ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1143/KH-UBND | Nhà Bè, ngày 04 tháng 6 năm 2015 |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
Thực hiện Kế hoạch số 2652/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2015 và Kế hoạch số 105/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè về đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức năm 2014, 2015, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2015 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm đánh giá kết quả tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Huyện; kịp thời giải quyết những khó khăn vướng mắc của các cơ quan, đơn vị, khắc phục những hạn chế trong chỉ đạo thực hiện và hoạt động công vụ của cán bộ, công chức về công tác cải cách hành chính.
2. Yêu cầu
Đánh giá đầy đủ, khách quan kết quả làm được, tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong việc thực hiện các thủ tục hành chính và công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức; có giải pháp phù hợp nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính và cải cách chế độ công vụ, công chức.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Về công tác chỉ đạo điều hành
- Kiểm tra công tác triển khai các kế hoạch, văn bản chỉ đạo về: Công tác cải cách chế độ công vụ, công chức; công tác rà soát, kiểm tra thủ tục hành chính; công tác tuyên truyền các quy định pháp luật về cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thủ tục hành chính; việc phân công cán bộ, công chức (bằng văn bản) thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính.
- Kết quả rà soát, kiến nghị bổ sung, sửa đổi Quy chế hoạt động của cơ quan, đơn vị; Quy chế tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Nội quy tiếp công dân, …
2. Về cải cách thủ tục hành chính
- Kiểm tra kết quả rà soát thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan, đơn vị và những đề xuất sửa đổi, bổ sung.
- Tiến độ xây dựng quy trình thực hiện thủ tục hành chính áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo mô hình khung tiêu chuẩn ISO của các xã, thị trấn.
- Việc xây dựng các giải pháp khắc phục những hạn chế về tình trạng hồ sơ trễ hẹn, trả hồ sơ bổ sung; yêu cầu bổ sung gần ngày hẹn trả kết quả, …
3. Công tác xây dựng tổ chức bộ máy và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Kiểm tra hồ sơ, quy trình tuyển dụng, quản lý công chức, viên chức; việc chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức trong nội bộ cơ quan, đơn vị; kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015; kết quả sử dụng biên chế được giao.
- Công tác phổ biến, quán triệt Quy chế văn hóa công sở và Quy tắc ứng xử cho cán bộ, công chức, viên chức.
- Công tác kiểm tra của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đối với công chức trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và hoạt động công vụ.
4. Công tác tuyên truyền, công khai thủ tục hành chính
- Việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến các quy định về công tác cải cách hành chính trong hệ thống chính trị và địa bàn dân cư.
- Việc cập nhật, công khai các văn bản thực thi, quy trình, thủ tục hành chính (số lượng, địa điểm, hình thức).
- Kết quả thực hiện và tình hình công khai, minh bạch trong quản lý, sử dụng kinh phí tự chủ.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý
- Kiểm tra hồ sơ điện tử cán bộ, công chức, viên chức.
- Việc cập nhật và đăng tải trên website các thông tin mới về quy trình, thủ tục hành chính.
- Việc sử dụng Email của cán bộ, công chức, thực hiện phần mềm quản lý văn bản, trao đổi văn bản bằng thư điện tử của cơ quan, đơn vị.
6. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Kiểm tra hồ sơ tiếp nhận và kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên các lĩnh vực; việc thực hiện thư xin lỗi đối với tổ chức, công dân; công tác giải quyết phản ánh kiến nghị của tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính.
II. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA
- Ủy ban nhân dân 7 xã, thị trấn, Phòng Lao động - Thương binh và xã hội, Trung Tâm văn hóa Huyện.
- Các cơ quan, đơn vị còn lại tự kiểm tra theo nội dung của kế hoạch và gửi báo cáo cho Tổ kiểm tra (thông qua Phòng Nội vụ) tổng hợp trong báo cáo kết quả kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP, THỜI GIAN KIỂM TRA
1. Phương pháp kiểm tra
- Ủy ban nhân dân Huyện quyết định thành lập Tổ kiểm tra.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị không được kiểm tra trực tiếp) chuẩn bị báo cáo theo các nội dung nêu trên, gửi Phòng Nội vụ trước 03 ngày kiểm tra.
- Trong quá trình kiểm tra, các đơn vị được kiểm tra trình bày tóm tắt kết quả thực hiện và kiến nghị của cơ quan, đơn vị; Tổ kiểm tra trao đổi, thảo luận, kiểm tra sổ quản lý, hồ sơ và thực tế việc thực hiện, ghi nhận bằng biên bản (Tổ kiểm tra 01 bản, đơn vị được kiểm tra giữ 01 bản).
- Sau kiểm tra, Tổ kiểm tra báo cáo Ban Chỉ đạo cải cách hành chính, Ban Chỉ đạo cải cách chế độ công vụ, công chức và Ủy ban nhân dân Huyện xem xét kết luận.
- Thành phần tham dự: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm tra, cán bộ, công chức được phân công thực hiện các nội dung về cải cách hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức.
2. Thời gian, địa điểm
- Thời gian: Theo lịch đính kèm.
- Địa điểm: Tại cơ quan, đơn vị được kiểm tra.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Phòng Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân Huyện thành lập Tổ kiểm tra; tổng hợp báo cáo kết quả kiểm tra.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chủ động kiểm tra, chuẩn bị và cung cấp đầy đủ hồ sơ có liên quan theo yêu cầu của Tổ kiểm tra, sắp xếp, bố trí địa điểm, cử cán bộ, công chức tham dự đúng thành phần, đúng thời gian để công tác kiểm tra đạt kết quả tốt.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, liên hệ trao đổi trước với Phòng Nội vụ để phối hợp thực hiện./.
| CHỦ TỊCH |
LỊCH KIỂM TRA CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015
(kèm theo Kế hoạch số 1143/KH-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2015 của UBND Huyện)
Stt | Đơn vị kiểm tra | Thời gian | Ghi chú |
01 | Ủy ban nhân dân thị trấn Nhà Bè | 8 giờ, ngày 23 tháng 6 năm 2015 |
|
02 | Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân | 8 giờ, ngày 25 tháng 6 năm 2015 |
|
03 | Ủy ban nhân dân xã Hiệp Phước | 8 giờ, ngày 26 tháng 6 năm 2015 |
|
04 | Ủy ban nhân dân xã Long Thới | 8 giờ, ngày 30 tháng 6 năm 2015 |
|
05 | Ủy ban nhân dân xã Phước Kiển | 8 giờ, ngày 02 tháng 7 năm 2015 |
|
06 | Ủy ban nhân dân xã Phước Lộc | 8 giờ, ngày 03 tháng 7 năm 2015 |
|
07 | Ủy ban nhân dân xã Nhơn Đức | 8 giờ, ngày 07 tháng 7 năm 2015 |
|
08 | Phòng Lao động - Thương binh và xã hội | 8 giờ, ngày 09 tháng 7 năm 2015 |
|
09 | Trung Tâm văn hóa huyện Nhà Bè | 8 giờ, ngày 10 tháng 7 năm 2015 |
|
- 1Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyên mục "Cải cách hành chính và cuộc sống" năm 2022-2023
- 2Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
- 1Kế hoạch 157/KH-UBND năm 2022 thực hiện công tác tuyên truyền về cải cách hành chính phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chuyên mục "Cải cách hành chính và cuộc sống" năm 2022-2023
- 2Quyết định 2204/QĐ-UBND năm 2022 quy định đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính tại Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 2458/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2022
Kế hoạch 1143/KH-UBND về kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1143/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 04/06/2015
- Nơi ban hành: huyện Nhà Bè
- Người ký: Nguyễn Văn Lưu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/06/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định