- 1Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2021 về cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 4Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 của thành phố Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/KH-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2023 |
Thực hiện Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND Thành phố về cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021 - 2025 của thành phố Hà Nội (Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021); Quyết định 280/QĐ-UBND, ngày 11/01/2023 của UBND Thành phố về việc ban hành Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) năm 2023 của thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công: cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn Hà Nội năm 2023, như sau:
1. Mục đích
- Thực hiện có hiệu quả đo lường sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các Sở, cơ quan tương đương Sở, UBND các quận, huyện, thị xã thuộc Thành phố năm 2023 tại Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021;
- Thông qua kết quả đo lường sự hài lòng để nắm bắt nhu cầu, mong muốn của người dân, tổ chức, nghiên cứu, phân tích đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn thành phố Hà Nội trong những năm tiếp theo;
- Mức độ hài lòng được công bố, thông tin kịp thời, đầy đủ tới các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc Thành phố và được các cơ quan, đơn vị sử dụng hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng phục vụ.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tuân thủ đúng kế hoạch, phương pháp, nguồn lực được phân bổ; tiết kiệm và đạt kết quả, mục tiêu đề ra;
- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập thông tin đa dạng, phù hợp với thực tế của đơn vị, đối tượng khảo sát;
- Phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả giữa các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai;
- Quá trình triển khai được giám sát, kiểm tra chặt chẽ nhằm đảm bảo kết quả các hoạt động chính xác, khách quan, có chất lượng.
1. Đối tượng khảo sát
- Đối với lĩnh vực cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp phép xây dựng: Cá nhân, người đại diện tổ chức trực tiếp thực hiện giao dịch và đã nhận kết quả tại các cơ quan, đơn vị được khảo sát từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm khảo sát.
- Đối với dịch vụ y tế công, giáo dục công: Người dân đã trực tiếp trải nghiệm, sử dụng các dịch vụ y tế, giáo dục từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm khảo sát.
2. Phạm vi, thời gian khảo sát
a) Phạm vi khảo sát:
- Việc khảo sát được tiến hành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Địa điểm khảo sát:
+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Khảo sát tại Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội và các Chi nhánh đặt trên các quận, huyện, thị xã của Thành phố.
+ Cấp phép xây dựng (kể cả "cấp phép xây dựng có thời hạn"): Khảo sát tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng và UBND các quận, huyện, thị xã của Thành phố.
+ Dịch vụ giáo dục công: Khảo sát tại các cơ sở giáo dục công lập của Thành phố.
+ Dịch y tế công: Khảo sát tại các cơ sở y tế công lập của Thành phố.
b) Thời gian khảo sát: Bắt đầu từ tháng 4/2023 và tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố trước ngày 31/12/2023.
III. PHIẾU KHẢO SÁT VÀ PHƯƠNG ÁN KHẢO SÁT
1. Mẫu phiếu khảo sát
Căn cứ Mẫu phiếu tại Phụ lục 5 kèm theo Kế hoạch số 143/KH-UBND ngày 11/6/2021 của UBND Thành phố, xây dựng Mẫu phiếu khảo sát đảm bảo phù hợp với từng lĩnh vực, dịch vụ công và đối tượng được khảo sát.
2. Cỡ mẫu khảo sát
Số lượng phiếu khảo sát trực tiếp năm 2023 đối với 04 dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công là: 12.900 phiếu.
(Phân bổ phiếu chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
3. Phương án khảo sát
Kết hợp khảo sát trực tuyến và khảo sát trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (gọi tắt là bộ phận một cửa) của các đơn vị và khảo sát trực tiếp tại các cơ sở y tế công, giáo dục công của Thành phố, cụ thể:
3.1. Khảo sát trực tiếp
- Khảo sát tại bộ phận một cửa: Trên cơ sở mẫu phiếu và cơ mẫu đã được xác định, điều tra viên của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp cá nhân, người đại diện tổ chức sau khi hoàn thành giao dịch, nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa.
- Khảo sát tại các cơ sở y tế công, giáo dục công: Trên cơ sở mẫu phiếu, cỡ mẫu và địa điểm đã được xác định, các điều tra viên tiến hành điều tra, khảo sát trực tiếp người dân bằng phiếu hỏi thông qua trải nghiệm, sử dụng dịch vụ tại các cơ sở y tế công, giáo dục công của Thành phố. Đề nghị các Đơn vị được khảo sát phối hợp, tạo điều kiện cho các điều tra viên trong thời gian tiến hành khảo sát.
3.2. Khảo sát trực tuyến
Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông phát triển "Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân" (tại địa chỉ: https://form.gov.vn do Bộ Thông tin và Truyền thông là Cơ quan chủ quản) triển khai khảo sát trực tuyến bằng phiếu hỏi đối với người dân đã trải nghiệm, sử dụng và cảm nhận về chất lượng cung ứng dịch vụ công của Đơn vị được khảo sát.
IV. NỘI DUNG VÀ TIẾN ĐỘ TRIỂN KHAI
TT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian |
1 | Xây dựng và ban hành Phương án điều tra, khảo sát | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | Sở Nội vụ | Ngay sau khi Thành phố ban hành Kế hoạch |
2 | Tổ chức Hội nghị quán triệt và triển khai phương án khảo sát; Hội nghị tập huấn nghiệp vụ điều tra, khảo sát cho các điều tra viên | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ - UBND các quận, huyện, thị xã | Trước ngày 15/4/2023 |
3 | Tổ chức khảo sát trực tiếp | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ - UBND các quận, huyện - Các điều tra viên | Từ tháng 5/2023 đến tháng 12/2023 |
4 | Tổ chức khảo sát trực tuyến | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Thông tin và Truyền thông - Sở Nội vụ - UBND các quận, huyện - Các chuyên gia | Từ tháng 7/2023 đến tháng 12/2023 |
5 | Xây dựng phần mềm tin học để nhập thông tin và xử lý, tổng hợp số liệu, dữ liệu khảo sát đối với từng lĩnh vực; nhập thông tin, số liệu dữ liệu từng phiếu khảo sát. | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | Các chuyên gia, cộng tác viên | Từ tháng 5/2023 đến tháng 12/2023 |
6 | Xây dựng các Báo cáo gồm: - 05 Báo cáo điều tra, khảo sát sau khi xử lý số liệu. - 05 Báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường mức độ hài lòng (04 báo cáo theo lĩnh vực; 01 báo cáo tổng hợp). - 01 Báo báo nghiên cứu, đề xuất cải thiện, nâng cao Chỉ số hài lòng năm 2023 đối với các dịch vụ công, trình UBND Thành phố. | Viện NCPT kinh tế - xã hội Hà Nội | - Sở Nội vụ - Các chuyên gia | Tháng 12/2023 |
- Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách Thành phố để thực hiện công tác CCHC đã được giao cho Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội Hà Nội tại Quyết định số 4969/QĐ-UBND, ngày 10/12/2022 của UBND Thành phố về giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội.
- Chế độ chi triển khai công tác nghiên cứu, xây dựng các báo cáo được thực hiện theo Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND, ngày 04/12/2019 của HĐND Thành phố về việc quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của HĐND Thành phố (đối với 04 Báo cáo nghiên cứu đánh giá, phân tích; 01 Báo cáo Tổng hợp; 01 Báo cáo nghiên cứu, đề xuất) và Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC và Thông tư số 33/2022/TT-BTC ngày 09/6/2022 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2019/TT-BTC ngày 10/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác CCHC nhà nước (đối với nội dung phục vụ công tác khảo sát và chi khác thuộc nhiệm vụ) xác định trên cơ sở Dự toán kinh phí nhiệm vụ được phê duyệt.
1. Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì triển khai Kế hoạch nghiên cứu, phân tích, đánh giá và khảo sát, đo lường theo yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Tổng hợp, phân tích dữ liệu điều tra xã hội học; Xây dựng các báo cáo nghiên cứu, phân tích, đánh giá kết quả đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với 04 dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công và báo cáo tổng hợp chung.
- Chủ trì, phối hợp Sở Nội vụ xây dựng báo cáo kết quả khảo sát, đo lường chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công năm 2023, trình UBND Thành phố.
- Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội đảm bảo việc triển khai khảo sát lấy ý kiến sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đúng yêu cầu, tiến độ.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, phân tích các dịch vụ, yếu tố có chỉ số hài lòng thấp, tham mưu UBND Thành phố chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ có biện pháp khắc phục để nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức trong những năm tiếp theo.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội phát triển "Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân" (tại địa chỉ: https://form.gov.vn do Bộ Thông tin và Truyền thông là Cơ quan chủ quản) triển khai khảo sát trực tuyến bằng phiếu hỏi đối với người dân đã trải nghiệm, sử dụng và cảm nhận về chất lượng cung ứng dịch vụ công của Đơn vị được khảo sát.
Hướng dẫn Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội xây dựng dự toán và thanh, quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và các cơ quan đơn vị có liên quan, đảm bảo việc nghiên cứu, khảo sát đạt kết quả tốt.
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị cung cấp dịch vụ công ích, dịch vụ công sự nghiệp trên địa bàn, tạo điều kiện thuận lợi cho các điều tra viên trong quá trình nghiên cứu, khảo sát.
Trên đây là Kế hoạch khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với một số dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2023. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị báo cáo kịp thời về UBND Thành phố (qua Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội tổng hợp) để xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN BỔ PHIẾU KHẢO SÁT TRỰC TIẾP CHI TIẾT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 120/KH-UBND ngày 14/4/2023 của UBND Thành phố)
TT | ĐƠN VỊ | DỊCH VỤ CÔNG | Tổng số phiếu | |||
Chứng nhận quyền sử dụng đất | Cấp phép xây dựng | Y tế công | Giáo dục công | |||
1 | Sở Xây dựng |
| 100 |
|
| 100 |
2 | Văn phòng Đăng ký đất đai | 500 |
|
|
| 500 |
3 | Quận Ba Đình | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
4 | Quận Bắc Từ Liêm | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
5 | Quận Cầu Giấy | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
6 | Quận Đống Đa | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
7 | Quận Hà Đông | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
8 | Quận Hoàn Kiếm | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
9 | Quận Hai Bà Trưng | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
10 | Quận Hoàng Mai | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
11 | Quận Long Biên | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
12 | Quận Nam Từ Liêm | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
13 | Quận Tây Hồ | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
14 | Quận Thanh Xuân | 50 | 50 | 100 | 220 | 420 |
15 | Thị xã Sơn Tây | 50 | 40 | 100 | 220 | 410 |
16 | Huyện Ba Vì | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
17 | Huyện Chương Mỹ | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
18 | Huyện Đan Phượng | 50 | 40 | 100 | 220 | 410 |
19 | Huyện Đông Anh | 50 | 40 | 100 | 220 | 410 |
20 | Huyện Gia Lâm | 50 | 40 | 100 | 220 | 410 |
21 | Huyện Hoài Đức | 50 | 40 | 100 | 220 | 410 |
22 | Huyện Mê Linh | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
23 | Huyện Mỹ Đức | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
24 | Huyện Phú Xuyên | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
25 | Huyện Phúc Thọ | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
26 | Huyện Quốc Oai | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
27 | Huyện Sóc Sơn | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
28 | Huyện Thạch Thất | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
29 | Huyện Thanh Oai | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
30 | Huyện Thanh Trì | 50 | 40 | 100 | 220 | 410 |
31 | Huyện Thường Tín | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
32 | Huyện Ứng Hòa | 50 | 30 | 100 | 220 | 400 |
TỔNG CỘNG | 2.000 | 1.300 | 3.000 | 6.600 | 12.900 |
- 1Kế hoạch 91/KH-UBND khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 3Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3Kế hoạch 143/KH-UBND năm 2021 về cải thiện, nâng cao mức độ hài lòng của người dân, tổ chức đối với chất lượng cung cấp dịch vụ công (SIPAS) giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND khảo sát đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Thông tư 33/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 26/2019/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 4969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 280/QĐ-UBND về Kế hoạch Cải cách hành chính nhà nước năm 2023 của thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 2203/QĐ-UBND phê duyệt Phương án khảo sát đánh giá, đo lường sự hài lòng của người dân đối với chất lượng dịch vụ giáo dục công trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2023
- 9Quyết định 2680/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 10Kế hoạch 7194/KH-UBND về khắc phục những tồn tại, hạn chế trong công tác cải cách hành chính và nâng cao sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2023 và những năm tiếp theo do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Kế hoạch 120/KH-UBND về khảo sát, đo lường và nghiên cứu, phân tích sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với dịch vụ công: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Cấp phép xây dựng; Dịch vụ y tế công; Dịch vụ giáo dục công trên địa bàn Hà Nội năm 2023
- Số hiệu: 120/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/04/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định