- 1Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 5Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 6Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 110/KH-UBND | Quảng Ninh, ngày 26 tháng 4 năm 2023 |
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
Căn cứ Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; Thông tư số 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 05/02/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh về Thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 42/KHĐT-ĐKKD ngày 03/01/2023 và Công văn số 991/KHĐT-ĐKKD ngày 27/3/2023, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết tắt là DNNVV) trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số năm 2023 với các nội dung như sau:
1. Mục tiêu:
- Triển khai thực hiện công tác hỗ trợ DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh về chuyển đổi số theo Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số; Kế hoạch số 212/KH-UBND ngày 29/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Ninh về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030; Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của UBND tỉnh Quảng Ninh về thực hiện chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Hỗ trợ thúc đẩy chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực và lợi thế cạnh tranh, tạo ra các giá trị mới, góp phần thúc đẩy hoàn thành các mục tiêu về phát triển doanh nghiệp công nghệ số, kinh tế số trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động hỗ trợ về chuyển đổi số cho DNNVV phải thực hiện đúng theo quy định Nghị định 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ DNNVV (sau đây gọi là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) và các Văn bản hướng dẫn thi hành.
- Đối tượng áp dụng: DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh theo tiêu chí tại Điều 5, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP; Ưu tiên hỗ trợ các doanh nghiệp được phê duyệt thí điểm chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Sử dụng ngân sách Nhà nước để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh về chuyển đổi số: Thực hiện theo quy định hiện hành, bảo đảm theo đúng trình tự và thủ tục quy định của pháp luật; Nội dung chi theo quy định, thiết thực, hiệu quả; Việc giải quyết hỗ trợ cho doanh nghiệp tuyệt đối không gây phiền hà, sách nhiễu, nhận hối lộ...
II. NỘI DUNG, GIẢI PHÁP HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực về chuyển đổi số: Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 14, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ:
- Đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp về chuyển đổi số: Đơn vị được giao chủ trì phối hợp với các tổ chức đào tạo chuyên nghiệp để triển khai các khóa đào tạo chuyên sâu về chuyển đổi số liên quan đến quản trị doanh nghiệp. Hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa quản trị doanh nghiệp về chuyển đổi số cho DNNVV. Số lượng: Tổ chức 60 khóa đào tạo cho 2.400 lượt học viên.
- Tổ chức 05 hội thảo hướng dẫn, tuyên truyền về đào tạo trực tuyến cho doanh nghiệp về khởi sự doanh nghiệp, chuyển đổi số, quản trị doanh nghiệp.
- Đơn vị giao chủ trì: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị phối hợp: Hiệp Hội doanh nghiệp tỉnh Quảng Ninh.
2. Hỗ trợ ứng dụng giải pháp công nghệ chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Theo quy định tại khoản 2 Điều 11, Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ:
- Nội dung hỗ trợ: DNNVV được hỗ trợ chi phí để thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số đã được công bố trên Cổng thông tin, trang thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc trang thông tin của bên cung cấp.
- Hỗ trợ tối đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ; không quá 50 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp vừa.
- Số lượng doanh nghiệp hỗ trợ: 05 doanh nghiệp siêu nhỏ, 30 doanh nghiệp nhỏ, 30 doanh nghiệp vừa.
- Đơn vị giao chủ trì: Sở Khoa học Công nghệ.
III. KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch năm 2023 là 13.754 triệu đồng. Trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ DNNVV từ nguồn ngân sách tỉnh: 7.930 triệu đồng. Bố trí trong dự toán chi thường xuyên kế hoạch năm 2023. Mức thực hiện theo quy định hiện hành.
- Kinh phí DNNVV đóng góp, chi trả; kinh phí huy động tài trợ: 5.824 triệu đồng.
(có Phụ biểu số 01, số 02, số 03 kèm theo)
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai tổ chức nội dung hỗ trợ cho doanh nghiệp theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, thực hiện triển khai kinh phí hỗ trợ đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Văn bản hướng dẫn.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn doanh nghiệp về trình tự, thủ tục, hồ sơ nhận hỗ trợ theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát nội dung, theo dõi triển khai Kế hoạch này để kịp thời phát hiện những nội dung chưa đúng, chưa hợp lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý theo quy định.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo về hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/12/2023.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai tổ chức nội dung hỗ trợ cho doanh nghiệp theo nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này. Lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, thực hiện triển khai kinh phí hỗ trợ đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Văn bản hướng dẫn.
- Đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện nhiệm vụ, đề tài khoa học công nghệ về nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp chuyên sâu hỗ trợ chuyển đổi số cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, tổng hợp, báo cáo về hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh gửi UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 10/12/2023.
3. Sở Tài chính:
- Căn cứ vào kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học Công nghệ tổng hợp, căn cứ khả năng cân đối ngân sách tỉnh, tham mưu cho UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự toán, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ đảm bảo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và Văn bản hướng dẫn.
4. Các Sở, ban, ngành, UBND các địa phương, đơn vị: Sở Công Thương, Sở Du lịch, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao Thông vận tải, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Trung tâm Truyền thông tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố thuộc tỉnh; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh: Phối hợp tuyên truyền Kế hoạch này theo lĩnh vực, địa bàn phụ trách; Theo dõi, đề xuất nhu cầu hỗ trợ của các doanh nghiệp về chuyển đổi số của Kế hoạch năm tiếp theo, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trước ngày 30/7 hằng năm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Yêu cầu các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các đơn vị kịp thời phản ánh về cơ quan thường trực (Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, xử lý theo quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG HỖ TRỢ | Số kinh phí NSNN hỗ trợ | Số kinh phí DNNVV chi trả/học phí của học viên/Số kinh phí tài trợ | Tổng chi phí | Căn cứ | Đơn vị giao chủ trì |
I | Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV |
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ công nghệ cho DNNVV | 4600 | 4600 | 9200 | Khoản 2, Điều 11 NĐ 80/2021/NĐ-CP | Sở Khoa học công nghệ |
II | Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho DNNVV |
|
|
|
|
|
1 | Đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp đối với chuyển đổi số | 2856 | 1224 | 4080 | Khoản 1, 2 Điều 14, NĐ 80/2021/NĐ-CP | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 | Hội thảo, hướng dẫn đào tạo trực tuyến | 250 |
| 250 |
|
|
III | KINH PHÍ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ (>5% kinh phí thực hiện chương trình): Kinh phí tổ chức lựa chọn nhà thầu, thẩm định giá chương trình hỗ trợ | 224 |
| 224 | Theo thông tư 06/2022/TT-BKHĐT ngày 10/5/2022 |
|
| Tổng cộng | 7930 | 5824 | 13754 |
|
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT HỖ TRỢ CHI PHÍ CÔNG NGHỆ CHO DNNVV NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
TT | Hoạt động/nội dung | ĐVT | Số lượng doanh nghiệp | Định mức hỗ trợ từ NSNN | Số kinh phí NSNN hỗ trợ (triệu đồng) | Số kinh phí DNNVV chi trả/ được tài trợ | Tổng chi phí (triệu đồng) | Căn cứ tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP | Đơn vị giao chủ trì thực hiện | |
Tỷ lệ % | Số kinh phí (triệu đồng) | |||||||||
I | Hỗ trợ chi phí thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Hỗ trợ thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp siêu nhỏ | Doanh nghiệp | 5 | 50 | 20 | 100 | 100 | 200 | Khoản 2, Điều 11 | Sở Khoa học Công nghệ |
2 | Hỗ trợ thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp nhỏ | Doanh nghiệp | 30 | 50 | 50 | 1500 | 1500 | 3000 | Khoản 2, Điều 11 | |
3 | Hỗ trợ thuê, mua giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp vừa | Doanh nghiệp | 30 | 50 | 100 | 3000 | 3000 | 6000 | Khoản 2, Điều 11 | |
| Tổng |
|
|
|
| 4600 | 4600 | 9200 |
|
|
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ DNNVV VỀ ĐÀO TẠO CHUYỂN ĐỔI SỐ NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch số 110/KH-UBND ngày 26/4/2023 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung (khóa đào tạo) | Số khóa đào tạo | Đơn giá | Số học viên tham dự | Tổng chi phí | Phân chia nguồn | Căn cứ dự toán | |
NSNN hỗ trợ | Nguồn thu học phí của học viên/tài trợ | |||||||
I | Đào tạo trực tiếp và trực tuyến cho doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp về chuyển đổi số* | 60 | 68 | 2600 | 4080 | 2856 | 1224 | Khoản 1, Điều 14, NĐ 80/2021/NĐ-CP; Thông tư 40/2019/TT-BTC |
2 | Hỗ trợ kinh phí tổ chức các hoạt động hội thảo, hướng dẫn đào tạo trực tuyến về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp, chuyển đổi số cho doanh nghiệp | 5 | 50 | 500 | 250 | 250 |
| Khoản 2, Điều 14, NĐ 80/2021/NĐ-CP; Thông tư 49/2019/TT-BTC |
| Tổng cộng |
|
|
| 4330 | 3106 | 1224 |
|
(*) Lập dự toán chi tiết các khóa đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Ngân sách nhà nước hỗ trợ 70% tổng chi phí của một khóa học đối với đào tạo trực tiếp về quản trị doanh nghiệp về chuyển đổi số.
- 1Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
- 2Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 3Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lựa chọn và sử dụng nền tảng số
- 5Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2023
- 6Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025
- 7Kế hoạch 528/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 8Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 và giai đoạn 2024-2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Thông tư 40/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 152/2016/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 49/2019/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 377/QĐ-BTTTT năm 2021 phê duyệt Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- 6Kế hoạch 212/KH-UBND năm 2021 về phát triển doanh nghiệp công nghệ số tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Kế hoạch số 59/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Thông tư 06/2022/TT-BKHĐT hướng dẫn Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2023-2025
- 10Kế hoạch 64/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2023-2025
- 11Quyết định 1119/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 58/NQ-CP về chính sách, giải pháp trọng tâm hỗ trợ doanh nghiệp chủ động thích ứng, phục hồi nhanh và phát triển bền vững đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Kế hoạch 126/KH-UBND năm 2023 hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn lựa chọn và sử dụng nền tảng số
- 13Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2019 về thông qua Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Điện Biên giai đoạn 2019-2023
- 14Nghị quyết 08/2023/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND về Quy định một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025
- 15Kế hoạch 528/KH-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2023
- 16Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2023 về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2024 và giai đoạn 2024-2026 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Kế hoạch 110/KH-UBND hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh về chuyển đổi số năm 2023
- Số hiệu: 110/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 26/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Bùi Văn Khắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định