- 1Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu trong tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2021 về truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 5447/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0
- 12Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 797/BTTTT-THH hướng dẫn nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Quyết định 350/QĐ-BTTTT phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 191/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022
- 18Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 19Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 20Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 21Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 22Chương trình 54/CTr-UBND năm 2022 về Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Thanh Hóa, ngày 25 tháng 4 năm 2022 |
TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
Thực hiện Quyết định số số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030; Công văn số 797/BTTTT-THH ngày 06/3/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về Hướng dẫn một số nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022; trên cơ sở rà soát, đánh giá 22 nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông định hướng triển khai trong năm 2022, trong đó 13 nhiệm vụ tỉnh Thanh Hóa đã ban hành (có phụ lục kèm theo); Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch triển khai các nhiệm vụ thúc đẩy chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Tập trung lãnh đạo, thực hiện các nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh chuyển đổi số theo hướng lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục vụ; hoàn thiện môi trường pháp lý, thúc đẩy chuyển đổi số; triển khai đồng bộ, hiệu quả các nền tảng phục vụ xây dựng chính quyền điện tử, phục vụ người dân, doanh nghiệp; đảm bảo an toàn thông tin phục vụ chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Phân công cụ thể các nhiệm vụ cho các đơn vị để triển khai thực hiện hiệu quả việc đẩy mạnh chuyển đổi số trong năm 2022.
- Huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1. Phổ biến, quán triệt về công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin.
- Công an tỉnh: Hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác đảm bảo an ninh mạng.
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: Phổ biến, quán triệt đến các tổ chức, cá nhân liên quan về công tác bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
2. Tổ chức triển khai đầy đủ bốn giải pháp bảo đảm an toàn thông tin mạng, bao gồm: phần mềm nội bộ do đơn vị chuyên nghiệp phát triển, tuân thủ phát triển theo quy trình Khung phát triển phần mềm an toàn (DevSecOps); hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo đảm an toàn thông tin mạng theo cấp độ; hệ thống thông tin được kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi đưa vào sử dụng, khi nâng cấp, thay đổi, định kỳ theo quy định; hệ thống thông tin được quản lý, vận hành theo mô hình 4 lớp theo Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Rà soát, đánh giá bảo đảm an toàn cho Trung tâm An ninh mạng và an toàn dữ liệu tỉnh (đặt tại Sở Thông tin và Truyền thông); hướng dẫn các đơn vị thực hiện công tác đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống.
- Văn phòng UBND tỉnh: Rà soát, đánh giá bảo đảm an toàn cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh (đặt tại Văn phòng UBND tỉnh).
- Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện: Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện bảo đảm an toàn cho các hệ thống thông tin của đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: Thường xuyên.
3. Thiết lập mạng lưới công nghệ số cộng đồng hỗ trợ triển khai chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố: Chỉ đạo UBND cấp xã thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng và triển khai hoạt động hiệu quả, thiết thực; hàng quý (ngày 15 tháng cuối quý) báo cáo kết quả về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Hướng dẫn, triển khai các hoạt động của Tổ công nghệ số cộng đồng; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện của các đơn vị.
- Thời gian hoàn thành: UBND cấp huyện tổng hợp, báo cáo kết quả thành lập Tổ công nghệ số cộng đồng về Sở thông tin và Truyền thông trước ngày 15/5/2022; Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 20 tháng 5 năm 2022.
4. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng bảo đảm kết nối thông suốt, an toàn từ trung ương đến cấp xã.
- Sở Thông tin và Truyền thông:
Phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương để triển khai.
Chỉ đạo UBND các huyện, thị xã, thành phố, phối hợp với Viễn thông Thanh Hóa để triển khai, kết nối.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp với Viễn thông Thanh Hóa thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Theo Kế hoạch triển khai của Cục Bưu điện Trung ương.
5. Ban hành Kế hoạch sử dụng hoặc dịch chuyển lên nền tảng điện toán đám mây, trong đó đặc biệt chú trọng tới việc rà soát, đánh giá, bảo đảm trung tâm dữ liệu và nền tảng, dịch vụ điện toán đám mây phục vụ chính phủ số, chính quyền số tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và yêu cầu bảo đảm an toàn, an ninh mạng; ưu tiên hình thức thuê dịch vụ chuyên nghiệp.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin và các đơn vị liên quan rà soát các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu để xây dựng kế hoạch dịch chuyển và sử dụng nền tảng điện toán đám mây.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2022.
6. Triển khai hoặc thí điểm triển khai Nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp cấp tỉnh nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau, từ đó tạo ra thông tin mới, dịch vụ dữ liệu mới phục vụ chính quyền số, hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng chung cấp tỉnh.
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm xây dựng Trung tâm điều hành thông minh; tham mưu, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành: Tháng 5 năm 2022.
- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu mở (Open Data Platform) để sử dụng các nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp nhằm lưu trữ tập trung, tổng hợp, phân tích, xử lý dữ liệu về phát triển kinh tế - xã hội từ các nguồn khác nhau. Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2022.
7. Thí điểm triển khai Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức nâng cao hiệu quả và năng suất lao động.
- Sở Thông tin và Truyền thông: Triển khai thí điểm Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước.
- Văn phòng UBND tỉnh: Triển khai thí điểm Trợ lý ảo trong hướng dẫn, trả lời việc giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh.
- Thời gian hoàn thành: Tháng 11 năm 2022.
8. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệm về các nội dung, mô hình chuyển đổi số của các đơn vị, chia sẻ các bài học kinh nghiệm.
- Chủ trì: Báo Thanh Hóa, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Phối hợp: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2022.
9. Thực hiện đo lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ chuyển đổi số đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Phối hợp đánh giá, thẩm định kết quả: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Nội vụ.
- Thực hiện báo cáo số liệu (trên phần mềm đánh giá các chỉ số chuyển đổi số): Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
- Thời gian thực hiện: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, báo cáo trên hệ thống phần mềm trước ngày 15 tháng 12.
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nội vụ đánh giá kết quả, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh công bố kết quả xếp loại trước tháng 02 năm 2023.
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Chủ trì hướng dẫn, triển khai Kế hoạch; thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Mục II của Kế hoạch.
- Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện của các đơn vị, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, Báo Thanh Hóa, Đài Phát tranh và Truyền hình tỉnh:
- Tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Mục II của Kế hoạch; đồng thời thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đã ban hành (danh mục tại phụ lục kèm theo).
- Tổng hợp, báo cáo kết quả triển khai thực hiện theo hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Trên cơ sở kế hoạch này, yêu cầu Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CÁC NHIỆM VỤ ĐÃ BAN HÀNH
(Kèm theo Kế hoạch số 114/KH-UBND ngày 25/4/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT | Nhiệm vụ | Kết quả triển khai |
1 | Tham mưu, đề xuất ban hành Nghị quyết của cấp ủy Đảng về chuyển đổi số. | Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. |
2 | Xây dựng và ban hành Kế hoạch tổng thể giai đoạn 05 năm và Kế hoạch hành động hàng năm về chuyển đổi số | - Quyết định số 4216/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Thanh Hoá đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Quyết định số 176/QĐ-UBND ngày 10/01/2022 của UBND tỉnh ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 10/11/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. - Quyết định 969/QĐ-UBND ngày 06/3/2022 Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022 - 2025. - Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh về kế hoạch ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước, phát triển chính quyền số an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2025. - Kế hoạch 235/KH-UBND ngày 05/11/2021của Chủ tịch UBND tỉnh về phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
3 | Ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử phiên bản 2.0 | Quyết định số 5447/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh phê duyệt khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0 |
4 | Ban hành Kế hoạch bồi dưỡng, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ. | Kế hoạch số 53/KH-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
5 | Ban hành Kế hoạch thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số và xã hội số. | Kế hoạch số 78/KH-UBND ngày 21/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
6 | Tổ chức triển khai kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn theo hướng dẫn tại Quyết định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21/7/2021 và Quyết định số 350/QĐ-BTTTT ngày 24/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. | - Kế hoạch số 241/KH-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về Truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Kế hoạch số 195/KH-UBND ngày 27/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và bảo đảm cung cấp hàng hóa thiết yếu trong tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
7 | Công bố công khai danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung. | Quyết định số 5355/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thanh Hóa |
8 | Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước thông qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia. | Đã kết nối, liên thông phục vụ gửi nhận văn bản điện tử liên thông 4 cấp. |
9 | Ban hành Kế hoạch thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ cao hiệu quả; giao chỉ tiêu về tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến phát sinh hồ sơ và tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến đến từng Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn. | Hàng năm UBND tỉnh ban hành Quyết định giao chỉ tiêu thực hiện dịch vụ công mức độ 3, mức độ 4 cho các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã (năm 2022 giao chỉ tiêu tại Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 11/01/2022 của UBND tỉnh) |
10 | Thực hiện kết nối Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử với Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ chính phủ số để đánh giá, đo lường, công bố trực tuyến, mức độ, chất lượng cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến. | Đã kết nối với Cổng Thông tin điện tử, Cổng Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống một cửa điện tử. |
11 | Ban hành Chương trình đánh giá xác định chỉ số mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số theo hướng dẫn tại Quyết định số 1970/QĐ-BTTTT ngày 13/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông. | Chương trình 54/CTr-UBND ngày 03/3/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
12 | Tổ chức phổ biến, quán triệt tới các tổ chức, cá nhân liên quan về việc tăng cường quản lý đầu tư, sử dụng ngân sách nhà nước bảo đảm hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển chính phủ số, chuyển đổi số. | Chủ tịch UBND tỉnh đã ban hành Công văn chỉ đạo số 4495/UBND-CNTT ngày 05/4/2022 về tăng cường hiệu quả quản lý, ứng dụng CNTT, chuyển đổi số sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. |
13 | Ban hành Kế hoạch hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch số 97/KH-UBND ngày 04/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh về Hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. |
- 1Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 5355/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 4216/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1034/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Kế hoạch 195/KH-UBND năm 2021 về hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và đảm bảo cung cấp hàng hóa thiết yếu trong tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 1970/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Đề án xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Kế hoạch 235/KH-UBND năm 2021 về phát triển chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 10Kế hoạch 241/KH-UBND năm 2021 về truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 5447/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0
- 12Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2020 về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2021-2025
- 13Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Công văn 797/BTTTT-THH hướng dẫn nhiệm vụ quan trọng thúc đẩy triển khai chuyển đổi số năm 2022 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 15Quyết định 350/QĐ-BTTTT phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 17Quyết định 191/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2022
- 18Quyết định 565/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Yên Bái năm 2022
- 19Kế hoạch 92/KH-UBND về chuyển đổi số tỉnh Lạng Sơn năm 2022
- 20Kế hoạch 76/KH-UBND triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, năm 2022
- 21Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 22Kế hoạch 78/KH-UBND năm 2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 23Kế hoạch 97/KH-UBND năm 2022 về hỗ trợ, thúc đẩy chuyển đổi số, thanh toán không dùng tiền mặt trong các trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 24Quyết định 969/QĐ-UBND năm 2022 về giao chỉ tiêu hoàn thành chuyển đổi số cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025
- 25Chương trình 54/CTr-UBND năm 2022 về Xác định Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số doanh nghiệp và hỗ trợ thúc đẩy doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Kế hoạch 114/KH-UBND về triển khai các nhiệm vụ thúc đẩy chuyển đổi số năm 2022 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 114/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 25/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Mai Xuân Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định