Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 114/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 15 tháng 6 năm 2022 |
Căn cứ Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 2870/QĐ-UBND ngày 28/8/2021 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Thực hiện Công văn số 8425/BCT-XTTM ngày 28/12/2021 của Bộ Công Thương về việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025; UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng Kế hoạch thực hiện Đề án năm 2022 và kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025 với những nội dung như sau:
- Triển khai hiệu quả các nội dung của Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030” trên địa bàn thành phố;
- Hỗ trợ các tổ chức xúc tiến thương mại và các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm thúc đẩy phát triển giao thương với các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước, đẩy mạnh hoạt động thương mại của thành phố;
- Cụ thể hóa mục tiêu, định hướng và nhiệm vụ, giải pháp triển khai phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, gắn với trách nhiệm thực hiện của từng sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các cơ quan, đơn vị có liên quan và sự tham gia tích cực của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; đồng thời đảm bảo tính khả thi, đồng bộ và hiệu quả trong quá trình thực hiện.
I. MỤC TIÊU CHUNG
1. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động của các cơ quan xúc tiến thương mại, tổ chức hỗ trợ xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh,... của thành phố Đà Nẵng trên cơ sở kết nối, đồng bộ với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia;
2. Nâng cao nhận thức và năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại, thúc đẩy phát triển, tìm kiếm các cơ hội giao thương, hợp tác trong nước và quốc tế.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ ĐẾN NĂM 2025
1. Xây dựng, hoàn thành cập nhật cơ sở dữ liệu chuyên ngành xúc tiến thương mại và các ngành hàng thương mại và xuất khẩu trọng điểm của thành phố vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia;
2. 100% tổ chức xúc tiến thương mại; 70% doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh được cấp tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia và 50% trong số này có phát sinh giao dịch và chia sẻ thông tin;
3. 25% số lượng hội chợ, triển lãm trên địa bàn thành phố được tổ chức trên môi trường trực tuyến;
4. Đưa nền tảng số trở thành công cụ giới thiệu, quảng bá hữu hiệu cho các sản phẩm của thành phố Đà Nẵng cũng như làm cầu nối giúp các doanh nghiệp của thành phố tìm kiếm các đối tác, mở rộng thị trường;
5. 100% các tổ chức xúc tiến thương mại; 1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố và cán bộ các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện,... được tham gia tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ, cập nhật các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại và bảo đảm an toàn thông tin;
6. 100% các tổ chức xúc tiến thương mại và trên 1.000 lượt doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sử dụng, khai thác, vận hành các nền tảng dùng chung và chia sẻ dữ liệu với Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia;
7. 100% thủ tục hành chính lĩnh vực xúc tiến thương mại đã được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và 100% doanh nghiệp hài lòng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
C. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
I. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP NĂM 2022
a) Nội dung thực hiện: Phối hợp với Bộ Công Thương xây dựng các tiêu chí, thuê chuyên gia đánh giá hiện trạng và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố để làm căn cứ đưa ra các giải pháp quản lý, các hoạt động hỗ trợ tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia, các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại phù hợp với tình hình của thành phố.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố và các đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Khi Bộ Công Thương triển khai xây dựng Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia.
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng thông qua các hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin (báo, truyền hình, mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử thành phố, Website các Sở, ngành...), ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức khác;
- Phối hợp tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông nội dung văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của nhà nước về cơ chế, chính sách ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện; các hội, hiệp hội doanh nghiệp; Đài Phát thanh - Truyền hình Đà Nẵng, Báo Đà Nẵng, Cổng Thông tin điện tử thành phố và các cơ quan báo đài đóng trên địa bàn thành phố; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2022 (bắt đầu từ quý II năm 2022).
a) Đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện để có thể triển khai các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn thành phố. Phối hợp với các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn đảm bảo an toàn thông tin mạng để có thể kết nối, tham gia vào Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia.
- Đơn vị chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông;
- Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương), Sở Công Thương, Công an thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Hàng năm theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình xúc tiến thương mại của thành phố.
b) Tham gia và hỗ trợ các doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tham gia các hội chợ, triển lãm trong môi trường số
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương (Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại Đà Nẵng).
- Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã thành phố, Hội nông dân thành phố, UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm theo chương trình của Bộ Công Thương và chương trình xúc tiến thương mại của thành phố Đà Nẵng.
c) Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho Sở, ban, ngành, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn để triển khai có hiệu quả Quyết định 1968/QĐ-TTg
- Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương.
- Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Khi Bộ Công Thương tổ chức các lớp tập huấn trên địa bàn thành phố.
a) Nội dung thực hiện:
- Lập danh sách tổ chức xúc tiến thương mại và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh của thành phố có nhu cầu tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia. Phối hợp Bộ Công Thương hướng dẫn các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đăng ký tài khoản sau khi Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia được xây dựng xong; tích hợp các cơ sở dữ liệu, thông tin về xúc tiến thương mại của thành phố lên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia, hướng dẫn doanh nghiệp mở tài khoản, khai thác thông tin và chia sẻ dữ liệu;
- Tham gia và dùng chung hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ Công Thương (Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia). Hằng năm thực hiện đào tạo cán bộ trên địa bàn phương thức sử dụng và vận hành phần mềm; Thuê máy chủ (server), bảo trì, bảo dưỡng, phân quyền, hỗ trợ kỹ thuật, đề xuất những phương thức nâng cấp.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương, Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương).
c) Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã thành phố, Hội Nông dân thành phố, UBND các quận, huyện, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố và các đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2022
a) Nội dung thực hiện:
- Nghiên cứu xây dựng các phương án, chương trình,... hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm trên các môi trường kinh tế số: Sàn giao dịch thương mại điện tử, chợ online, triển lãm ảo,...
- Khuyến khích các tổ chức, công dân áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 100% thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã thành phố, Hội Nông dân thành phố, UBND các quận, huyện, Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam - Chi hội Đà Nẵng, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố và các đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Năm 2022.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP KẾ HOẠCH KHUNG GIAI ĐOẠN 2022-2025
1. Tham gia Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia
a) Nội dung thực hiện: Tham gia và sử dụng Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia bao gồm:
- Xây dựng, phát triển kho dữ liệu:
+ Thu thập và hệ thống hóa dữ liệu: Trực tiếp triển khai và phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành điều tra, khảo sát, phân tích nhằm hỗ trợ thu thập thông tin, tư vấn chuẩn hóa các trường thông tin, nguồn thông tin, loại hình, quy mô thông tin chuyên ngành xúc tiến thương mại của thành phố.
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu: Tham gia và dùng chung hệ thống cơ sở dữ liệu của Bộ Công Thương (Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia). Hằng năm thực hiện đào tạo cán bộ trên địa bàn phương thức sử dụng và vận hành phần mềm; Thuê máy chủ (server), bảo trì, bảo dưỡng, phân quyền, hỗ trợ kỹ thuật, đề xuất những phương thức nâng cấp.
Trong giai đoạn này, sau một thời gian sử dụng chung, đơn vị tư vấn sẽ phối hợp với địa phương đánh giá về tính hiệu quả để đưa ra quyết định tiếp tục dùng chung phần mềm hoặc thành phố sẽ phát triển phần mềm riêng trên cơ sở tuân thủ cơ chế chia sẻ dữ liệu, phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại.
- Tham gia vào hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia:
Hỗ trợ tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh tham gia và sử dụng hiệu quả các nền tảng dùng chung của hệ thống như hội chợ triển lãm, hội nghị giao thương, khuyến mại, nền tảng kết nối kinh doanh, tư vấn trực tuyến, các kênh thông tin thị trường và các dịch vụ khác nhằm duy trì, phát triển chuỗi cung ứng trong nước và quốc tế.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương, Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương).
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022-2025.
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức cho cộng đồng thông qua các hoạt động truyền thông trên các phương tiện thông tin (báo, truyền hình, mạng xã hội, Cổng thông tin điện tử thành phố, Website các Sở, ngành...), ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức khác;
- Phối hợp tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông nội dung văn bản pháp luật, chủ trương chính sách của nhà nước về cơ chế, chính sách ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại;
- Lồng ghép tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên ngành nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ các Sở, ban ngành, UBND các quận, huyện; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022-2025
a) Nội dung thực hiện
- Tổ chức và phối hợp tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại; tổ chức các khóa đào tạo, tổ chức diễn tập và ứng cứu sự cố an toàn, an ninh mạng;
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh đăng ký tài khoản trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia và hỗ trợ thực hiện các giao dịch, khai thác thông tin, mở rộng thị trường, cơ hội kinh doanh trên Hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia trên các nền tảng số phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị;
- Tổ chức các đợt khảo sát, học tập kinh nghiệm về ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại; tham gia các khóa đào tạo, tập huấn để nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại cho cán bộ tại các sở, ngành, quận huyện;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và tự động hóa trong công tác quản lý, điều hành của thành phố; tăng cường an toàn, an ninh mạng phù hợp với những yêu cầu của thời kỳ kinh tế số;
- Tham gia và hỗ trợ các doanh nghiệp, Hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tham gia các hội chợ, triển lãm trong môi trường số.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến Thương mại (Bộ Công Thương), Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các quận, huyện, tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022-2025.
a) Nội dung thực hiện:
- Nghiên cứu xây dựng và triển khai hiệu quả các phương án, chương trình... hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thành phố đẩy mạnh công tác quảng bá, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm trên các môi trường kinh tế số: Sàn giao dịch thương mại điện tử, chợ online, triển lãm ảo...;
- Xây dựng Bản đồ mua sắm trực tuyến, cung cấp giải pháp tìm kiếm trực tuyến các địa điểm mua sắm, tiêu dùng, ẩm thực... nhằm hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ;
- Rà soát, đơn giản hóa quy định, thủ tục hành chính trong lĩnh vực xúc tiến thương mại để khuyến khích tổ chức, công dân áp dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 nhằm nâng cao hiệu quả phục vụ người dân.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và phát triển Nông thôn, Sở Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân, UBND các quân, huyện, Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam - Chi hội Đà Nẵng, các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố và các đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2022-2025.
a) Nội dung thực hiện:
- Phát triển các nền tảng, ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số phục vụ xúc tiến thương mại, kết nối với hệ sinh thái xúc tiến thương mại số quốc gia;
- Nghiên cứu nâng cao khả năng tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại trên nền tảng Metaserve.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Cục Xúc tiến thương mại - Bộ Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, tổ chức, đơn vị chuyên ngành, tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2023-2025.
1. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động cân đối, lồng ghép trong kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình phát triển kinh tế - xã hội, khuyến công, xúc tiến thương mại, thương mại điện tử và các chương trình, dự án khác hàng năm đã được giao trong dự toán của các ngành, địa phương để triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo phân công; đồng thời tăng cường nguồn xã hội hóa của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có) theo quy định để thực hiện nhằm sử dụng có hiệu quả kinh phí, tiết kiệm thời gian và đảm bảo thiết thực đối với hoạt động của đơn vị.
2. Việc quản lý và sử dụng kinh phí phải đảm bảo có hiệu quả, tiết kiệm và thực hiện đúng các quy định hiện hành.
- Là cơ quan đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm phối hợp với Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương), các sở, ban, ngành; đơn vị liên quan; các tổ chức xúc tiến thương mại, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thành phố triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch;
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí hằng năm, tùy vào tính chất của các hoạt động gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông thẩm định trình UBND thành phố phê duyệt; thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định;
- Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo UBND thành phố và Bộ Công Thương; tổng kết tình hình thực hiện vào năm kết thúc Kế hoạch;
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Tổ chức tập huấn, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại;
- Tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức, cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị UBND thành phố sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của thành phố và hướng dẫn của Trung ương.
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán ngân sách, trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền, chính sách, chế độ quy định và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính xem xét, tổng hợp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, báo cáo UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Phối hợp với Sở Công Thương trong việc hỗ trợ các sở, ngành, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại;
- Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức tập huấn, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ cho hoạt động xúc tiến thương mại; triển khai chữ ký số, chứng thực điện tử, các chuẩn trao đổi dữ liệu;
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và chuyển đổi trên địa bàn;
- Chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông phát triển hạ tầng đảm bảo chất lượng phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong xây dựng và đẩy mạnh các biện pháp khuyến khích đầu tư phát triển và chuyển giao công nghệ, hỗ trợ các sở, ban ngành, doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo, đài hỗ trợ tuyên truyền các chương trình, chuyên mục về triển khai Kế hoạch tại thành phố.
- Phối hợp với Công an thành phố thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Hàng năm trên cơ sở đề xuất của các cơ quan liên quan, tham mưu UBND lồng ghép các chỉ tiêu, nhiệm vụ liên quan các nội dung của Kế hoạch này vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố;
- Phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan tranh thủ các nguồn trong nước và nước ngoài cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn thành phố;
- Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị liên quan, chia sẻ dữ liệu doanh nghiệp của thành phố, các thông tin về ngành hàng,... với hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ xúc tiến thương mại của thành phố.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì xây dựng, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn, kiểm soát chặt chẽ quy trình sản xuất, chất lượng vật tư đầu vào của các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, khai thác đến cơ sở sơ chế, giết mổ, chế biến, kinh doanh sản phẩm nông sản và truy xuất được nguồn gốc, xuất xứ...;
- Phối hợp với Sở Công Thương triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong các hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại, kết nối tiêu thụ sản phẩm nông sản, phát triển các chuỗi cung ứng nông sản an toàn; tăng cường công tác quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản;
- Triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn thành phố.
Chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, cơ sở hạ tầng phục vụ triển khai thực hiện Kế hoạch.
Chia sẻ, kết nối, liên thông dữ liệu về hàng hóa xuất, nhập khẩu và doanh nghiệp với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành về xúc tiến thương mại.
8. Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hỗ trợ, hướng dẫn các thủ tục và điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tham gia chương trình “Mỗi xã một sản phẩm OCOP”; để quảng bá, phát triển sản phẩm trên môi trường số;
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan truyền thông, nâng cao nhận thức về việc sản phẩm, hàng hóa có truy xuất nguồn gốc khi đưa ra tiêu thụ trên thị trường.
9. Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, các Hội, Hiệp hội doanh nghiệp
- Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương thực hiện Kế hoạch trong phạm vi, quyền hạn được giao;
- Triển khai thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến, tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức và doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn thuộc quản lý trong các sự kiện, hoạt động truyền thông, quảng bá của đơn vị.
10. Các cơ quan báo đài, thông tấn báo chí
Xây dựng các chuyên mục, chuyên đề, bài viết tuyên truyền về việc triển khai Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên các kênh truyền hình, báo đài...
11. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh
- Tham gia tích cực các chương trình, dự án của các cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại;
- Phối hợp với các sở ngành có liên quan tham gia thực hiện Kế hoạch sau khi được phê duyệt;
- Các doanh nghiệp công nghệ thông tin và chuyển đổi số trên địa bàn thành phố hưởng ứng và tham gia tích cực, có trách nhiệm trong việc xây dựng hệ sinh thái xúc tiến thương mại của thành phố.
Căn cứ nội dung Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các quận, huyện tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ hàng năm và 05 năm báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố và Bộ Công Thương theo quy định. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch hành động 2772/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 và kế hoạch giai đoạn 2022-2025
- 3Kế hoạch 122/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 4Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2022-2030" tỉnh Quảng Bình
- 5Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Quyết định 1968/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 8425/BCT-XTTM năm 2021 về xây dựng kế hoạch hành động thực hiện “Đề án đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” do Bộ Công thương ban hành
- 4Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án Chuyển đổi số trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5Kế hoạch hành động 2772/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Kế hoạch 88/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Hậu Giang năm 2022 và kế hoạch giai đoạn 2022-2025
- 7Kế hoạch 122/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- 8Kế hoạch 434/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2022-2030" tỉnh Quảng Bình
- 9Kế hoạch 258/KH-UBND năm 2022 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 10Kế hoạch 52/KH-UBND năm 2023 thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2023 về thực hiện Đề án Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025
Kế hoạch 114/KH-UBND thực hiện Quyết định 1968/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến thương mại giai đoạn 2021-2030" trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022 và Kế hoạch khung giai đoạn 2022-2025
- Số hiệu: 114/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 15/06/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Phước Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra