Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 117/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 13 tháng 10 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15/4/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 262/QĐ-TTg ngày 01/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 1682/QĐ-TTg ngày 28/12/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, cập nhật Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BCT ngày 30/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030 điều chỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/11/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17/01/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (gọi tắt là Quy hoạch tỉnh/thành phố);
Căn cứ Quyết định số 64/QĐ-TTg ngày 09/01/2025 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Quyết định số 95/QĐ-TTg ngày 14/01/2025 của Thủ Tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Quy hoạch điện VIII) và Quyết định số 768/QĐ-TTg ngày 15/4/2025 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII).
- Đề ra lộ trình tổ chức thực hiện có hiệu quả các dự án nguồn và lưới điện nhằm đáp ứng các mục tiêu của Quy hoạch điện VIII và Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, đảm bảo nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố theo từng thời kỳ, đảm bảo điện đi trước một bước.
- Xác định các giải pháp thu hút đầu tư phát triển điện lực theo quy hoạch được duyệt.
- Phân công nhiệm vụ cho các Sở, ngành, địa phương trong việc phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan để thực hiện hiệu quả Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch phải bám sát các mục tiêu, định hướng và đảm bảo phù hợp với công suất nguồn điện được phân bổ, danh mục dự án nguồn điện và lưới điện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã được nêu ra Quy hoạch điện VIII và Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII; cụ thể hóa được các nhiệm vụ được giao.
- Phát triển nguồn điện và lưới điện đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và linh hoạt, phù hợp với địa phương.
- Xác định cụ thể tiến độ các dự án nguồn điện, lưới điện theo Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII đến năm 2030 và giai đoạn 2031-2035.
- Huy động tối đa các nguồn lực và sự tham gia của các thành phần kinh tế để phát triển điện lực.
- Đảm bảo tính tuân thủ, kế thừa, đồng bộ với các quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng, quy hoạch vùng, đảm bảo tính liên kết, thống nhất trong thực hiện.
- Rà soát danh mục các dự án nguồn điện và lưới điện được xác định trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII để cập nhật, bổ sung vào Phương án phát triển năng lượng và mạng lưới cấp điện thành phố Đà Nẵng và các quy hoạch có tính kỹ thuật, chuyên ngành làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo, kịp thời thu hút đầu tư xây dựng các dự án điện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Về công suất phân bổ, danh mục dự án nguồn điện và lưới điện có trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
a) Công suất và danh mục các dự án nguồn điện trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII trên địa bàn thành phố Đà Nẵng .
- Tổng công suất cho phát triển các loại hình nguồn điện trên địa bàn thành phố đến năm 2030 là 1.464MW, tăng 1.151MW so với công suất đến năm 2025, trong đó: thủy điện nhỏ là 574MW (tăng 373MW so với năm 2025), thủy điện tích năng là 300MW (tăng 300MW so với năm 2025), điện mặt trời tập trung là 100MW (tăng 100MW so với năm 2025), điện mặt trời mái nhà là 173MW (tăng 100MW so với năm 2025), điện rác là 153MW (tăng 120MW so với năm 2025), điện sinh khối là 64MW (tăng 58MW so với năm 2025), điện gió trên bờ và gần bờ là 100MW (tăng 100MW so với năm 2025).
- Tổng công suất cho phát triển các loại hình nguồn điện trên địa bàn thành phố đến năm 2035 là 3.174,3MW, tăng 1.710,3MW so với năm 2030, trong đó: thủy điện nhỏ là 1.012,3MW (tăng 438,3MW so với năm 2030), thủy điện lớn là 105MW (tăng 105MW so với năm 2030), thủy điện tích năng là 895MW (tăng 595MW so với năm 2030), điện mặt trời mái nhà là 388MW (tăng 215MW so với năm 2030), điện sinh khối là 421MW (tăng 357MW so với năm 2030).
- Danh mục và tiến độ các dự án nguồn điện có trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII trên địa bàn thành phố Đà Nẵng:
+ Dự án thủy điện Đăk Mi 2, công suất 147MW: đã vận hành phát điện.
+ Dự án thủy điện Sông Tranh 4, công suất 48MW: đã vận hành phát điện.
+ Dự án nhà máy tua bin khí hỗn hợp miền Trung I và miền Trung II, công suất 2x750MW: đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương đầu tư.
+ 08 dự án chưa có trong Quy hoạch thành phố Đà Nẵng (cũ) và tỉnh Quảng Nam (cũ), chưa xác định chủ đầu tư: (1) Dự án Thủy điện tích năng A Vương; (2) Nhà máy điện mặt trời tập trung tại Hòa Vang; (3) Điện gió TDX Quảng Nam 1; (4) Thủy điện A Vương mở rộng; (5) Thủy điện tích năng Đà Nẵng giai đoạn 1; (6) Điện sinh khối Tiên Phước; (7) Điện sinh khối Quảng Nam; (8) LNG Hòa Ninh giai đoạn 1 (dự phòng phát triển). Tổng công suất các dự án trên là 1.250MW (không tính dự phòng).
(Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo)
- Tổng công suất các nguồn điện còn lại chưa có danh mục dự án và chưa có trong Quy hoạch tỉnh/thành phố là 1.924,3MW (3.174,3MW-1.250MW).
b) Danh mục lưới điện truyền tải cải tạo và xây dựng mới ưu tiên đầu tư đến năm 2030 và định hướng năm 2035
- Trạm biến áp 500kV: định hướng đến năm 2030, thực hiện cải tạo, nâng công suất 02 trạm biến áp 500kV gồm: Đà Nẵng công suất 1.800MVA, Thạnh Mỹ công suất 2.700MVA; định hướng đến năm 2035 xây dựng mới trạm biến áp 500kV Hòa Liên công suất 900MVA (chưa có trong Quy hoạch tỉnh/thành phố).
- Đường dây 500kV: định hướng đến năm 2030, thực hiện 05 dự án xây mới, cải tạo đường dây 500kV và định hướng đến năm 2035, thực hiện 03 dự án xây mới, cải tạo đường dây 500kV đi qua địa bàn thành phố Đà Nẵng.
- Trạm biến áp 220kV: định hướng đến năm 2030, thực hiện xây mới 06 trạm biến áp gồm: Liên Chiểu công suất 500MVA, Sân bay Đà Nẵng công suất 250MVA, Tiên Sa công suất 250MVA, Tam Hiệp công suất 250MVA, Điện Bàn công suất 250MVA và Nam Hội An công suất 250MVA; cải tạo nâng công suất 04 trạm biến áp gồm: Tam Kỳ công suất 500MVA, Thạnh Mỹ công suất 500MVA, Duy Xuyên công suất 250MVA và Sông Tranh 2 công suất 500MVA (chưa có trong Quy hoạch tỉnh/thành phố); định hướng đến năm 2035, thực hiện cải tạo, nâng công suất 04 trạm biến áp gồm: Hải Châu công suất 500MVA, Sân bay Đà Nẵng công suất 500MVA, Duy Xuyên công suất 375MVA và Tam Hiệp công suất 500MVA.
- Đường dây 220kV: định hướng đến năm 2030, thực hiện 13 dự án xây mới, cải tạo đường dây 220kV và định hướng đến năm 2035 thực hiện 09 dự án xây mới, cải tạo đường dây 220kV.
(Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo)
2. Về triển khai thực hiện các dự án, công trình điện lực
a) Các dự án đã có trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII và Quy hoạch tỉnh/thành phố
- Tiếp tục thực hiện theo công suất nguồn điện đã phân bổ trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.
- Đối với các dự án đã có chủ đầu tư: Yêu cầu chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục, tập trung mọi nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ xây dựng, sớm đưa vào vận hành, khai thác; trong đó có dự án Nhà máy TBKHH Miền Trung I và II với công suất 1.500MW.
- Đối với các dự án chưa có chủ đầu tư: Tổ chức kêu gọi đầu tư các dự án nguồn điện đã có trong Quy hoạch tỉnh/thành phố.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc tiến độ; kịp thời hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc phát sinh.
(Chi tiết tại Phụ lục III kèm theo)
b) Các dự án đã có trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, nhưng chưa có trong Quy hoạch tỉnh/thành phố
- Các dự án nguồn điện chưa có trong Quy hoạch tỉnh/thành phố:
+ Định hướng đến 2030: Thủy điện tích năng A Vương (300MW), Nhà máy điện mặt trời tập trung tại Hòa Vang (50MW), Dự án điện gió TDX Quảng Nam 1 (100MW);
+ Định hướng đến năm 2035: Thủy điện A Vương mở rộng (105MW), Thủy điện tích năng Đà Nẵng giai đoạn 1 (595MW), Nhà máy điện sinh khối Tiên Phước (50MW), Nhà máy điện sinh khối Quảng Nam (50MW) và dự án Nhà máy LNG Hòa Ninh giai đoạn 1 (1.500MW) dự phòng phát triển.
- Tập trung khảo sát, xác định địa điểm, vị trí thực hiện; tổ chức đánh giá tác động, ảnh hưởng đến: yếu tố quốc phòng, an ninh, môi trường, dân cư, các quy hoạch ngành như quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, các quy hoạch khác có liên quan.
- Tham mưu trình cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi cập nhật, bổ sung vào Quy hoạch thành phố Đà Nẵng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; đảm bảo phù hợp với danh mục dự án, công suất phân bổ các loại hình nguồn điện và giai đoạn vận hành trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII.
c) Các dự án nguồn điện tiềm năng, dự án lưới điện cần thiết cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh nhưng chưa có trong Quy hoạch điện VIII, Quy hoạch thành phố
- Tiếp tục rà soát, đánh giá tiềm năng phát triển các loại hình nguồn điện để kịp thời đề xuất, bổ sung dự án nguồn điện và lưới điện đấu nối đồng bộ vào các quy hoạch theo quy định.
- Thường xuyên rà soát, đề xuất bổ sung quy hoạch, triển khai đầu tư xây dựng các công trình lưới điện để đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát sinh cho phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đặc biệt đối với nhu cầu cấp điện trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung gắn với khu thương mại tự do.
3. Về chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình cấp điện nông thôn miền núi và hải đảo theo kế hoạch số 1509/QĐ-BCT ngày 30/5/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2030 điều chỉnh để cấp điện cho các hộ dân chưa có điện và cải tạo lưới điện nông thôn hiện có.
- Thực hiện việc cung cấp điện từ lưới điện quốc gia, kết hợp với cung cấp điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho khu vực nông thôn, miền núi và hải đảo theo nguồn lực, quy mô khối lượng đã xác định theo Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII: tổng nhu cầu vốn là 579 tỷ đồng, với mục tiêu cấp điện 19.219 hộ, 118 thôn bản, 35 xã; tổng khối lượng trạm biến áp là 111 trạm, 135km đường dây trung áp và 152km đường dây hạ áp.
4. Về quỹ đất cho phát triển các công trình điện lực
Tổ chức rà soát các quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng có liên quan để tạo không gian, quỹ đất cho phát triển các công trình điện lực theo quy hoạch được duyệt, nhằm đảm bảo nhu cầu sử dụng điện cho phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
5. Về bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai
- Tăng cường việc quản lý ứng dụng công nghệ xử lý chất thải, đặc biệt chất thải từ điện năng lượng tái tạo.
- Việc phát triển các dự án điện lực phải gắn liền với công tác phòng, chống thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu và hiện tượng thời tiết khí hậu cực đoan ngay từ quá trình lựa chọn vị trí dự án, thiết kế, xây dựng công trình đen sản xuất vận hành.
- Hạn chế tối đa việc phát triển các công trình điện lực có ảnh hưởng đến rừng tự nhiên, khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, di sản thiên nhiên, di tích và di sản văn hóa.
6. Về khoa học và công nghệ
- Sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại cho các công trình điện xây mới; từng bước nâng cấp, cải tạo các công trình điện hiện có.
- Cải tạo, nâng cấp hệ thống truyền tải và phân phối điện, nâng cao độ tin cậy, giảm tổn thất điện năng. Đẩy nhanh lộ trình xây dựng lưới điện thông minh.
- Hiện đại hóa hệ thống thông tin dữ liệu, các hệ thống tự động hóa, điều khiển phục vụ công tác điều độ, vận hành hệ thống điện.
7. Về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường tuyên truyền nhận thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Khuyến khích đầu tư và sử dụng công nghệ, trang thiết bị tiết kiệm năng lượng.
- Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn bắt buộc kèm theo chế tài về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với những lĩnh vực, ngành có mức tiêu thụ điện cao.
- Tiếp tục đẩy mạnh, thường xuyên thực hiện chương trình Quản lý nhu cầu điện, chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
8. Về nguồn lực cho phát triển các công trình điện lực
- Bố trí ngân sách cho công tác lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch.
- Đa dạng hóa các nguồn vốn, hình thức đầu tư cho phát triển các công trình điện lực. Kêu gọi, tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch, thu hút, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia, đầu tư phát triển các công trình điện lực.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Kiểm tra, rà soát danh mục nguồn và lưới điện đã được xác định trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, tổng hợp, đề xuất gửi Sở Tài chính tham mưu cập nhật, tích hợp vào Quy hoạch thành phố Đà Nẵng .
- Chủ trì nghiên cứu, lập danh mục dự án các loại hình nguồn điện đã được phân bổ công suất trong Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII; tổ chức đánh giá tác động, ảnh hưởng đến: yếu tố quốc phòng, an ninh, môi trường, dân cư, các quy hoạch ngành như quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch vùng, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, quy hoạch lâm nghiệp, quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, các quy hoạch khác có liên quan.
- Tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án điện lực theo đúng các quy hoạch, kế hoạch được duyệt, quyết định chủ trương đầu tư đã cấp, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và các quy định của pháp luật có liên quan, sớm đưa các dự án điện lực vào vận hành, khai thác; kịp thời hướng dẫn, giải quyết các vướng mắc phát sinh.
-Tổ chức, triển khai thực hiện Phương án phát triển năng lượng và mạng lưới cấp điện tích hợp trong Quy hoạch thành phố Đà Nẵng và Quy hoạch tỉnh Quảng Nam thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1287/QĐ-TTg ngày 02/11/2023 và Quyết định số 72/QĐ-TTg ngày 17/01/2024 và các quy hoạch, kế hoạch ngành quốc gia về năng lượng trên địa bàn thành phố; thường xuyên kiểm tra, rà soát và kịp thời xử lý hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền xử lý (nếu vượt thẩm quyền) các vấn đề vướng mắc, phát sinh trong trong quá trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương tham mưu giúp UBND thành phố trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030; phối hợp các sở, ngành trong quá trình rà soát, đề xuất các dự án đầu tư có sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, tiêu tốn nhiều năng lượng.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị phân phối điện trên địa bàn thành phố trong việc đầu tư, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cấp điện theo đúng các Quy hoạch điện đã được phê duyệt đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, hiệu quả, cung cấp điện tốt phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân hên địa bàn thành phố.
- Tiếp tục rà soát, đánh giá tiềm năng phát triển các loại hình nguồn điện, công trình lưới điện để kịp thời đề xuất, bổ sung vào các quy hoạch theo quy định nhằm đáp ứng kịp thời các nhu cầu phát sinh cho phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
- Phối hợp kêu gọi đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư (đối với các dự án chưa có chủ đầu tư) để triển khai thực hiện.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tổng hợp, báo cáo, tham mưu UBND thành phố về điều chỉnh Quy hoạch thành phố theo quy định; đảm bảo phù hợp với các quy hoạch ngành quốc gia và các yêu cầu mới phát sinh; hướng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ đế thực hiện điều chỉnh Quy hoạch thành phố.
- Tham mưu UBND thành phố bổ sung, tích hợp nội dung Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII vào điều chỉnh Quy hoạch thành phố, đảm bảo tính thống nhất, khả thi và đồng bộ về phát, triển ngành năng lượng với các quy hoạch ngành khác có liên quan.
- Tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí để thực hiện điều chỉnh Quy hoạch thành phố đảm bảo phù hợp, không mâu thuẫn với các quy hoạch cấp cao hơn.
- Chủ trì, tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư đối với các dự án chưa có chủ đầu tư; đồng thời thực hiện hướng dẫn về hồ sơ, trình tự, thủ tục về đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư để triển khai thực hiện.
- Không đề xuất cấp phép dự án đầu tư đối với các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, tiêu tốn nhiều năng lượng theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Nông nghiệp và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và UBND các địa phương tham mưu UBND thành phố trong việc rà soát, bổ sung, điều chỉnh và hoàn thiện các chính sách, các quy hoạch về bồi thường giải phóng mặt bằng, sử dụng mặt nước, đất đai, môi trường, lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; bố trí quỹ đất; kịp thời giải quyết các vướng mắc, phát sinh, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các dự án điện lực theo đúng quy hoạch được duyệt.
- Phối hợp đề xuất, kêu gọi đầu tư, lựa chọn nhà đầu tư (đối với các dự án chưa có chủ đầu tư) để triển khai thực hiện các dự án điện rác, điện sinh khối.
4. Sở Xây dựng
- Chủ trì rà soát, cập nhật, bổ sung các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, quy hoạch vùng, ... đảm bảo thuận lợi cho phát triển các công trình điện lực theo quy hoạch được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND thành phố xây dựng và ban hành các chính sách, giải pháp phát triển các ứng dụng khoa học công nghệ về tiết kiệm năng lượng trong công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu thay thế.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong việc quản lý sử dụng năng lượng đối với cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm trong hoạt động xây dựng; chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với hoạt động xây dựng.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Đẩy mạnh các ứng dụng, chuyển giao những thành tựu khoa học và công nghệ vào sản xuất trong lĩnh vực phát triển năng lượng trên địa bàn thành phố.
- Hình thành và hỗ trợ, khuyến khích liên kết giữa lực lượng nghiên cứu và phát triển khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo với các doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực năng lượng thông qua các chương trình khoa học và công nghệ; lồng ghép hoạt động nghiên cứu và phát triển trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển năng lượng. Khuyến khích các doanh nghiệp năng lượng tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.
- Xây dựng và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các mô hình sản xuất kỹ thuật cao trong ngành năng lượng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng quốc tế; công nghiệp chế tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng.
- Tổ chức kiểm tra và giám sát việc loại bỏ các phương tiện, thiết bị sử dụng năng lượng phải loại bỏ; từng bước áp dụng các biện pháp khuyến khích và bắt buộc đổi mới công nghệ, thiết bị trong ngành năng lượng cũng như những ngành, lĩnh vực sử dụng nhiều năng lượng.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố
Phối hợp có ý kiến, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các công trình điện lực theo quy hoạch đối với lĩnh vực quốc phòng.
7. Công an thành phố
Phối hợp có ý kiến, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các công trình điện lực theo quy hoạch đối với lĩnh vực an ninh.
8. Ban quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng, Ban quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam
- Tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án Trung tâm điện khí miền Trung gắn với các ngành công nghiệp sử dụng năng lượng và sản phẩm sau khí tại Khu kinh tế mở Chu Lai.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan chủ động giải quyết các khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền hoặc tham mưu UBND thành phố chỉ đạo giải quyết theo quy định để bảo đảm tiến độ các dự án Nhà máy TBKHH Miền Trung I và Miền Trung II theo đúng Kế hoạch thực hiện Quy hoạch điện VIII.
- Chủ động cung cấp nhu cầu cấp điện đối với phụ tải tiêu thụ điện lớn: Khu thương mại tự do, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các dự án trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đổi mới sáng tạo: trung tâm dữ liệu, các dự án sản xuất vi mạch bán dẫn,...
- Không đề xuất cấp phép dự án đầu tư đối với các dự án sử dụng công nghệ lạc hậu, gây ô nhiễm môi trường, tiêu tốn nhiều năng lượng theo Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Quảng Nam
Tập trung triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ đầu tư các công trình thuộc Dự án cấp điện nông thôn, miền núi thành phố Đà Nẵng.
10. Các Sở, ban, ngành và UBND các xã, phường có liên quan
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp thực hiện các công tác khi có yêu cầu nhằm phát triển và bảo đảm cung ứng đủ, ổn định năng lượng cho mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng - an ninh.
- Tiếp tục phối hợp chặt chẽ, hỗ trợ chủ đầu tư các dự án điện trên địa bàn thành phố trong triển khai đầu tư xây dựng các công trình điện, dự án điện, các thủ tục liên quan đến bố trí quỹ đất, giải phóng mặt bằng, bồi thường, di dân, tái định cư, rừng, đất lúa theo thẩm quyền; đẩy nhanh công tác giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện thuận lợi để các nhà đầu tư triển khai dự án đảm bảo tiến độ.
- Chủ động nắm bắt, kịp thời hỗ trợ, giải quyết các khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi, cho các doanh nghiệp trong quá trình đầu tư các dự án điện lực trên địa bàn.
11. Tổng Công ty điện lực miền Trung, Tổng Công ty Truyền tải điện quốc gia
- Chủ trì, phối hợp rà soát các công trình, dự án điện lực (bao gồm cả các công trình, dự án do Tập đoàn điện lực Việt Nam đề xuất, chủ đầu tư) có trên địa bàn thành phố để đề xuất Điều chỉnh Quy hoạch thành phố đảm bảo phù hợp với Quy hoạch điện VIII, Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII, nhu cầu sử dụng điện cho phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.
- Tổ chức thực hiện đầu tư, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cấp điện theo đúng tiến độ theo Quy hoạch đã được phê duyệt nhằm đảm bảo vận hành lưới điện an toàn, hiệu quả, cung cấp điện tốt phục vụ nhu cầu sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của người dân trong toàn thành phố. Từng bước xây dựng hệ thống lưới điện thông minh, hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực; bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng tiêu chí N-1 đối với vùng phụ tải quan trọng và N-2 đối với vùng phụ tải đặc biệt quan trọng.
- Huy động nguồn lực đầu tư, đẩy nhanh tiến độ các dự án cấp điện của ngành điện tại các thôn vùng núi, đặc biệt khó khăn còn lại trên địa bàn thành phố.
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống điện mặt trời mái nhà phù hợp với khả năng bảo đảm an toàn hệ thống; phối hợp với Sở Công Thương công khai các quy hoạch, danh mục các dự án đầu tư ngành điện, dung lượng của các trạm biến áp trên địa bàn thành phố; xây dựng, ban hành quy trình đấu nối các nguồn điện, mua bán điện thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật để công khai cho các tổ chức, cá nhân được biết, thực hiện.
- Phối hợp với Sở Công Thương và các ngành có liên quan trong việc thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030.
12. Chủ đầu tư các công trình điện lực trên địa bàn thành phố
Tập trung mọi nguồn lực, đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng các dự án, công trình do đơn vị làm chủ đầu tư; lựa chọn, áp dụng các giải pháp tối ưu, ứng dụng công nghệ tự động, tiết kiệm năng lượng đối với các máy móc, dây chuyền - thiết bị; phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, địa phương liên quan để kịp thời giải quyết các vướng mắc, phát sinh.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Yêu cầu các Sở, Ban, ngành, UBND các xã, phường và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện.
Trong quá trình triển khai thực hiện có vướng mắc, phát sinh cần phải điều chỉnh, bổ sung nội dung của Kế hoạch phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I
CÔNG SUẤT PHÂN BỔ, DANH MỤC, TIẾN ĐỘ CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN CÓ TRONG QUY HOẠCH ĐIỆN VIII, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐIỆN VIII TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 117/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. CÔNG SUẤT CÁC NGUỒN ĐIỆN
| TT | Loại hình nguồn điện | Công suất trong Quy hoạch điện VIII (MW) | Công suất trong Điều chỉnh Quy hoạch điện VIII (MW) | Tổng công suất các loại hình nguồn điện (MW) | ||
| Giai đoạn 2025-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | Đến năm 2030 | Đến năm 2035 | |||
| I | Thủy điện nhỏ | 201 | 373 | 438,3 | 574 | 1.012,3 |
| 1 | TP Đà Nẵng (cũ) |
| 55 |
| 55 | 55 |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) | 201 | 318 | 438,3 | 519 | 957,3 |
| II | Thủy điện lớn | 0 | 0 | 105 | 0 | 105 |
| 1 | TP Đà Nẵng (cũ) |
|
|
| - | - |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) |
|
| 105 | - | 105 |
| III | Thủy điện tích năng | 0 | 300 | 595 | 300 | 895 |
| 1 | TP Đà Nẵng (cũ) |
|
| 595 | - | 595 |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) |
| 300 |
| 300 | 300 |
| IV | Điện mặt trời tập trung | 0 | 100 | 0 | 100 | 100 |
| 1 | TP Đà Nẵng (cũ) |
| 50 |
| 50 | 50 |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) |
| 50 |
| 50 | 50 |
| V | Điện mặt trời mái nhà | 73 | 100 | 215 | 173 | 388 |
| 1 | TP Đà Nẵng (cũ) | 30 | 50 | 102 | 80 | 182 |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) | 43 | 50 | 113 | 93 | 206 |
| VI | Điện rác | 33 | 120 | 0 | 153 | 153 |
| 1 | TP Đà Nắng (cũ) | 18 | 70 |
| 88 | 88 |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) | 15 | 50 |
| 65 | 65 |
| VII | Điện sinh khối | 06 | 58 | 357 | 64 | 421 |
| 1 | TP Đà Nẵng (cũ) |
| 2 | 13 | 2 | 15 |
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) | 06 | 56 | 344 | 62 | 406 |
| VIII | Điện gió trên bờ và gần bờ | 0 | 100 | 0 | 100 | 100 |
| 1 | Thành phố Đà Nẵng (cũ) |
|
|
|
|
|
| 2 | Tỉnh Quảng Nam (cũ) |
| 100 |
| 100 | 100 |
|
| Tổng cộng | 313 | 1.151 | 1.710,3 | 1.464 | 3.174,3 |
II. DANH MỤC VÀ TIẾN ĐỘ CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN LỚN
| TT | Dự án | Công suất dự kiến (MW) | Giai đoạn vận hành | Quy hoạch tỉnh/thành phố, kế hoạch thực hiện QH tỉnh/thành phố | Ghi chú |
| 1 | Nhà máy tua bin khí hỗn hợp miền Trung I | 750 | 2025-2030 | Quyết định số 72/QĐ-TTg | Dự án được Thủ tướng Chính phủ giao Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, nay là Tập đoàn Công nghiệp - Năng lượng quốc gia Việt Nam làm chủ đầu tư tại Quyết định số 1459/QĐ-TTg ngày 25/10/2019 với tổng mức đầu tư khoảng 38.510 tỷ đồng. |
| 2 | Nhà máy tua bin khí hỗn hợp miền Trung II | 750 | 2025-2030 | Quyết định số 72/QĐ-TTg | |
| 3 | Thủy điện Đăk Mi 2 | 147 | 2021-2024 | Quyết định số 72/QĐ-TTg | Đã vận hành |
| 4 | Thủy điện Sông Tranh 4 | 48 | 2021-2024 | Quyết định số 72/QĐ-TTg | Đã vận hành |
| 5 | Thủy điện tích năng A Vương | 300 | 2025-2030 | Chưa có |
|
| 6 | Nhà máy điện mặt trời tập trung tại Hòa Vang | 50 | 2026-2030 | Chưa có | ĐZ 110kV mạch kép đấu nối transit vào ĐZ 110kV xuất tuyến 171 TBA Cầu Đỏ - xuất tuyết 171 TBA 500KV Đà Nẵng. |
| 7 | Điện gió TDX Quảng Nam 1 | 100 | 2025-2030 | Chưa có | ĐZ 110kV dài 10,5km đấu từ TBA nâng 22/110kV đấu vào TBA 220kV Tam Kỳ. |
| 8 | Thủy điện A Vương mở rộng | 105 | 2031-2035 | Chưa có |
|
| 9 | Thủy điện tích năng Đà Nẵng giai đoạn 1 | 595 | 2031-2035 | Chưa có |
|
| 10 | Điện sinh khối Tiên Phước | 50 | 2031-2035 | Chưa có | ĐZ 110kV đấu nối vào lưới điện khu vực |
| 11 | Điện sinh khối Quảng Nam | 50 | 2031-2035 | Chưa có | ĐZ 110kV đấu nối vào lưới điện khu vực |
| 12 | LNG Hòa Ninh giai đoạn 1 | 1.500 | 2031-2035 | Chưa có | Dự phòng phát triển và chỉ triển khai khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận để bù đắp các nguồn điện khác trong khu vực chậm tiến độ hoặc phụ tải tăng đột biến. |
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN TRUYỀN TẢI CẢI TẠO VÀ XÂY MỚI TRONG QUY HOẠCH ĐIỆN VIII, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐIỆN VIII TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Kế hoạch số: 117/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. DANH MỤC CÁC TRẠM BIẾN ÁP 500KV XÂY MỚI VÀ CẢI TẠO
| TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Giai đoạn vận hành | Quy hoạch tỉnh /thành phố, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh /thành phố | Ghi chú |
| 1 | Đà Nẵng | 1.800 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 2 | Thạnh Mỹ | 2.700 | 2025-2030 | Đã có, công suất 1.800MVA | Cải tạo, nâng công suất, đồng bộ với tiến độ phát triển các nguồn điện. |
| 3 | Hòa Liên | 900 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới |
| 4 | Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện khu vực Miền Trung | 1.800 | 2025-2030 | Chưa có | Xây mới, cải tạo nâng công suất. |
| 5 | Dự phòng công suất TBA cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện khu vực Miền Trung | 3.600 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới, cải tạo nâng công suất. |
| 6 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành hệ trạm điện, hệ thống điện |
|
| Chưa có | Xây mới, bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: thay thế lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các TBA theo hướng linh hoạt; lấp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị… |
II. DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG DÂY 500KV XÂY MỚI VÀ CẢI TẠO
| TT | Tên đường dây | Số mạch | Chiều dài | Giai đoạn vận hành | Quy hoạch tỉnh /thành phố, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh /thành phố | Ghi chú |
| 1 | Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 2 | 500 | 2021-2030 | Đã có | Xây mới. Đã đóng điện tháng 5/2022 |
| 2 | Monsoon - Thạnh Mỹ | 2 | 22 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới. Đã đóng điện tháng 01/2025 |
| 3 | Thạnh Mỹ - Rẽ Quảng Trạch - Dốc Sỏi | 4 | 45 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 4 | TBKHH Miền Trung - Dốc Sỏi | 2 | 20 | 2025 - 2030 | Đã có | Xây mới, đồng bộ NM TBKHH Miền Trung |
| 5 | Kon Tum - rẽ Thạnh Mỹ - Pleiku 2 | 4 | 5 | 2025 - 2030 | Chưa có | Xây mới, đấu nối TBA 500kV Kon Tum |
| 6 | Cải tạo Đà Nẵng - Dốc Sỏi thành 2 mạch | 2 | 100 | 2031 - 2035 | Đã có | Cải tạo |
| 7 | Hòa Liên - rễ Trạm cắt Quảng Trị 2 - Thạnh Mỹ | 4 | 5 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới, đấu nối TBA 500kV Hòa Liên |
| 8 | Cải tạo Thạnh Mỹ - Pleiku 2 thành 02 mạch | 2 | 199 | 2031 - 2035 | Đã có | Xây mới |
| 9 | Dự phòng phát sinh đường dây 500kV xây mới và cải tạo |
| 200 | 2026 - 2030 | Chưa có | Xây mới, cải tạo |
| 10 | Dự phòng phát sinh đường dây 500kV cải tạo và xây mới |
| 200 | 2031 - 2035 | Chưa có | Xây mới, cải tạo |
III. DANH MỤC CÁC TRẠM BIẾN ÁP 220KV XÂY MỚI VÀ CẢI TẠO
| TT | Tên trạm biến áp | Công suất (MVA) | Giai đoạn vận hành | Quy hoạch tỉnh /thành phố, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh /thành phố | Ghi chú |
| 1 | Liên Chiểu | 500 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 2 | Sân bay Đà Nẵng | 250 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 3 | Tiên Sa | 250 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 4 | Tam Kỳ | 500 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 5 | Thạnh Mỹ | 500 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 6 | Sông Tranh 2 | 500 | 2025-2030 | Chưa có | Cải tạo, nâng công suất |
| 7 | Duy Xuyên | 250 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất. Máy 1 (125MVA) hoàn thành năm 2022. Máy 2 (125MVA): giai đoạn 2026-2030. |
| 8 | Tam Hiệp | 250 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 9 | Điện Bàn | 250 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 10 | Nam Hội An | 250 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 11 | Hải Châu | 500 | 2031-2035 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 12 | Sân bay Đà Nẵng | 500 | 2031-2035 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 13 | Duy Xuyên | 375 | 2031-2035 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 14 | Tam Hiệp | 500 | 2031-2035 | Đã có | Cải tạo, nâng công suất |
| 15 | Dự phòng công suất trạm 2201cV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện khu vực Miền Trung | 1.000 | 2025-2030 | Chưa có | Xây mới và cải tạo nâng công suất. |
| 16 | Dự phòng công suất trạm 220kV cho tăng trưởng phụ tải và phát triển nguồn điện khu vực Miền Trung. | 2.000 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới và cải tạo nâng công suất. |
| 17 | Các công trình, dự án nâng cao khả năng điều khiển và vận hành trạm điện, hệ thống điện |
|
| Chưa có | Xây mới, bao gồm nhưng không giới hạn các dự án: thay thế lắp đặt kháng điện, tụ bù, SVC, SVG, thiết bị FACTS, BESS, máy bù đồng bộ...; mở rộng ngăn lộ TBA, cải tạo nâng công suất, hoàn thiện sơ đồ các TBA theo hướng linh hoạt; lắp đặt các thiết bị hạn chế dòng ngắn mạch, thay thế nâng cấp thiết bị... |
IV. DANH MỤC CÁC ĐƯỜNG DÂY 220KV XÂY MỚI VÀ CẢI TẠO
| TT | Tên đường dây | Số mạch | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Quy hoạch tỉnh /thành phố, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh /thành phố | Ghi chú |
| 1 | Nâng khả năng tải Đà Nẵng - Tam Kỳ - Dốc Sỏi | 2 | 100 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo |
| 2 | Liên Chiểu - Rẽ Hòa Khánh - Huế | 4 | 3 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Liên Chiểu |
| 3 | Hải Châu - Ngũ Hành Sơn | 2 | 11 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 4 | Tiên Sa- Rẽ Hải Châu - Ngũ Hành Sơn | 2 | 3 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Tiên Sa |
| 5 | Sân bay Đà Nẵng - Rẽ Hòa Khánh - Ngũ Hành Sơn | 2 | 5 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Sân bay Đà Nẵng |
| 6 | Điện Bàn Nam Hội An | 2 | 24 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 7 | Tam Hiệp - Rẽ Tam Kỳ - Dốc Sỏi | 4 | 1 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Tam Hiệp |
| 8 | Đà Nẵng 500kV - Điện Bàn | 2 | 12 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới, đấu nối TBA 220kV Điện Bàn |
| 9 | TĐ Nam Emoun - Trạm cắt Đắk Ooc | 1 | 51 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới |
| 10 | Nâng khả năng tải Đắk Ooc - Thạnh Mỹ | 2 | 31 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo, tăng cường nhập khẩu điện Lào |
| 11 | Thạnh Mỹ - Duy Xuyên | 2 | 69 | 2025-2030 | Đã có | Xây mới. TBA 500kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên |
| 12 | Trạm cắt 220 kV Đắk Ooc - TĐ Sông Bung 2 | 2 | 10 | 2025-2030 | Đã có | Cải tạo, tăng cường nhập khẩu điện Lào |
| 13 | TĐ Đăk Mi 1 - Đăk Mi 2 | 1 | 15 | 2025-2030 | Đã có | Đã hoàn thành. Đồng bộ TĐ Đăk Mi 2.(không có trong QH điện VIII điều chỉnh) |
| 14 | Đà Nẵng 500kV - rẽ Ngũ Hành Sơn - Duy Xuyên | 2 | 8 | 2031-2035 | Đã có | Xây mới |
| 15 | Hòa Khánh - Rẽ Hải Châu - Đà Nẵng | 2 | 1 | 2031-2035 | Đã có | Xây mới |
| 16 | 500kV Hòa Liên- Hòa Khánh chuyển đấu nối Liên Chiểu | 2 | 6 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới |
| 17 | 500kV Hòa Liên - Rẽ Hòa Khánh - Hải Châu | 4 | 6 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới, đấu nối TBA 500kV Hòa Liên |
| 18 | TĐ Sông Tranh 2 MR - TĐ Sông Tranh 2 | 1 | 1 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới |
| 19 | Cải tạo nâng khả năng tải Duy Xuyên - Đà Nẵng | 1 | 30 | 2031-2035 | Chưa có | Cải tạo |
| 20 | Cải tạo nâng khả năng tài Duy Xuyên - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng | 1 | 50 | 2031-2035 | Chưa có | Cải tạo |
| 21 | Cải tạo nâng khả năng tài Thạnh Mỹ 500kV Thạnh Mỹ | 2 | 20 | 2031-2035 | Chưa có | Cải tạo |
| 22 | Đấu nối TĐ Sông Tranh 2 MR | 2 | 5 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới, đấu nối TĐ Sông Tranh mở rộng |
| 23 | Dự phòng phát sinh đường dây 250kV xây mới và cải tạo khu vực Miền Trung |
| 500 | 2025-2030 | Chưa có | Xây mới và cải tạo |
| 24 | Dự phòng phát sinh đường dây 250kV xây mới và cải tạo khu vực Miền Trung |
| 500 | 2031-2035 | Chưa có | Xây mới và cải tạo |
PHỤ LỤC III
CÁC DỰ ÁN NGUỒN ĐIỆN ĐÃ CÓ TRONG QUY HOẠCH TỈNH/THÀNH PHỐ TIẾP TỤC THỰC HIỆN THEO CÔNG SUẤT NGUỒN ĐIỆN ĐÃ PHÂN BỔ TRONG QUY HOẠCH ĐIỆN VIII, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH ĐIỆN VIII
(Kèm theo Kế hoạch số: 117/KH-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2025 của UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NGUỒN THỦY ĐIỆN NHỎ
| TT | Dự án | Địa điểm | Công suất (MW) | Ghi chú | |
| Hiện tại/QH được duyệt | Dự kiến đến năm 2030 | ||||
| I | Nguồn điện hiện có, dự kiến nâng công suất |
| |||
| 1 | Thủy điện Trà Linh 3 | xã Nam Trà My | 7,2 | 15,2 | Đã vận hành phát điện với công suất 7,2MW |
| 2 | Thủy điên Đăk Sa | xã Phước Chánh | 1,96 | 4 | Đã vận hành phát điện với công suất 1,96MW |
| 3 | Thủy điện Đăk Di 1 | xã Nam Trà My | 28 | 30 | Đã vận hành phát điện với công suất 28MW |
| 4 | Thủy điện Đăk Di 2 | xã Nam Trà My | 20 | 23 | Đã vận hành phát điện với công suất 20MW |
| 5 | Thủy điện Trà Linh 2 | xã Nam Trà My | 27 | 30 | Đã vận hành phát điện với công suất 27MW |
| 6 | Thủy điện Nước Biêu | xã Nam Trà My | 14 | 17,6 | Đã vận hành phát điện với công suất 14MW |
| 7 | Thủy điện Nước Bươu | xã Nam Trà My | 12,8 | 14 | Đã vận hành phát điện với công suất 12,8MW |
|
| Tổng cộng |
| 110,96 | 133,8 |
|
|
| * Ghi chú: Công suất tăng thêm giai đoạn 2025-2030 là 22,84MW | ||||
| II | Nguồn điện đã có trong quy hoạch thời kỳ trước, tiếp tục đầu tư, nâng công suất | ||||
| 1 | Thủy điện Nước Lah 1 | xã Nam Trà My | 4 | 17 | Đã có Chủ đầu tư. Chưa khởi công xây dựng. |
| 2 | Thủy điện Nước Lah 2 | xã Nam Trà My | 7 | Đã có Chủ đầu tư. Chưa khởi công xây dựng. | |
| 3 | Thủy điện Trà Leng 1 | xã Nam Trà My | 12 | 16 | Đã có Chủ đầu tư. Chưa khởi công xây dựng. |
| 4 | Thủy điện Trà Leng 2 | xã Nam Trà My | 18 | 25 | Đã có Chủ đầu tư. Đã khởi công xây dựng. |
| 5 | Thủy điện Sông Bung 3A | xã Nam Giang | 20 | 25 | Đã có Chủ đầu tư. Đang thi công xây dựng |
| 6 | Thủy điện An Điềm 2 | xã Đông Giang, Đại Lộc | 29,6 | 29,6 | Đã vận hành phát điện với công suất 15,6MW. Đang thi công xây dựng phần mở rộng 14MW. |
| 7 | Thủy điện Tr'Hy | xã Tây Giang | 30 | 30 | Đang thi công xây dựng |
| 8 | Thủy điên Tăk Lê | xã Nam Trà My | 29,5 | 29,5 | Đang thi công xây dựng |
| 9 | Thủy điện Trà Linh 1 | xã Nam Trà My | 29,6 | 29,6 | Đang thi công xây dựng |
| 10 | Thủy điện A Vương 5 | xã Đông Giang | 8 | 12 | Đang thi công xây dựng. Dự kiến giai đoạn 2025-2030 tăng thêm 4MW. |
| 11 | Thủy điện Nước Chè | xã Phước Năng | 30 | 30 | Đang thi công xây dựng. |
|
| Tổng cộng |
| 217,7 | 243,7 |
|
|
| * Ghi chú: Các dự án đã có chủ đầu tư, đang thực hiện đầu tư. Công suất tăng thêm giai đoạn 2025-2030 là 26MW. | ||||
II. NGUỒN ĐIỆN RÁC
| TT | Dự án | Địa điểm | Công suất (MW) | Ghi chú | |
| Hiện tại/QH được duyệt | Dự kiến đến năm 2030 | ||||
| 1 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt 650 tấn/ngày | Bãi rác Khánh Sơn | 18 | 18 | Đã có chủ đầu tư |
| 2 | Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt 1.000 tấn/ngày | Khu liên hợp xử lý chất thải rắn Khánh Sơn | 20 | 20 | Đã phê duyệt chủ trương đầu tư; chưa có chủ đầu tư |
|
| Tổng cộng |
| 38 | 38 |
|
III. NGUỒN ĐIỆN SINH KHỐI
| TT | Dự án | Địa điểm | Công suất (MW) | Ghi chú | |
| Hiện tại/QH được duyệt | Dự kiến đến năm 2030 | ||||
| 1 | Nhà máy điện sinh khối Quế Sơn (Đã có chủ đầu tư) | xã Quế Sơn | 6 | 6 | Đã có chủ đầu tư |
| 2 | Nhà máy điện sinh khối | Khu công nghiệp Liên Chiểu | 15 | 15 | Chưa phê duyệt chủ trương đầu tư |
|
| Tổng cộng |
| 21 | 21 |
|
Kế hoạch 117/KH-UBND năm 2025 thực hiện quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 117/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 13/10/2025
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Chí Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
