ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 14 tháng 7 năm 2020 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 135/QĐ-TTG NGÀY 20/01/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN CƠ SỞ DỰA TRÊN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin; Hướng dẫn số 650/BTTTT-TTCS ngày 28/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ với những nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát huy vai trò của hệ thống thông tin cơ sở để góp phần làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở nhằm đổi mới phương thức cung cấp thông tin, nâng cao chất lượng nội dung thông tin để cung cấp, trao đổi thông tin theo hướng chủ động, kịp thời, chính xác và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Nội dung của Kế hoạch bảo đảm phù hợp với nguyên tắc, yêu cầu, nhiệm vụ theo Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ; Hướng dẫn số 650/BTTTT-TTCS ngày 28/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Xác định rõ nội dung công việc, tiến độ thực hiện và trách nhiệm tổ chức thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
- Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương; kịp thời đôn đốc, hướng dẫn, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu, số hóa nguồn thông tin cơ sở đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin nguồn tuyên truyền, phổ biến đến người dân và phục vụ công tác quản lý nhà nước về thông tin cơ sở.
- Thực hiện thông tin hai chiều để người dân tiếp nhận thông tin thiết yếu và phản ánh thông tin về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở đến các cơ quan quản lý thông qua hệ thống thông tin cơ sở.
- Giúp cho người dân hiểu rõ đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước nói chung và chủ trương, chính sách của tỉnh Quảng Ninh nói riêng; giới thiệu, quảng bá về mảnh đất, con người, lịch sử, văn hóa tỉnh Quảng Ninh đến đông đảo người dân; đồng thời chủ động tuyên truyền đấu tranh phản bác thông tin sai trái, xấu độc, góp phần tạo sự đồng thuận trong xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
2.1. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Đối với những nhiệm vụ theo chỉ đạo của Bộ Thông tin và Truyền thông:
+) Phấn đấu 100% thông tin thiết yếu từ Hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân; các ý kiến phản ánh của người dân thông qua Hệ thống thông tin cơ sở về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý.
+) Phấn đấu 100% nội dung thông tin thiết yếu từ Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để tuyên truyền, phổ biến đến người dân được cung cấp trên Hệ thống thông tin nguồn.
- Đối với những nhiệm vụ theo chỉ đạo của tỉnh Quảng Ninh:
+) Phấn đấu 100% cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm.
+) Phấn đấu 100% hệ thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh được ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; tỷ lệ 80% người dân được tiếp cận thông tin qua ứng dụng trên thiết bị di động thông minh.
2.2. Tầm nhìn đến năm 2030
- Đối với những nhiệm vụ theo chỉ đạo của Bộ thông tin và Truyền thông: Tiếp tục duy trì 100% thông tin thiết yếu từ hệ thống thông tin cơ sở được phổ biến đến người dân; ý kiến phản ánh của người dân về hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật ở cơ sở được tiếp nhận, xử lý trên hệ thống thông tin cơ sở; 100% nội dung thông tin thiết yếu từ Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã để tuyên truyền, phổ biến đến người dân được cung cấp trên hệ thống thông tin nguồn.
- Đối với những nhiệm vụ theo chỉ đạo của Tỉnh Quảng Ninh: Đảm bảo 100% cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp được bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý và vận hành thiết bị kỹ thuật phù hợp với vị trí việc làm; Duy trì tốt 100% hệ thống truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh được ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông; tỷ lệ 90% người dân được tiếp cận thông tin qua ứng dụng trên thiết bị di động thông minh.
III. NHIỆM VỤ
1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông
- Rà soát, đánh giá hệ thống đài truyền thanh xã, phường, thị trấn hiện có trên địa bàn. Trên cơ sở đó, thiết lập mới đài truyền thanh đối với các xã, phường, thị trấn chưa có đài và từng bước chuyển đổi đài truyền thanh hữu tuyến/FM đã hư hỏng, xuống cấp không còn hoạt động sang đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
- Đảm bảo 100% các xã, phường, thị trấn có đài truyền thanh cấp xã, cụm loa đến thôn; các đài được đảm bảo về phòng máy, mạng Internet băng thông rộng (cáp quang) và thiết bị phụ trợ; từng bước xây dựng, triển khai thí điểm hệ thống truyền thanh cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phù hợp với điều kiện của địa phương đảm bảo tránh lãng phí trong đầu tư.
2. Xây dựng hệ thống bảng tin điện tử công cộng
- Rà soát hệ thống bảng tin điện tử công cộng hiện có của các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở đó đầu tư thiết lập hệ thống bảng tin điện tử công cộng phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Thiết lập bảng tin điện tử công cộng đặt tại các địa điểm thuận lợi cho người dân dễ tiếp cận thông tin.
- Hệ thống bảng tin điện tử công cộng hiển thị nội dung số; kết nối với “Hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở” của Bộ Thông tin và Truyền thông và các hệ thông tin của tỉnh đã được triển khai để lấy nội dung hiển thị thông qua Internet hoặc mạng viễn thông.
3. Triển khai các ứng dụng trên thiết bị di động thông minh
- Triển khai các phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động thông minh để chính quyền các cấp tiếp nhận, xử lý các vấn đề xã hội từ hiện trường qua thiết bị di động, giúp tăng cường kết nối giữa chính quyền các cấp và người dân, để người dân tiếp nhận thông tin về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thông tin chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ sở; các thông tin khẩn cấp về thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh trên địa bàn; kiến thức về khoa học, kỹ thuật...; gửi phản ánh, kiến nghị và đóng góp ý kiến; có thể tích hợp các dịch vụ tiện ích thanh toán giúp người dân thực hiện các giao dịch trực tuyến thuận lợi.
- Đối với các hệ thống thông tin được xây dựng, ứng dụng trên cơ sở Kế hoạch này, trong quá trình thiết kế, đầu tư, thiết lập cần thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ của hệ thống thông tin được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng quy định của pháp luật về an toàn thông tin.
4. Nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật...
- Cấp phát tài liệu bồi dưỡng, sách hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về ứng dụng công nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở.
5. Tuyên truyền, phổ biến về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở
- Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị các cấp, nhất là người đứng đầu về vai trò, tầm quan trọng của việc ứng dụng công nghệ thông tin để chỉ đạo xây dựng, củng cố, phát triển và hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở.
- Tuyên truyền, hướng dẫn người dân trên địa bàn tỉnh hưởng ứng việc sử dụng các ứng dụng công nghệ thông tin trong việc tiếp nhận thông tin thiết yếu, góp ý, đánh giá hiệu quả thực thi các chính sách, pháp luật ở cơ sở và trao đổi thông tin tương tác hai chiều giữa chính quyền với người dân. Biểu dương, khen thưởng những mô hình hay, cách làm sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
(Các nhiệm vụ cụ thể có Phụ lục kèm theo).
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
- Ngân sách tỉnh và ngân sách các huyện, thị xã, thành phố.
- Ngân sách được phân bổ, hỗ trợ thông qua các Chương trình, Đề án, Chương trình mục tiêu quốc gia.
- Huy động nguồn lực xã hội hóa theo hướng các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tài trợ kinh phí đầu tư hoặc doanh nghiệp đầu tư hạ tầng, thiết bị kỹ thuật, chính quyền địa phương thuê lại để tổ chức hoạt động thông tin, tuyên truyền (thuê dịch vụ).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan chủ trì quản lý, hướng dẫn, theo dõi thực hiện, đồng thời kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch ở cơ sở. Định kỳ sơ kết, tổng kết tình hình triển khai thực Kế hoạch báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại mục 3, 4 phần III của Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố cập nhật dữ liệu thông tin cơ sở; hướng dẫn triển khai thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trong quản lý và vận hành hệ thống thông tin cơ sở. Thẩm định báo cáo Kinh tế kỹ thuật các dự án đầu tư mới hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của các địa phương trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách về công nghệ thông tin và cán bộ làm công tác thông tin cơ sở các cấp về chuyên môn, nghiệp vụ, ứng dụng công nghệ thông tin để khai thác, biên soạn tài liệu, lưu trữ thông tin, quản lý, vận hành thiết bị kỹ thuật; tổ chức hội nghị, hội thảo, hội thi... về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thông tin cơ sở.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục thông tin cơ sở); Trung tâm truyền thông tỉnh đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách truyền thanh cơ sở và các đối tượng có liên quan.
- Định hướng nội dung thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các địa phương cung cấp thông tin trên hệ thống truyền thanh cơ sở và hệ thống bảng tin điện tử công cộng.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách, tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch, đối với phần kinh phí của ngân sách tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí giao trong dự toán chi thường xuyên hằng năm cho các địa phương để thực hiện Kế hoạch.
- Đối với ngân sách được phân bổ, hỗ trợ thông qua các Chương trình, Đề án, Chương trình mục tiêu quốc gia, nghiên cứu triển khai lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này, đảm bảo hiệu quả trong đầu tư và triển khai trong thực tiễn.
3. Trung tâm truyền thông tỉnh
- Phối hợp cùng Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách truyền thanh cơ sở và các đối tượng khác có liên quan.
- Cung cấp nội dung thông tin theo định hướng của tỉnh để các địa phương thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến trên địa bàn.
4. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cung cấp thông tin thuộc lĩnh vực quản lý để tuyên truyền, phổ biến trên hệ thống thông tin cơ sở.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ trì triển khai thực hiện các nhiệm vụ tại mục 1, 2, 5 phần III của Kế hoạch này.
- Hằng năm xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể và phân bổ kinh phí thực hiện theo quy định; trình Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định báo cáo Kinh tế kỹ thuật các dự án đầu tư mới hệ thống thông tin cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông triển khai tại địa phương.
- Rà soát, kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất, việc bố trí nhân sự, cập nhật cơ sở dữ liệu, vận hành hệ thống thông tin nguồn và thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở;
- Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp Ban Tuyên giáo cùng cấp thực hiện chức năng định hướng thông tin tuyên truyền trên địa bàn.
- Chỉ đạo Trung tâm Truyền thông và Văn hóa thường xuyên cập nhật, cung cấp thông tin thiết yếu trên hệ thống cơ sở dữ liệu; định kỳ 06 tháng, năm báo cáo tình hình hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở địa phương về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, vận hành có hiệu quả hoạt động của hệ thống truyền thanh cơ sở và bảng tin điện tử công cộng.
6. Chế độ báo cáo
- Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan gửi báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông (thời gian chốt số liệu từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến hết ngày 14 tháng 12 năm báo cáo) để tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền thông) để giải quyết./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 2Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 3Công văn 2912/UBND-KT năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt và thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công, thúc đẩy xây dựng Chính phủ điện tử và kinh tế số do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030
- 6Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 7Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025
- 8Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030
- 9Kế hoạch 4222/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg "phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin" đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 1Quyết định 135/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Kế hoạch 68/KH-UBND về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn 2019-2021 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2020
- 3Quyết định 13/2020/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Bình
- 4Công văn 2912/UBND-KT năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thương mại điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt và thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công, thúc đẩy xây dựng Chính phủ điện tử và kinh tế số do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số Việt Nam giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 6Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030
- 7Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2020 về triển khai thực hiện Đề án “Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành giao thông vận tải, tập trung đối với lĩnh vực đường bộ” do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 8Quyết định 1044/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án Nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020-2025
- 9Quyết định 2588/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030
- 10Kế hoạch 4222/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg "phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin" đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Kế hoạch 39/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg do Thành phố Cần Thơ ban hành
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 135/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 121/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/07/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Đặng Huy Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2020
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định