- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ, Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 31/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XVI) thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung như sau:
1. Mục đích
Quán triệt và thực hiện nghiêm túc Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII); Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ; Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 31/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; nâng cao nhận thức, trách nhiệm và thống nhất hành động của các cấp, các ngành, cán bộ, đảng viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân về hoàn thiện thể chế kinh tế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo sự đồng thuận và quyết tâm chính trị cao; xác định nhiệm vụ trọng tâm của các cấp từ tỉnh đến cơ sở để phát huy vai trò chủ động, sáng tạo, thực hiện thắng lợi Nghị quyết, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Triển khai thực hiện Kế hoạch phải đảm bảo sự thống nhất, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân các cấp. Tập trung xây dựng kế hoạch, các giải pháp cụ thể, thiết thực, hiệu quả, phát huy dân chủ, huy động mọi nguồn lực để thực hiện hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Yêu cầu
Việc triển khai Kế hoạch phải đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng, sự quản lý, điều hành tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ và có hiệu quả giữa các ngành, các cấp, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và tăng cường sự giám sát của nhân dân, tạo sức mạnh tổng hợp của toàn tỉnh để thực hiện thành công Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 99/NQ-CP và Chương trình hành động số 17-CTr/TU.
Quán triệt sâu sắc, đầy đủ nội dung của các Nghị quyết số 11-NQ/TW, Nghị quyết số 99/NQ-CP và Chương trình hành động số 17-CTr/TU tới các cấp, các ngành và nhân dân. Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp; phân công trách nhiệm cụ thể, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cấp, ngành, đơn vị gắn với kiểm tra, đánh giá theo định kỳ việc triển khai thực hiện.
1. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục hoàn thiện, thực hiện có hiệu quả thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo tiền đề vững chắc cho việc xây dựng thành công và vận hành đồng bộ, thông suốt nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; góp phần huy động và phân bổ, sử dụng có hiệu quả nhất mọi nguồn lực để thúc đẩy kinh tế - xã hội, đưa Tuyên Quang trở thành tỉnh phát triển khá trong các tỉnh miền núi phía Bắc
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020: Phấn đấu hoàn thiện một bước đồng bộ hơn hệ thống thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa theo các chuẩn mực phổ biến của nền kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế. Cơ bản bảo đảm tính đồng bộ giữa thể chế kinh tế và thể chế chính trị, giữa Nhà nước và thị trường; phát triển đồng bộ, đa dạng các loại thị trường. Thực hiện tăng trưởng xanh, bền vững, đảm bảo hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, con người, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Giai đoạn 2020 - 2025: Hoàn thiện đồng bộ và vận hành có hiệu quả thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đến năm 2025, xây dựng Tuyên Quang phát triển toàn diện và bền vững.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
Có biểu phân công chi tiết nhiệm vụ của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đơn vị kèm theo.
1. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị căn cứ Kế hoạch này của Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể của địa phương, đơn vị; xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, thời gian hoàn thành; cụ thể hóa thành kế hoạch công tác hàng năm, phân công tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể đảm bảo hiệu quả.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội tăng cường công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên cùng các tầng lớp nhân dân đoàn kết, đồng thuận thực hiện và giám sát quá trình triển khai kế hoạch.
3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Thực hiện báo cáo đánh giá tình hình thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này theo định kỳ hàng năm và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15 tháng 11.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Kế hoạch, các Sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 99/NQ-CP NGÀY 03/10/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 17-CTR/TU NGÀY 31/7/2017 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH (KHÓA XVI) THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 03/6/2017 HỘI NGHỊ LẦN THỨ NĂM BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 110 /KH-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nhiệm vụ và nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, thống nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa | |||
1 | Quán triệt Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 03/6/2017 Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 03/10/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 17-CTr/TU ngày 31/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và cụ thể hóa các nội dung của Nghị quyết, Chương trình hành động thành các Kế hoạch, chương trình, đề án, dự án | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017 |
2 | Đẩy mạnh công tác công tác tuyên truyền về Nghị quyết 11-NQ/TW, Nghị quyết số 99/NQ-CP, Chương trình hành động số 17- CTr/TU, gắn với tuyên truyền Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung Quy hoạch đến năm 2025, Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương, Báo Tuyên Quang, Đài PTTH tỉnh Tuyên Quang | Thường xuyên |
II | Hoàn thiện, thực hiện tốt thể chế về sở hữu | |||
3 | Thực hiện đúng các quy định của Luật đất đai; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ngành, địa phương và cơ quan liên quan | Năm 2017-2020 |
4 | Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng cường giám sát, quản lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
5 | Thu hồi diện tích đất đã giao, cho thuê không đúng đối tượng, không đúng thẩm quyền, chậm đưa vào sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích gây lãng phí tài nguyên đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
6 | Thực hiện tốt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản, Quy hoạch tài nguyên nước | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
7 | Thực hiện các quy định về đầu tư vốn nhà nước, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản công; hoàn thiện hệ thống đăng ký quyền tài sản minh bạch, liên thông, dễ tiếp cận, nhất là đối với bất động sản | Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
III | Hoàn thiện, thực hiện đầy đủ thể chế phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh nghiệp | |||
8 | Triển khai thực hiện tốt Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Từ 01/01/2018 |
9 | Thực hiện nghiêm các quy định về quản lý đầu tư công, đấu thầu, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
10 | Thực hiện sắp xếp, cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên cấp thoát nước Tuyên Quang; thực hiện thoái vốn nhà nước tại 03 doanh nghiệp, gồm: Công ty cổ phần chế biến Lâm sản Tuyên Quang, Công ty cổ phần dịch vụ môi trường và quản lý đô thị Tuyên Quang. Thực hiện bàn giao đại diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước về Tổng công ty kinh doanh vốn nhà nước để thoái vốn nhà nước tại Công ty cổ phần khoáng sản Tuyên Quang và Công ty cổ phần cơ khí Tuyên Quang | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt |
11 | Hoàn thành sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của các công ty lâm nghiệp thuộc tỉnh quản lý | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Theo phương án đã được phê duyệt |
12 | Thực hiện Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập; kiện toàn, sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tinh gọn, hiệu quả | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2018-2020 |
13 | Xây dựng kế hoạch cải cách thủ tục hành chính nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác công chứng, chứng thực, đăng ký tài sản đảm bảo. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2018-2020 |
14 | Đẩy mạnh công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, trọng tâm là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các doanh nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành liên, quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2018-2020 |
15 | Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2017-2020 |
16 | Tăng cường công tác tuyên truyền kinh tế tập thể, chủ trương về phát triển kinh tế tập thể; cung cấp cho các HTX, DN thành viên những thông tin về thị trường, giá cả, công nghệ, các chính sách và văn bản mới ban hành | Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
17 | Thực hiện hiệu quả cơ chế, chính sách khuyến khích, phát triển hợp tác xã, kinh tế trang trại, khuyến khích phát triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ và xây dựng cánh đồng mẫu lớn | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
18 | Xây dựng mô hình chuỗi liên kết từ sản xuất-chế biến-tiêu thụ sản phẩm cho các hợp tác xã | Liên minh Hợp tác xã tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
19 | Thực hiện Chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị và doanh nghiệp | Hàng năm |
20 | Thực hiện Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 31/7/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 10- NQ/TW ngày 03/6/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
21 | Thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Tuyên Quang | Trung tâm xúc tiến Đầu tư tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
22 | Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế, thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy phát triển và hỗ trợ doanh nghiệp | Cục Thuế tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
IV | Hoàn thiện, thực hiện đầy đủ thể chế phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường | |||
23 | Thực hiện tốt các quy định về phí, lệ phí theo hướng chuyển sang áp dụng giá dịch vụ phù hợp với cơ chế thị trường | Sở Tài chính, các sở, ngành | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
24 | Công khai minh bạch thông tin về thị trường quyền sử dụng đất; rà soát, điều chỉnh khung giá quyền sử dụng đất phù hợp với thị trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
25 | Thực hiện tốt các quy định của pháp luật về công khai, minh bạch trong tiếp cận các nguồn lực công, mua sắm và đầu tư công | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
26 | Tổ chức thực hiện tốt công tác điều hành lãi suất phù hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô, lạm phát và thị trường tiền tệ | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thực hiện theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
27 | Quản lý hiệu quả thị trường ngoại hối, thị trường vàng, giảm tình trạng đô la hóa, vàng hóa trong nền kinh tế | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
28 | Tổ chức triển khai có hiệu quả Nghị quyết 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng; Đồ án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020" | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
29 | Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng; triển khai, ứng dụng các dịch vụ thanh toán mới, hiện đại, chú trọng đầu tư, nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng và công nghệ, góp phần thúc đẩy thương mại điện tử phát triển và đáp ứng tốt hơn nhu cầu thanh toán của khách hàng; đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt. Tăng cường công tác đảm bảo an ninh mạng trong thanh toán và sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Tuyên Quang | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
30 | Tiếp tục thực hiện Chương trình phát triển đô thị, chương trình phát triển nhà ở | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
31 | Xây dựng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật- Công nghệ Tuyên Quang thành trường trọng điểm để đào tạo công nhân kỹ thuật có trình độ cao. | Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật- Công nghệ Tuyên Quang | Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan liên quan | Năm 2017-2020 |
32 | Xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến thương mại, đưa một số sản phẩm chủ lực của tỉnh và Chương trình xây dựng thương hiệu nông sản Việt Nam, tiến đến xuất khẩu. | Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2017-2020 |
33 | Xây dựng và đưa vào hoạt động mạng WAN tốc độ cao, liên kết các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, trao đổi thông tin giữa các cơ quan, đơn vị trong tỉnh và kết nối với Trung ương đảm bảo an toàn, bảo mật. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2018-2020 |
34 | Xây dựng và nhân rộng các mô hình ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về sinh học, cơ giới hóa, sản xuất công nghệ cao, bảo quản, chế biến sau thu hoạch các nông sản hàng hóa có lợi thế của tỉnh gắn với tiêu chuẩn trong nước và xuất khẩu. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2018-2020 |
35 | Tăng cường quản lý chất lượng giống, vật tư, hàng hóa và vệ sinh an toàn thực phẩm nông nghiệp nhằm đảm bảo sự cạnh tranh công bằng, nâng cao chất lượng hàng hóa đáp ứng yêu cầu hội nhập. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2018-2020 |
36 | Thực hiện Chương trình ứng dụng khoa học và đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ yếu và đặc sản trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2017-2021 |
37 | Xây dựng Quy định về đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất tại địa phương đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn hoạt động đấu giá tài sản tại địa phương, hướng dẫn trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản phù với quy định của pháp luật có liên quan; hướng dẫn trình tự, thủ tục bán đấu giá tài sản phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. | Sở Tư pháp | Sở Tài chính, Các sở, ngành liên quan và UBND huyện, thành phố | Năm 2017-2020 |
V | Hoàn thiện thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ và công bằng xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu | |||
38 | Tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 11-CTr/TU ngày 16/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
39 | Tiếp tục thực hiện điều chỉnh và bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2025; các quy hoạch ngành, lĩnh vực | Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
40 | Tích cực thực hiện các Kế hoạch hành động về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
41 | Triển khai thực hiện Chương trình hợp tác liên kết phát triển vùng giữa hai tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang. | Các cơ quan liên quan | Các cơ quan liên quan | Năm 2017-2020 |
42 | Thực hiện Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy của Sở Y tế sau khi được phê duyệt | Sở Y tế | Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan | Năm 2018-2020 |
43 | Thực hiện tốt Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 27/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 08- NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2016-2020 |
44 | Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, tích cực chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tiêu dùng thân thiện với môi trường. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
45 | Thực hiện các dự án điều tra cơ bản, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ về bảo vệ môi trường trong công tác xử lý ô nhiễm, khắc phục suy thoái, sự cố môi trường và biến đổi khí hậu. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
46 | Đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành liên quan; UBND huyện, thành phố | Hàng năm |
47 | Tiếp tục thực hiện Nghị quyết về "Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước" | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
48 | Thực hiện tốt Quy hoạch tổng thể phát triển thể dục, thể thao tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020 | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Các cơ quan liên quan | Hàng năm |
49 | Nghiên cứu xây dựng, thực hiện Đề án “Chương trình mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2020, định hướng đến 2030 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở: Công thương, Tài chính; Ủy ban nhân dân các huyện | Năm 2017-2020 |
50 | Tập trung nguồn lực thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững và huy động các nguồn lực toàn xã hội cho hoạt động giảm nghèo bền vững | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
51 | Thực hiện rà soát, phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tại các đơn vị sử dụng lao động, thực hiện tốt chế độ, chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, đảm bảo quyền lợi cho người lao động | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Thanh tra tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị, doanh nghiệp. | Năm 2017-2020 |
52 | Thực hiện chiến lược quốc gia về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2018-2020 |
53 | Xây dựng các kế hoạch bảo đảm an ninh, an toàn các công trình, dự án kinh tế trọng điểm, khu công nghiệp. | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2018-2020 |
54 | - Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng - an ninh, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân vững mạnh; - Duy trì nghiêm chế độ sẵn sàng chiến đấu, giữ vững ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; thực hiện tốt nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
55 | Xây dựng và thực hiện phương án diễn tập Khu vực phòng thủ tỉnh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch của Quân khu 2 |
56 | Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với củng cố quốc phòng - an ninh | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
57 | Làm tốt công tác tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ hàng năm, bảo đảm đủ chỉ tiêu, chất lượng; phối hợp tư vấn đào tạo nghề, giới thiệu việc làm cho quân nhân xuất ngũ về địa phương. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
VI | Đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế | |||
58 | Đề xuất các giải pháp đổi mới công tác xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thị trường, nâng cao năng lực phòng ngừa, giải quyết tranh chấp thương mại | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
59 | Đẩy mạnh thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế, đặc biệt là các cam kết thương mại quốc tế của Việt Nam với các nước. | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
60 | Thực hiện Chương trình hành động số 12-CTr/TU ngày 12/02/2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới | Sở Công Thương | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Hàng năm |
61 | Tích cực hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực về hội nhập kinh tế quốc tế; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm, thương hiệu tại các sự kiện có yếu tố nước ngoài. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
62 | Tiếp nhận thông tin từ Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài về các sự kiện, hoạt động kinh tế (hội nghị, diễn đàn doanh nghiệp, hội chợ, triển lãm quốc tế...) để cung cấp cho Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
63 | Tiếp tục thúc đẩy quan hệ hợp tác hữu nghị với các địa phương, các tổ chức quốc tế trong cộng đồng ASEAN và các nước trên thế giới. | Sở Ngoại vụ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Năm 2017-2020 |
VII | Nâng cao năng lực xây dựng và thực hiện thể chế của chính quyền các cấp | |||
64 | Tiếp tục triển khai Kế hoạch chuyển đổi và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các Sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố và các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Sở, ngành | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
65 | Triển khai sắp xếp cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Theo quy định và hướng dẫn của Trung ương |
66 | Thực hiện có hiệu quả chính sách tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW của Bộ Chính trị, các kế hoạch của Chính phủ, của Tỉnh ủy. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch được duyệt |
67 | Xây dựng và thực hiện kế hoạch cải cách hành chính theo kế hoạch cải cách hành chính hằng năm của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
68 | Xây dựng Đề án điều chỉnh địa giới hành chính huyện Sơn Dương để thành lập huyện mới. | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành liên quan, UBND huyện Sơn Dương | Sau khi Đề án được phê duyệt |
69 | Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND các cấp | Năm 2017-2020 |
70 | Tổ chức thực hiện các quy định trong công tác tiếp công dân và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo, quy chế dân chủ ở cơ sở; hạn chế đến mức tối đa tình trạng khiếu kiện vượt cấp, khiếu kiện đông người... | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Thường xuyên |
71 | Tham mưu triển khai thực hiện các cuộc thanh tra, kiểm tra kinh tế - xã hội có trọng tâm, trọng điểm theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ. | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Theo kế hoạch Thanh tra |
72 | Tập trung giải quyết kịp thời đơn thư, khiếu nại, tố cáo liên quan đến các doanh nghiệp, các thành phần kinh tế; Phấn đấu đạt tỷ lệ trên 95% tạo điều kiện môi trường đầu tư, kinh doanh cho nhà đầu tư triển khai dự án. | Thanh tra tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
- 1Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW và 99/NQ-CP về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sơn La ban hành
- 2Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình hành động 93-CTHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW, 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017
- 4Nghị quyết 11-NQ/TW năm 2017 về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2017 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 14/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW và 99/NQ-CP về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Quyết định 395/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP và Chương trình hành động 93-CTHĐ/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 1300/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW, 99/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Kế hoạch 110/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 99/NQ-CP, Chương trình hành động 17-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 110/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 14/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định