Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/KH-UBND | Bắc Giang, ngày 16 tháng 01 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ NĂM 2025
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 20/2008/NĐ-CP; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm 2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức thực hiện có hiệu quả, chất lượng công tác cải cách, kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh.
b) Bảo đảm công khai, minh bạch các thông tin về TTHC nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC; kịp thời tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định, TTHC.
c) Rà soát, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm thời gian, chi phí và thực hiện TTHC của người dân, doanh nghiệp; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. Xác định đây là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan, đơn vị, địa phương.
b) Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương. Trong đó, xác định chỉ tiêu, trách nhiệm và thời hạn thực hiện, dự kiến sản phẩm.
c) Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Trong năm 2025, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách, kiểm soát TTHC trong Chương trình cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2030[1] và Kế hoạch số 402/KH-UBND[2], trọng tâm là việc thực hiện TTHC qua dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; việc triển khai thực hiện quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC ở các cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Chính phủ đảm bảo đạt tỷ lệ 100% đối với các cấp chính quyền.
Triển khai thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính, cắt giảm quy định kinh doanh, đổi mới toàn diện việc giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại các cấp chính quyền, gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính với chuyển đổi số đảm bảo tiến độ, chất lượng tại các Nghị quyết số 01/NQ-CP[3], 02/NQ-CP[4], 03/NQ-CP[5].
2. Tiếp tục thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc ban hành TTHC, đánh giá tác động của TTHC, thẩm định quy định về TTHC tại dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh. Bảo đảm 100% TTHC khi ban hành được đánh giá tác động.
3. Trên cơ sở quyết định công bố của Bộ, ngành Trung ương, các sở, ngành kịp thời trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp và TTHC thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Bảo đảm 100% TTHC được công bố, công khai và cập nhật kịp thời trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, Cổng thông tin điện tử của sở, ngành, địa phương và tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
4. Tiếp tục công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước; thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ. Bảo đảm hoàn thành 100% TTHC nội bộ được rà soát, đơn giản hóa.
5. Rà soát TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền của các sở, ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản hóa TTHC theo hướng phân cấp, uỷ quyền trong giải quyết TTHC, cắt giảm yêu cầu, điều kiện trình UBND tỉnh phê duyệt. Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy phép kinh doanh trên các lĩnh vực quản lý nhà nước.
6. Kịp thời xây dựng, phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và cập nhật, hiệu chỉnh trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh khi có sự thay đổi.
Kiểm soát chặt chẽ quy trình giải quyết TTHC. Bảo đảm trên 95% hồ sơ TTHC được giải quyết trước và đúng hạn, trong đó có trên 60% trả trước hạn. Trường hợp, để xảy ra tình trạng chậm muộn phải thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức theo quy định.
Tăng cường kiểm tra việc giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức. Kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế đó và xử lý nghiêm các tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, tổ chức.
7. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông bảo đảm 100% TTHC được tiếp nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, bộ phận một cửa cấp huyện, cấp xã. 100% bộ phận một cửa và công chức một cửa được đánh giá, chấm điểm. Bảo đảm mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết các TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85%.
Nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức trong phục vụ người dân, doanh nghiệp; xây dựng tác phong lịch sự, thân thiện, gần gũi khi tiếp xúc, làm việc với người dân, doanh nghiệp; xử lý công việc thành thạo, chuyên nghiệp, hướng dẫn tận tình, chu đáo người dân, doanh nghiệp đến thực hiện các TTHC.
8. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng phục vụ, mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp. Công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công theo Quyết định số 766/QĐ-TTg.
Định kỳ hằng tháng công khai danh sách cơ quan, tổ chức, cá nhân chậm muộn trong giải quyết TTHC, dịch vụ công trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh. 100% hồ sơ TTHC chậm, muộn đều phải có báo cáo giải trình lý do với người đứng đầu cơ quan, đơn vị và thực hiện xin lỗi người dân theo đúng quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
Tiếp tục thực hiện tốt việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
9. Đổi mới phương pháp, hình thức, nội dung nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông. Trong đó, tập trung tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng đến người dân, doanh nghiệp về dịch vụ công trực tuyến, thanh toán phí, lệ phí trực tuyến, thực hiện các nhóm TTHC liên thông, thực hiện TTHC qua VNeID; thực hiện số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC.
10. Xử lý, giải quyết kịp thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành chính trên Hệ thống thông tin tiếp nhận phản ánh kiến nghị tại địa chỉ http://pakn.dichvucong.gov.vn. Tổ chức đối thoại, lắng nghe ý kiến của người dân, doanh nghiệp.
(Nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố xác định các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng kế hoạch thực hiện tại cơ quan, đơn vị, địa phương, hoàn thành trước ngày 30/01/2025.
2. Giao Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc và kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này. Tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết, xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện.
3. Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin, truyền thông phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời thông tin, tuyên truyền tới người dân, doanh nghiệp về nội dung, kết quả triển khai công tác cải cách hành chính và trong Kế hoạch này.
4. Kinh phí tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách, kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố phản ánh đến Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo Chủ tịch UBND tỉnh./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRONG THỰC HIỆN KIỂM SOÁT TTHC; CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH; THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
I | XÂY DỰNG VĂN BẢN CHỈ ĐẠO NHIỆM VỤ |
|
|
| |
1 | Xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Trước ngày 30/01/2025 | Kế hoạch được ban hành |
2 | Kế hoạch rà soát quy định, TTHC năm 2025 | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Tháng 02/2025 | Kế hoạch được ban hành |
3 | Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh |
4 | Rà soát, kiện toàn công chức đầu mối kiểm soát TTHC tại các đơn vị | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Thường xuyên | Văn bản rà soát |
II | NHÓM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC |
|
|
| |
1 | Công bố, công khai TTHC |
|
|
|
|
1.1 | Rà soát, trình công bố danh mục TTHC ngay sau khi Bộ, ngành Trung ương công bố | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Tờ trình+ dự thảo Quyết định |
1.2 | Rà soát, trình công bố TTHC được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản QPPL của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Tờ trình+ dự thảo Quyết định |
1.3 | Kiểm soát chất lượng hồ sơ thống kê, trình công bố danh mục TTHC/trình công bố TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Dự thảo Quyết định trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh |
1.4 | Thực hiện công khai các TTHC tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Các sở, ban, ngành; UBND huyện, thị xã, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | TTHC được công khai |
1.5 | Cập nhật TTHC đã được công bố vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | TTHC được cập nhật |
2 | Tham gia ý kiến về quy định TTHC, đánh giá tác động TTHC (khi có phát sinh) |
|
|
|
|
2.1 | Thực hiện đánh giá tác động và tính toán chi phí tuân thủ đối với các quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh (khi được giao trong Luật) | Các sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Khi có phát sinh | Báo cáo đánh giá tác động của TTHC, bản đánh giá tác động của TTHC |
2.2 | Tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Khi có phát sinh | Văn bản tham gia ý kiến |
3 | Thực hiện rà soát TTHC |
|
|
|
|
3.1 | Đăng ký danh sách TTHC có khó khăn, bất cập, vướng mắc thực hiện rà soát | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Trước 10/2/2025 | Văn bản đăng ký |
3.2 | Tổng hợp danh sách và trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Tháng 2/2025 | Kế hoạch ban hành |
3.3 | Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch riêng | Lập biểu mẫu, báo cáo kết quả |
3.4 | Thẩm định trình phê duyệt phương án đơn giản hóa TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Cơ quan rà soát | Theo Kế hoạch riêng | Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh |
3.5 | Rà soát, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành chính, giấy phép kinh doanh trên các lĩnh vực quản lý nhà nước | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Theo Kế hoạch của Văn phòng Chính phủ | Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các biểu mẫu rà soát |
3.6 | Thực hiện công bố TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước | Các sở, ban, ngành, | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định công bố TTHC nội bộ |
3.7 | Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ. Bảo đảm hoàn thành 100% TTHC nội bộ được rà soát, đơn giản hóa | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tờ trình kèm theo dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa và các biểu mẫu rà soát |
4 | Kiểm tra việc thực hiên công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện lồng ghép với công tác kiểm tra cải cách hành chính, chuyển đổi số, ISO của tỉnh | Thông báo kết luận; Báo cáo kết quả kiểm tra |
5 | Tiếp nhận, xử lý các ý kiến, phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC |
|
|
|
|
5.1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận, xử lý các ý kiến, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Địa chỉ tiếp nhận, xử lý được công khai |
5.2 | Tiếp nhận, phân loại ý kiến, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Thường xuyên | Văn bản chuyển xử lý phản ánh kiến nghị |
5.3 | Xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính đúng hạn đạt tỷ lệ 100% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Thông báo kết quả xử lý |
5.4 | Theo dõi, đôn đốc việc xử lý phản ánh, kiến nghị; tổng hợp báo cáo kết quả xử lý | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Thường xuyên | Báo cáo |
6 | Chế độ thông tin báo cáo |
|
|
|
|
6.1 | Tổ chức giao ban về công tác cải cách, kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Tháng 7/2025 | Hội nghị giao ban |
6.2 | Tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh về tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Tháng 3, 6, 9, 12/2025 | Báo cáo của Chủ tịch UBND tỉnh |
III | NHÓM NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG VÀ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ |
| |||
1. | Tiếp tục thực hiện quy trình số hóa hồ sơ giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC |
|
|
|
|
1.1 | Thực hiện 100% số hoá hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC tại bộ phận một cửa các cấp (Tỷ lệ hồ sơ cấp kết quả điện tử đạt 100%; Tỷ lệ TTHC số hoá kết quả giải quyết đạt 100%) | UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
1.2 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 95%. Trong đó, mức độ hài lòng về giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 85% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Văn phòng UBND tỉnh | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
1.3 | Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính điện tử đạt 100% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
1.4 | Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu đã được số hóa trong giải quyết TTHC đạt tối thiểu 80% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP; UBND xã, phường, thị trấn | Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
2 | Bảo đảm trên 95% hồ sơ TTHC được giải quyết trước và đúng hạn, trong đó có trên 60% trả trước hạn. | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Văn phòng UBND tỉnh | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
3 | Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong tiếp nhận giải quyết TTHC, cung cấp dịch vụ công. Thực hiện nghiêm việc báo cáo giải trình của người đứng đầu, xin lỗi người dân, doanh nghiệp và kịp thời khắc phục đối với các trường hợp để xảy ra chậm muộn, tiêu cực trong giải quyết hồ sơ TTHC của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | - Sở Nội vụ - Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Báo cáo tổng hợp |
4 | Đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ bưu chính công ích |
|
|
|
|
4.1 | Thực hiện rà soát, tái cấu trúc, đề xuất TTHC xây dựng dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết TTHC để cắt giảm các thông tin phải khai báo khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến, bảo đảm tuân thủ nguyên tắc lấy người dùng làm trung tâm | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Báo cáo tổng hợp |
4.2 | Tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên tổng số thủ tục hành chính có đủ điều kiện đạt 90% | Các sở, ban, ngành | Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 30/10/2025 | Dịch vụ công trực tuyến toàn trình được cung cấp và công bố |
4.3 | Bảo đảm tỷ lệ hồ sơ được xử lý hoàn toàn trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đạt trên 70%; | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
4.4 | Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ công trực tuyến từ xa đạt trên 60% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
4.5 | 100% người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương (Đối với 100% các TTHC yêu cầu xác thực thông suốt trên hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia về Dân cư hoặc các hệ thống thông tin khác) | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Sở Thông tin và Truyền thông | Trước 15/12/2025 | Báo cáo tổng hợp |
5 | Đẩy mạnh thanh toán trực tuyến phí, lệ phí trong giải quyết TTHC |
|
|
|
|
5.1 | Tỷ lệ thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia trên tổng số giao dịch thanh toán của dịch vụ công đạt trên 80% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Báo cáo tổng hợp |
5.2 | Tỷ lệ thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính được thanh toán trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia đạt trên 70% | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | - Sở Thông tin và Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Báo cáo tổng hợp |
6 | Tổ chức thực hiện có hiệu quả dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP |
|
|
|
|
| Triển khai thực hiện dịch vụ chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh và tích hợp kết quả chứng thực điện tử trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. | UBND huyện, thị xã, thành phố | Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên | Báo cáo tổng hợp |
7 | Định kỳ hằng tháng công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp theo Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh, Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tổ chức, cá nhân theo dõi, giám sát | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Hằng tháng | Văn bản công khai kết quả đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp của các tổ chức, cá nhân |
IV | CÔNG TÁC TRUYỀN THÔNG CẢI CÁCH TTHC, KIỂM SOÁT TTHC; THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG ; THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ | ||||
1 | Triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch truyền thông về cải cách hành chính; truyền thông kiểm soát TTHC và cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, TP | Thường xuyên | Tờ rơi, áp phích, sổ tay, tin, bài, ảnh, phóng sự và các sản phẩm truyền thông khác |
2 | Xây dựng video hướng dẫn, tuyên truyền thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần; | Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, TP | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông | Tháng 4/2025 | Video, clips hướng dẫn |
3 | Phát động phong trào thi đua đối với công chức, viên chức Bộ phận Một cửa với chủ đề: “Tuyên truyền hướng dẫn người dân, doanh nghiệp thực hiện số hóa hồ sơ, dịch vụ công trực tuyến, thực hiện TTHC trên môi trường điện tử trong giải quyết TTHC” | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên | Kế hoạch; các sản phẩm tuyên truyền |
V | NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRONG CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC VÀ VIỆC THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG, THỰC HIỆN TTHC TRÊN MÔI TRƯỜNG ĐIỆN TỬ | Các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên | Văn bản chỉ đạo, điều hành; Hội nghị đối thoại về TTHC và các hình thức tổ chức khác. |
[1] Tại Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ
[2] ngày 21/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021- 2030
[3] Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025
[4] Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 08/01/2025 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia
[5] Nghị quyết số 03/NQ-CP ngày 09/01/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 7Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Kế hoạch 402/KH-UBND năm 2021 về cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 766/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 03/NQ-CP năm 2025 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 57-NQ/TW về đột phá phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia do Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2025 do Chính phủ ban hành
- 13Nghị quyết 01/NQ-CP về Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2025 do Chính phủ ban hành
Kế hoạch 11/KH-UBND thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử năm 2025 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 11/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 16/01/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/01/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra