- 1Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 4Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 111/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 28 tháng 02 năm 2024 |
Thực hiện Quyết định số 678/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý (TGPL) ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015-2025; Văn bản số 3798/BTP-TGPL ngày 06/10/2022 của Bộ Tư pháp về việc thực hiện Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn tiếp theo đến năm 2025, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024, như sau:
1. Mục đích
Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu của Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong năm 2024, đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ và giải pháp của Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015-2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 01/6/2015, Luật TGPL năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Đảm bảo về số lượng, nâng cao chất lượng, năng lực của đội ngũ người thực hiện TGPL, nhất là đội ngũ Trợ giúp viên pháp lý nhằm kịp thời đáp ứng 100% nhu cầu TGPL của người dân trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, bảo đảm người thuộc diện TGPL được cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí kịp thời, chất lượng tương đương với dịch vụ có thu phí do luật sư cung cấp trên thị trường.
2. Yêu cầu
Các hoạt động của Kế hoạch phải đảm bảo tính khả thi, thống nhất với các chương trình, đề án khác có liên quan, bảo đảm sự tiếp nối trong các hoạt động đã thực hiện trong năm 2023, phù hợp với quy định của Luật TGPL năm 2017 và điều kiện kinh tế - xã hội thực tế của địa phương.
Xác định rõ trách nhiệm phối hợp, nhiệm vụ cụ thể của các sở, ban, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan nhằm đảm bảo việc triển khai theo đúng tiến độ, chất lượng và hiệu quả.
Đảm bảo nguồn kinh phí cho việc triển khai thực hiện đúng lộ trình của Kế hoạch, kịp thời đáp ứng nhu cầu TGPL của các đối tượng theo quy định của pháp luật.
1. Kiện toàn bộ máy tổ chức, đảm bảo kinh phí, cơ sở vật chất cho hoạt động TGPL
1.1. Hoạt động 1: Tiếp tục rà soát, đánh giá hiệu quả hoạt động của các Chi nhánh TGPL; sắp xếp, kiện toàn bộ máy tổ chức, biên chế của Trung tâm TGPL Nhà nước và các Chi nhánh (thực hiện theo Quyết định số 2070/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của ngành tư pháp đến năm 2015, định hướng đến năm 2030).
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
1.2. Hoạt động 2: Tăng cường kinh phí, cơ sở vật chất cho hoạt động TGPL đảm bảo triển khai toàn diện các hoạt động theo quy định của Luật TGPL.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm TGPL Nhà nước, Sở Tư pháp phối hợp với Sở Tài chính, UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2. Tăng cường nguồn nhân lực thực hiện TGPL
2.1. Hoạt động 1: Cử viên chức của Trung tâm TGPL Nhà nước tham gia khóa đào tạo nghề luật sư, các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ, tiếng dân tộc thiểu số, quản lý Nhà nước, lý luận chính trị, tin học, ngoại ngữ; đề nghị bổ nhiệm, miễn nhiệm, cấp, cấp lại, thu hồi thẻ Trợ giúp viên pháp lý theo quy định.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2.2. Hoạt động 2: Cử viên chức của Trung tâm TGPL Nhà nước tham gia các lớp tập huấn, hội thảo do UBND tỉnh, Cục TGPL, Bộ Tư pháp và các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2.3. Hoạt động 3: Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ và kỹ năng TGPL cho đội ngũ người thực hiện TGPL; tổ chức cho Trợ giúp viên pháp lý, viên chức của Trung tâm TGPL Nhà nước đi học tập kinh nghiệm tham gia tố tụng trong và ngoài tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
2.4. Hoạt động 4: Đánh giá nhu cầu TGPL, đề nghị Giám đốc Sở Tư pháp cấp thẻ Cộng tác viên TGPL và ký hợp đồng với Cộng tác viên TGPL; lựa chọn, ký hợp đồng thực hiện TGPL với luật sư và gia hạn hợp đồng thực hiện TGPL theo yêu cầu thực tiễn của công việc.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động TGPL
3.1. Hoạt động 1: Giao chỉ tiêu, theo dõi, đôn đốc và báo cáo kết quả thực hiện chỉ tiêu vụ việc tham gia tố tụng đối với Trợ giúp viên pháp lý theo quy định của Bộ Tư pháp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
3.2. Hoạt động 2: Tổ chức lấy ý kiến của người được TGPL hoặc người thân thích của họ về thái độ, trách nhiệm, chuyên môn của người thực hiện TGPL và mức độ hài lòng đối với vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng; thẩm định thời gian thực hiện và chất lượng vụ việc TGPL.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
3.3. Hoạt động 3: Tổ chức đánh giá chất lượng vụ việc tham gia tố tụng và vụ việc đại diện ngoài tố tụng hoàn thành năm 2024.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL Nhà nước.
- Thời gian thực hiện:
+ Sở Tư pháp: Quý III, IV năm 2024.
+ Trung tâm TGPL Nhà nước: Thường xuyên (sau khi vụ việc kết thúc).
4. Truyền thông, cung cấp thông tin về TGPL
4.1. Hoạt động 1: Tăng cường phối hợp với UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp), UBND cấp xã thu thập thông tin về nhu cầu TGPL của người dân trên địa bàn tỉnh; cung cấp mẫu đơn yêu cầu TGPL, hướng dẫn tạo điều kiện thuận lợi để người được TGPL thực hiện thủ tục yêu cầu TGPL.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện (Phòng Tư pháp), UBND cấp xã.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
4.2. Hoạt động 2: Biên soạn và phát hành tờ gấp thông tin pháp luật về TGPL và các ấn phẩm truyền thông khác cấp phát miễn phí cho người dân, các cơ quan tổ chức có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
4.3. Hoạt động 3: Rà soát, thay thế bảng thông tin TGPL, hộp tin trợ TGPL đã bị cũ, hỏng tại trụ sở UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan tổ chức có liên quan.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các cơ quan tiến hành tố tụng và cơ quan tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý I - III năm 2024.
4.4. Hoạt động 4: Xây dựng các chương trình, tin, bài và các ấn phẩm truyền thông khác về Luật TGPL và hoạt động TGPL trên các phương tiện thông tin đại chúng và hình thức khác.
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp (Trung tâm TGPL Nhà nước).
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện (Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thông), Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn, Báo Bắc Kạn, các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Năm 2024.
4.5. Hoạt động 5: Cập nhật, công bố danh sách tổ chức thực hiện TGPL, người thực hiện TGPL trên địa bàn; các thủ tục hành chính theo quy định của Luật TGPL và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL Nhà nước.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên (khi có sự thay đổi).
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được bố trí từ ngân sách Nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Thực hiện, chỉ đạo Trung tâm TGPL Nhà nước chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện và tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung hoạt động tại Kế hoạch.
- Đôn đốc, kiểm tra và báo cáo Bộ Tư pháp hoạt động triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành có liên quan
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình phối hợp với Sở Tư pháp và Trung tâm TGPL Nhà nước tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch.
3. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Phối hợp với Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL Nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
- Chỉ đạo Phòng Tư pháp, các phòng, ban, đơn vị có liên quan và UBND cấp xã phối hợp với Sở Tư pháp, Trung tâm TGPL Nhà nước trong thực hiện các hoạt động TGPL.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển TGPL ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác TGPL giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 2Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 3Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 1Quyết định 678/QĐ-TTg năm 2011 về phê duyệt Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Trợ giúp pháp lý 2017
- 4Kế hoạch 60/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- 5Quyết định 2070/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của ngành Tư pháp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2022
- 7Kế hoạch 48/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022
Kế hoạch 111/KH-UBND thực hiện Chiến lược phát triển trợ giúp pháp lý ở Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2024
- Số hiệu: 111/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 28/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định