Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/KH-UBND | Thanh Hóa, ngày 25 tháng 8 năm 2015 |
Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Công văn số 2579/BTP-KSTT ngày 17/7/2015 của Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính; Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Nhằm xác định rõ trách nhiệm của lãnh đạo các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố (viết tắt là UBND cấp huyện) và UBND các xã, phường, thị trấn (viết tắt là UBND cấp xã) trong việc triển khai thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các nghị quyết của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính (viết tắt là TTHC).
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong việc thực hiện cải cách TTHC, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các đơn vị thuộc địa phương trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Trực tiếp tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách TTHC đã được quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2008/NĐ-CP và Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các TTHC, xác định chi phí tuân thủ TTHC trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của đơn vị, địa phương mình; trên cơ sở đó đề xuất cắt giảm tối đa các TTHC rườm rà, không cần thiết. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
3 | Đề xuất sáng kiến cải cách TTHC; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết TTHC; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết TTHC nội bộ, bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết các thủ tục hành chính. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
4 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định TTHC trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật; thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình khi trình UBND tỉnh ban hành văn bản. | Sở Tư pháp, các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh. | Hằng năm |
5 | Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch TTHC và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
6 | Quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, kết nối với Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác Hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát TTHC ngay sau khi Bộ Tư pháp có văn bản hướng dẫn thực hiện. | Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện. | Hằng năm |
7 | Kịp thời tham mưu cho UBND tỉnh các đề xuất, kiến nghị về đơn giản hóa quy định, TTHC gửi các bộ, ngành Trung ương. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện. | Hằng năm |
8 | Kịp thời xử lý nghiêm và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh nếu để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết TTHC hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
9 | Định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC; kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn. Trường hợp cần thiết, tham mưu, đề xuất Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh trực tiếp đối thoại với cá nhân, tổ chức về TTHC, giải quyết TTHC. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
10 | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách TTHC khi được khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách TTHC tại đơn vị, địa phương mình. Kịp thời chỉ đạo khắc phục những hạn chế, tồn tại, yếu kém được chỉ ra trong báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách TTHC (nếu có). | Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
11 | Quan tâm, tạo điều kiện bố trí và bảo đảm đầy đủ nguồn lực để triển khai các hoạt động cải cách TTHC. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
12 | Xem xét mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
13 | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách TTHC để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, triển khai nhân rộng. | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
14 | Đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về cải cách TTHC trong phạm vi toàn tỉnh. | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Thanh Hóa, các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh và Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã. | Hằng năm |
15 | Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Có cơ chế kiểm tra, giám sát đảm bảo vận hành cơ chế một cửa, một cửa liên thông thông suốt, thuận lợi, tránh gây phiền hà, nhũng nhiễu đối với cá nhân và tổ chức. | Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện. | Hằng năm |
16 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là trong giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện. | Hằng năm |
17 | Giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC và các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tình hình, kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp. | Hằng năm |
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ triển khai thực hiện Chỉ thị được phân công tại Kế hoạch này và báo cáo kết quả theo chế độ báo cáo định kỳ về kiểm soát TTHC tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các đơn vị, địa phương trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định.
3. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
4. Giao UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 2327/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Nghị định 48/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Công văn 2579/BTP-KSTT năm 2015 thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Bộ Tư pháp ban hành
- 7Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 9Quyết định 2327/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Kế hoạch 121/KH-UBND năm 2015 về Triển khai thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 121/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra