng hợp báo cáo theo quy định.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý cung cấp thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động; tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định tại tiết a) điểm 2 mục IV Kế hoạch này.
11. Các Hiệp hội doanh nghiệp, các Hội doanh nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện:
Tuyên truyền nội dung thu thập, lưu trữ và thông tin thị trường lao động đến các doanh nghiệp thuộc các Hiệp hội, các hội doanh nghiệp để phối hợp với các cơ quan, đơn vị, điều tra viên hoàn thành việc thu thập thông tin thị trường lao động.
12. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh:
Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động của đơn vị cho Điều tra viên theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, nếu có vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, các đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Tỉnh/thành phố: …........................ Quận/huyện/thị xã:……................ Xã/phường /thị trấn: ……............. Tổ/thôn/xóm/ấp/bản:…………….. |
(Thu thập thông tin người từ 15 tuổi trở lên đang thực tế thường trú tại địa bàn)
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh: ……………..
2. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
| - |
|
| - |
|
|
|
|
| 3. Giới tính: □ Nam □ Nữ |
4. Số CCCD/CMND(1): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Số điện thoại di động:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Nơi đăng ký thường trú(2): .............................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Nơi ở hiện tại(3) (Chỉ thu thập nếu khác nơi đăng ký thường trú): ...................................
...............................................................................................................................................
8. Đối tượng ưu tiên (nếu có): □ Người khuyết tật □ Thuộc hộ nghèo, cận nghèo □ Bộ đội/công an xuất ngũ
□ Dân tộc thiểu số (ghi tên dân tộc):..............................................................................
□ Người chấp hành xong hình phạt tù □ Đối tượng khác (ghi rõ): ………………………
9. Trình độ giáo dục phổ thông cao nhất đã tốt nghiệp/đạt được:
□ Chưa học xong Tiểu học □ Tốt nghiệp Tiểu học □ Tốt nghiệp THCS □ Tốt nghiệp THPT
10. Trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất đạt được (tiêu chí Nông thôn mới):
□ Chưa qua đào tạo □ Công nhân kỹ thuật không có bằng □ Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng
□ Sơ cấp □ Trung cấp □ Cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học
10.1. Chuyên ngành đào tạo(4): ..........................................................................................
11. Tình trạng tham gia hoạt động kinh tế:
□ Người có việc làm(5) → Chuyển câu 11
□ Người thất nghiệp(6) → Chuyển câu 12
□ Không tham gia hoạt động kinh tế, lý do: □ Đi học □ Hưu trí □ Nội trợ □ Khuyết tật □ Khác
12. Người có việc làm:
12.1. Vị thế việc làm: □Chủ cơ sở SXKD □Tự làm □Lao động gia đình □Làm công ăn lương
12.2. Công việc cụ thể đang làm(7):................................................................................
a. Tham gia BHXH: □ Có (Số BHXH: ………………… Loại: □ Bắt buộc □ Tự nguyện) □ Không
b. Hợp đồng lao động (HĐLĐ): □ Có □ Không
Loại hợp đồng lao động: □ HĐLĐ xác định thời hạn □ HĐLĐ không xác định thời hạn.
Thời gian bắt đầu thực hiện HĐLĐ (ngày/tháng/năm): ………/………/……….
12.3. Thuộc ngành kinh tế (tiêu chí Nông thôn mới):
□ Nông, lâm nghiệp và thủy sản □ Công nghiệp và xây dựng □ Dịch vụ
12.4. Nơi làm việc(8):.....................................................................................................
13. Người thất nghiệp: □ Chưa bao giờ làm việc □ Đã từng làm việc
13.1. Thời gian thất nghiệp: □ Dưới 3 tháng □ Từ 3 tháng đến 1 năm □ Trên 1 năm
13.2. Nhu cầu về việc làm: □ Vay vốn tự tạo việc làm □ Được tư vấn, giới thiệu việc làm
| Ngày.... tháng... .năm.....
|
Ghi chú:
- (1) Ghi số CCCD, trường hợp chưa có số CCCD thì ghi số CMND; (2), (3) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương;
- (4) Ghi chi tiết tên gọi mã cấp III của giáo dục, đào tạo.
- (5) Người có việc làm là người có làm bất cứ việc gì (không bị pháp luật cấm) để tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc cung cấp các dịch vụ nhằm mục đích tạo thu nhập cho bản thân và gia đình;
(6) Người thất nghiệp là người đang không có việc làm, đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc;
(7) Ghi cụ thể tên công việc chiếm nhiều thời gian nhất và tạo ra thu nhập chính;
(8) Ghi tên, loại hình và địa chỉ cụ thể nơi đang làm việc.
- STT 3, 7, 8, 9, 10, 11.1, 12: Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.
Tỉnh/thành phố:............................................................ Quận/huyện/thị xã: .......................................................... Xã/phường /thị trấn:..................................................... |
THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Thu thập thông tin của người sử dụng lao động)
1. Thông tin người sử dụng lao động | ||||||
Tên người sử dụng lao động:...................................................................................................... | ||||||
Mã số đăng ký kinh doanh/Mã số thuế/CCCD/CMND:.................................................................. | ||||||
Loại hình: [ ] Doanh nghiệp Nhà nước [ ] Doanh nghiệp ngoài nhà nước [ ] Doanh nghiệp FDI [ ] Cơ quan, đơn vị nhà nước [ ] Hộ kinh doanh [ ] Cá nhân | ||||||
Địa chỉ: Tỉnh........................................ Huyện............................. Xã....................................... Địa chỉ cụ thể:........................................................................................................................ [ ] KCN/KKT:.......................................................................................................................... | ||||||
Số điện thoại:.............................................. Email:............................................................... | ||||||
Ngành sản xuất - kinh doanh chính:
| ||||||
Mặt hàng/sản phẩm dịch vụ chính:............................................................................................... | ||||||
2. Quy mô lao động (Đơn vị: Người) Ghi rõ số lượng lao động: | [ ] < 10 [ ] 10 - 50 [ ] 51 - 100 [ ] 101 - 200 [ ] 201 - 500 [ ] 501 - 1.000 [ ] 1.001 - 3.000 [ ] 3.001 - 10.000 [ ] >10.000 | |||||
2.1. Trong đó, số lao động là người nước ngoài (ghi rõ) | …………………………………. người | |||||
3. Số lao động tuyển dụng 6 tháng tới:................................... người | ||||||
4. Nhu cầu tuyển dụng lao động theo nghề, trình độ trong 6 tháng tới | ||||||
Mã nghề cấp 2 | Tên gọi nghề nghiệp | Số lượng (Người) | Trong đó nữ (Người) | |||
17 | Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách) |
|
| |||
21 | Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật |
|
| |||
22 | Nhà chuyên môn về sức khỏe |
|
| |||
23 | Nhà chuyên môn về giảng dạy |
|
| |||
24 | Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý |
|
| |||
25 | Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông |
|
| |||
26 | Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội |
|
| |||
31 | Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật |
|
| |||
32 | Kỹ thuật viên sức khỏe |
|
| |||
33 | Nhân viên về kinh doanh và quản lý |
|
| |||
34 | Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội |
|
| |||
35 | Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông |
|
| |||
36 | Giáo viên bậc trung |
|
| |||
41 | Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc bàn giấy |
|
| |||
42 | Nhân viên dịch vụ khách hàng |
|
| |||
43 | Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu |
|
| |||
44 | Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác |
|
| |||
51 | Nhân viên dịch vụ cá nhân |
|
| |||
52 | Nhân viên bán hàng |
|
| |||
53 | Nhân viên chăm sóc cá nhân |
|
| |||
54 | Nhân viên dịch vụ bảo vệ |
|
| |||
61 | Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán |
|
| |||
62 | Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán |
|
| |||
63 | Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|
| |||
71 | Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện) |
|
| |||
72 | Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan |
|
| |||
73 | Thợ thủ công và thợ liên quan đến in |
|
| |||
74 | Thợ điện và thợ điện tử |
|
| |||
75 | Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác |
|
| |||
81 | Thợ vận hành máy móc và thiết bị |
|
| |||
82 | Thợ lắp ráp |
|
| |||
83 | Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động |
|
| |||
91 | Người quét dọn và giúp việc |
|
| |||
92 | Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản |
|
| |||
93 | Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải |
|
| |||
94 | Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm |
|
| |||
95 | Lao động trên đường phố và lao động có liên quan đến bán hàng |
|
| |||
96 | Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác |
|
| |||
| TỔNG |
|
| |||
4.1 | Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động thuộc một trong những đối tượng sau không, nếu có đề nghị ghi số lượng tương ứng: | Tổng số | Trong đó, nữ | |||
1 | Người khuyết tật |
|
| |||
2 | Thuộc hộ nghèo, cận nghèo |
|
| |||
3 | Bộ đội/công an xuất ngũ |
|
| |||
4 | Người chấp hành xong hình phạt tù |
|
| |||
5 | Không có nhu cầu sử dụng |
|
| |||
|
|
|
|
|
| Ngày.... tháng... .năm.....
|
* Đánh dấu X vào [ ] tương ứng với nội dung trả lời
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC..................... |
THÔNG TIN NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VIỆT NAM
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên(1): ................................................ 2. Giới tính(2): □ Nam □ Nữ
3. Ngày, tháng, năm sinh: |
|
| / |
|
| / |
|
|
|
|
| 4. Quốc tịch: ……………… |
5. Số hộ chiếu(3): .............................................., ngày cấp: ...../...../............
6. Trình độ (4):
□ Chứng chỉ đào tạo □ Đại học □ Thạc sĩ □ Tiến sĩ
□ Chứng chỉ hành nghề □ Khác
7. Chuyên môn đào tạo:
□ Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên □ Nhân văn □ Kinh doanh và quản lý □ Khoa học sự sống, sinh học □ Toán và thống kê □ Công nghệ kỹ thuật □ Sản xuất và chế biến □ Xây dựng □ Thú y □ Dịch vụ xã hội □ Dịch vụ vận tải □ An ninh, Quốc phòng | □ Nghệ thuật □ Báo chí và thông tin □ Pháp luật □ Khoa học tự nhiên □ Máy tính và công nghệ thông tin □ Kỹ thuật □ Kiến trúc và xây dựng □ Nông, lâm nghiệp và thủy sản □ Sức khoẻ □ Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân □ Môi trường và bảo vệ môi trường □ Khác |
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM
1. Số giấy phép lao động/xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:............................, ngày, tháng, năm cấp:....../....../...........
2. Nơi làm việc:
- Tên doanh nghiệp, tổ chức:...............................................................................................
- Mã số(5):..............................................................................................................................
- Địa chỉ(6): ............................................................. .........................................................
- Loại hình doanh nghiệp, tổ chức làm việc(7): .....................................................................
3. Vị trí công việc(8):
□ Nhà quản lý □ Giám đốc điều hành □ Chuyên gia □ Lao động kỹ thuật
4. Nghề công việc(9):
□ Nhà chuyên môn, kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật □ Nhà chuyên môn, kỹ thuật viên về sức khỏe □ Nhà chuyên môn, giáo viên giảng dạy □ Nhà chuyên môn, nhân viên về kinh doanh và quản lý □ Nhà chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông □ Nhà chuyên môn, nhân viên về pháp luật, văn hóa, xã hội □ Lao động trong khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải | □ Nhân viên tổng hợp, văn phòng và các công việc bàn giấy □ Lao động kỹ thuật trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản □ Lao động kỹ thuật trong xây dựng, luyện kim, cơ khí □ Thợ điện, điện tử, chế biến thực phẩm, gỗ, may mặc, đồ thủ công □ Thợ lắp ráp, vận hành máy móc và thiết bị □ Lao động trong khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải □ Khác |
5. Hình thức làm việc(10):
□ Thực hiện hợp đồng lao động □ Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp □ Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận □ Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam | □ Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật □ Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam □ Khác |
6. Thời hạn làm việc: Từ............... /...... /..... đến....... /...... /.......
7. Tổng thời gian đã làm việc tại Việt Nam: ……………. Năm (tháng).
| Ngày.... tháng... .năm....... |
Ghi chú:
- (1) Viết in hoa và đầy đủ như trên hộ chiếu;(3) Ghi đầy đủ cả phần chữ và phần số;
- (4) Ngoài các trình độ Chứng chỉ đào tạo, Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ, nếu người lao động có thêm Chứng chỉ hành nghề thì đánh dấu vào □;
- (5) Ghi theo mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định của cơ quan có thẩm quyền thành lập tổ chức và ngày, tháng, năm ban hành quyết định.
- (6) Ghi rõ theo thứ tự số nhà, đường phố, xóm, làng; thôn,; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- (7) Thống kê người lao động nước ngoài làm việc cho doanh nghiệp, tổ chức chia theo: doanh nghiệp nhà nước; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài nhà nước; tổ chức
- (2), (4,) (8) ,(9), (10) Đánh dấu X vào □ tương ứng với nội dung trả lời.
Mẫu số 04a
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-UBND | ….., ngày …. tháng …. năm ….. |
BÁO CÁO
VỀ THÔNG TIN THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG NĂM
Kính gửi: UBND huyện/thành phố/SỞ Lao động - Thương binh và Xã hội
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kỳ trước | Kỳ báo cáo |
A | B | C | 1 | 2 |
I. THÔNG TIN CUNG LAO ĐỘNG | ||||
1 | Số người từ 15 tuổi trở lên | Người |
|
|
a | Chia theo khu vực | |||
| - Thành thị | Người |
|
|
| - Nông thôn | Người |
|
|
b | Chia theo giới tính | |||
| - Nam | Người |
|
|
| - Nữ | Người |
|
|
2 | Số người có việc làm | Người |
|
|
a | Chia theo khu vực | |||
| - Thành thị | Người |
|
|
| - Nông thôn | Người |
|
|
b | Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật | |||
| - Chưa qua đào tạo | Người |
|
|
| - CNKT không bằng | Người |
|
|
| - Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng | Người |
|
|
| - Sơ cấp | Người |
|
|
| - Trung cấp | Người |
|
|
| - Cao đẳng | Người |
|
|
| - Đại học | Người |
|
|
| - Trên đại học | Người |
|
|
c | Chia theo vị thế việc làm | |||
| Chủ cơ sở sản xuất kinh doanh | Người |
|
|
| Tự làm | Người |
|
|
| Lao động gia đình | Người |
|
|
| Làm công ăn lương | Người |
|
|
3 | Số người thất nghiệp | Người |
|
|
a | Chia theo khu vực | |||
| - Thành thị | Người |
|
|
| - Nông thôn | Người |
|
|
b | Chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật | |||
| - Chưa qua đào tạo | Người |
|
|
| - CNKT không bằng | Người |
|
|
| - Chứng chỉ nghề dưới 3 tháng | Người |
|
|
| - Sơ cấp | Người |
|
|
| - Trung cấp | Người |
|
|
| - Cao đẳng | Người |
|
|
| - Đại học | Người |
|
|
| - Trên đại học | Người |
|
|
c | Chia theo thời gian thất nghiệp | |||
| - Dưới 3 tháng | Người |
|
|
| - Từ 3 tháng đến 1 năm | Người |
|
|
| - Trên 1 năm | Người |
|
|
4 | Số người không tham gia hoạt động kinh tế | Người |
|
|
a | Đi học | Người |
|
|
b | Hưu trí | Người |
|
|
c | Nội trợ | Người |
|
|
d | Khuyết tật | Người |
|
|
e | Khác | Người |
|
|
III. THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG | ||||
1 | Tổng số lượng tuyển | Người |
|
|
2 | Chia theo loại hình | |||
a | Doanh nghiệp nhà nước | Người |
|
|
b | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | Người |
|
|
c | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Người |
|
|
d | Cơ quan, đơn vị nhà nước | Người |
|
|
e | Hợp tác xã | Người |
|
|
g | Hộ kinh doanh | Người |
|
|
f | Cá nhân | Người |
|
|
3 | Chia theo mã nghề cấp 2 | |||
| Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách; | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về sức khỏe | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về giảng dạy | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội | Người |
|
|
| Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật | Người |
|
|
| Kỹ thuật viên sức khỏe | Người |
|
|
| Nhân viên về kinh doanh và quản lý | Người |
|
|
| Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội | Người |
|
|
| Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông | Người |
|
|
| Giáo viên bậc trung | Người |
|
|
| Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc bàn giấy | Người |
|
|
| Nhân viên dịch vụ khách hàng | Người |
|
|
| Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu | Người |
|
|
| Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác | Người |
|
|
| Nhân viên dịch vụ cá nhân | Người |
|
|
| Nhân viên bán hàng | Người |
|
|
| Nhân viên chăm sóc cá nhân | Người |
|
|
| Nhân viên dịch vụ bảo vệ | Người |
|
|
| Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán | Người |
|
|
| Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán | Người |
|
|
| Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
| Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện) | Người |
|
|
| Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan | Người |
|
|
| Thợ thủ công và thợ liên quan đến in | Người |
|
|
| Thợ điện và thợ điện tử | Người |
|
|
| Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác | Người |
|
|
| Thợ vận hành máy móc và thiết bị | Người |
|
|
| Thợ lắp ráp | Người |
|
|
| Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động | Người |
|
|
| Người quét dọn và giúp việc | Người |
|
|
| Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
| Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải | Người |
|
|
| Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm | Người |
|
|
| Lao động trên đường phố và lao động có liên quan đến bán hàng | Người |
|
|
| Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác | Người |
|
|
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
Mẫu số 4b
SỞ LAO ĐỘNG - TB&XH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-TTDVVL | ……, ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BÁO CÁO
VỀ THÔNG TIN NHU CẦU TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG NĂM……
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Kỳ trước | Kỳ báo cáo |
A | B | C | 1 | 2 |
1 | Tổng số lượng tuyển | Người |
|
|
2 | Chia theo loại hình | |||
a | Doanh nghiệp nhà nước | Người |
|
|
b | Doanh nghiệp ngoài nhà nước | Người |
|
|
c | Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Người |
|
|
d | Cơ quan, đơn vị nhà nước | Người |
|
|
e | Hợp tác xã | Người |
|
|
g | Hộ kinh doanh | Người |
|
|
f | Cá nhân | Người |
|
|
3 | Chia theo mã nghề cấp 2 | |||
| Nhà quản lý của các cơ quan Tập đoàn, Tổng công ty và tương đương (chuyên trách) | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về sức khỏe | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về giảng dạy | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về kinh doanh và quản lý | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông | Người |
|
|
| Nhà chuyên môn về luật pháp, văn hóa, xã hội | Người |
|
|
| Kỹ thuật viên khoa học và kỹ thuật | Người |
|
|
| Kỹ thuật viên sức khỏe | Người |
|
|
| Nhân viên về kinh doanh và quản lý | Người |
|
|
| Nhân viên luật pháp, văn hóa, xã hội | Người |
|
|
| Kỹ thuật viên thông tin và truyền thông | Người |
|
|
| Giáo viên bậc trung | Người |
|
|
| Nhân viên tổng hợp và nhân viên làm các công việc bàn giấy | Người |
|
|
| Nhân viên dịch vụ khách hàng | Người |
|
|
| Nhân viên ghi chép số liệu và vật liệu | Người |
|
|
| Nhân viên hỗ trợ văn phòng khác | Người |
|
|
| Nhân viên dịch vụ cá nhân | Người |
|
|
| Nhân viên bán hàng | Người |
|
|
| Nhân viên chăm sóc cá nhân | Người |
|
|
| Nhân viên dịch vụ bảo vệ | Người |
|
|
| Lao động có kỹ năng trong nông nghiệp có sản phẩm chủ yếu để bán | Người |
|
|
| Lao động có kỹ năng trong lâm nghiệp, thủy sản và săn bắn có sản phẩm chủ yếu để bán | Người |
|
|
| Lao động tự cung tự cấp trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
| Lao động xây dựng và lao động có liên quan đến nghề xây dựng (trừ thợ điện) | Người |
|
|
| Thợ luyện kim, cơ khí và thợ có liên quan | Người |
|
|
| Thợ thủ công và thợ liên quan đến in | Người |
|
|
| Thợ điện và thợ điện tử | Người |
|
|
| Thợ chế biến thực phẩm, gia công gỗ, may mặc, đồ thủ công và thợ có liên quan khác | Người |
|
|
| Thợ vận hành máy móc và thiết bị | Người |
|
|
| Thợ lắp ráp | Người |
|
|
| Lái xe và thợ vận hành thiết bị chuyển động | Người |
|
|
| Người quét dọn và giúp việc | Người |
|
|
| Lao động giản đơn trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản | Người |
|
|
| Lao động trong ngành khai khoáng, xây dựng, công nghiệp chế biến, chế tạo và giao thông vận tải | Người |
|
|
| Người phụ giúp chuẩn bị thực phẩm | Người |
|
|
| Lao động trên đường phố và lao động có liên quan đến bán hàng | Người |
|
|
| Người thu dọn vật thải và lao động giản đơn khác | Người |
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
- 1Kế hoạch 5196/KH-UBND về triển khai thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 2Kế hoạch 142/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 3Kế hoạch 2521/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4Kế hoạch 687/KH-UBND thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động - phần thu thập thông tin cung, cầu lao động năm 2017 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2023 về điều tra, thu thập thông tin người lao động tỉnh Đồng Tháp đi làm việc ở nước ngoài trở về
- 6Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 7Kế hoạch 4070/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 8Kế hoạch 248/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
- 1Luật việc làm 2013
- 2Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Bộ luật Lao động 2019
- 5Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- 6Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
- 7Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
- 8Kế hoạch 5196/KH-UBND về triển khai thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 9Kế hoạch 142/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2022
- 10Kế hoạch 2521/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
- 12Kế hoạch 687/KH-UBND thực hiện thu thập thông tin thị trường lao động - phần thu thập thông tin cung, cầu lao động năm 2017 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2023 về điều tra, thu thập thông tin người lao động tỉnh Đồng Tháp đi làm việc ở nước ngoài trở về
- 14Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2023 thực hiện thu thập, cập nhật, chỉnh sửa, tổng hợp thông tin về người lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 15Kế hoạch 4070/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2023
- 16Kế hoạch 248/KH-UBND về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2024
Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2022 về thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động hằng năm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 126/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 29/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Lê Quang Tiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định