Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 6 năm 2022 |
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA, NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ -CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 1625/QĐ-BNN-TT ngày 09/5/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc kết hợp nuôi trồng thủy sản để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập cho các hộ sản xuất.
- Tổ chức lại sản xuất nông nghiệp ở một số vùng, khu vực nhằm khai thác được những lợi thế về đất đai, điều kiện tự nhiên của từng địa phương, tạo thuận lợi để phát triển nông nghiệp bền vững; hình thành các vùng sản xuất chuyên canh với sản lượng lớn, hình thành vùng sản xuất hàng hóa hiệu quả cao, phục vụ tái cơ cấu lĩnh vực nông nghiệp.
2. Yêu cầu
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng phải đúng quy định của pháp luật về quản lý đất đai và phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương, đảm bảo phục hồi lại hiện trạng ban đầu để trồng lúa trở lại khi cần thiết và việc chuyển đổi từ trồng lúa sang các loại cây trồng khác phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Việc chuyển đổi đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác phải lựa chọn cây trồng, cơ cấu giống, thời vụ, kỹ thuật chăm sóc, thâm canh phù hợp để việc chuyển đổi đảm bảo hiệu quả kinh tế cao, ổn định và bền vững.
Tổng diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác năm 2022 trên địa bàn tỉnh 378,2 ha, trong đó:
- Chuyển đổi sang trồng cây hằng năm 171,4 ha.
- Chuyển đổi sang trồng cây lâu năm 86,2 ha x 2 (lần) = 172,4 ha
- Chuyển đổi sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản 34,4 ha.
(Có biểu chi tiết kèm theo)
1. Công tác tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền vận động, hướng dẫn thực hiện chủ trương việc chuyển đổi diện tích lúa nước không đảm bảo đủ nước tưới cho sản xuất, năng suất thấp, kém hiệu quả sang trồng các cây trồng khác có hiệu quả kinh tế cao hơn.
- Tuyên truyền, vận động người dân thay đổi tư duy, phương thức sản xuất từ quy mô hộ sang hình thức tổ hợp tác, hợp tác xã, liên kết sản xuất; lấy hiệu quả của sản xuất làm mục tiêu, sản xuất theo quy hoạch và yêu cầu của thị trường để tăng hiệu quả sản xuất.
2. Ứng dụng khoa học kỹ thuật
- Tăng cường ứng dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài, dự án khoa học và công nghệ vào sản xuất. Đẩy mạnh áp dụng các giống cây trồng mới có năng suất cao, chất lượng tốt chống chịu với sâu bệnh; ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, luân canh, xen canh... để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm; áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, để phát triển sản xuất nông lâm nghiệp hàng hóa hiệu quả và bền vững
- Xác định cơ cấu cây trồng phù hợp với từng vùng chuyển đổi, từng chất đất, tập quán sản xuất cũng như nhu cầu của thị trường; tăng cường công tác chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất phù hợp với từng loại cây trồng để đạt hiệu quả kinh tế cao.
3. Quản lý, tổ chức sản xuất
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vật tư nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết yếu phục vụ sản xuất.
- Đẩy mạnh công tác xúc tiến thương mại, quảng bá và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm; tổ chức liên kết trong sản xuất, khuyến khích tạo điều kiện để các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư hỗ trợ nông dân hướng dẫn sản xuất, hợp đồng thu mua, bao tiêu sản phẩm, thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa.
- Tăng cường công tác sơ chế, chế biến, sấy khô sản phẩm, gia công... để nâng cao chất lượng nông sản, tăng tỷ trọng hàng hóa nông sản chế biến bằng công nghệ mới.
4. Giải pháp về nguồn lực
- Tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Trung ương, của tỉnh; đồng thời lồng ghép sử dụng nguồn ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác như: Nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất của Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững; Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 15/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang; Nghị quyết số 03/2021/NQ-HĐND ngày 16/7/2021, của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hành hóa; sản phẩm OCOP và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 02/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Lồng ghép các nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh, huyện, thành phố, nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ… để hỗ trợ các hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, cá nhân tham gia chuyển đổi cơ cấu cây trồng thành vùng sản xuất hàng hóa; đồng thời huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cá nhân và các nguồn vốn hợp pháp khác tham gia thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tuyên truyền, hướng dẫn, vận động nhân dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định, đảm bảo hiệu quả; hướng dẫn về cơ cấu loại cây trồng chuyển đổi, các biện pháp kỹ thuật, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn sản phẩm,...
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành theo dõi đôn đốc, kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng đảm bảo có hiệu quả; hướng dẫn các địa phương tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện kế hoạch chuyển đổi đất trồng lúa trước ngày 31/12/2022 theo quy định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kế hoạch, nguồn vốn đầu tư thực hiện kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa vào kỳ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí, hướng dẫn lồng ghép các chính sách để thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
5. Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các đề tài, dự án khoa học công nghệ về chuyển giao các cây trồng mới để bổ sung vào cơ cấu giống phục vụ chuyển đổi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của cấp huyện trên cơ sở kế hoạch chuyển đổi của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đảm bảo đúng quy hoạch, kế hoạch, đúng mục đích sử dụng đất và định hướng lựa chọn cây trồng phù hợp vào sản xuất.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa phải phù hợp với cơ cấu cây trồng tại địa phương, hướng dẫn các hộ dân chuyển đổi những diện tích trồng lúa nước không đảm bảo nước tưới, hiệu quả thấp sang trồng cây khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Công khai thủ tục chuyển đổi đất trồng lúa sang các loại cây trồng khác tại địa phương để người dân có nhu cầu chuyển đổi dễ thực hiện.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa bàn huyện, thành phố theo quy định.
- Đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa; thực hiện lồng ghép các nguồn vốn để triển khai các cơ chế, chính sách khuyến khích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, nâng cao hiệu quả trên đơn vị diện tích.
- Tổng hợp báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/12/2022 để tổng hợp báo cáo theo quy định./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2022
(kèm theo Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh )
ĐVT: Ha
STT | Tên huyện, thành phố | Tổng | Trong đó | ||
Cây hàng năm | Cây lâu năm | Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa | |||
1 | Sơn Dương | 76,2 | 49,7 | 9,6 | 7,2 |
2 | Yên Sơn | 99,5 | 48,7 | 21,7 | 7,4 |
3 | Thành phố Tuyên Quang | 27,1 | 15 | 4,3 | 3,5 |
4 | Hàm Yên | 73,8 | 2 | 35,4 | 1 |
5 | Chiêm Hóa | 43,2 | 9,9 | 12,7 | 7,9 |
6 | Na Hang | 32,6 | 20,2 | 2,5 | 7,4 |
7 | Lâm Bình | 25,8 | 25,8 |
|
|
| Tổng số | 378,2 | 171,4 | 86,2 | 34,4 |
Ghi chú:
- Tổng số = Cây hàng năm Cây lâu năm x 2 (lần), (để quy ra diện tích gieo trồng) Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
- Cây hàng năm: Tính theo diện tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo trồng;
- Cây lâu năm: Tính theo diện tích canh tác.
- 1Quyết định 3390/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Kế hoạch 623/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021-2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1432/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 1100/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 916/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 6Quyết định 509/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 7Quyết định 746/QĐ-UBND về kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 8Kế hoạch 3832/KH-UBND về sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi cây trồng vụ mùa năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 255/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2022
- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 4Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản hàng hóa; sản phẩm OCOP và thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 3390/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Kế hoạch 623/KH-UBND năm 2021 về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2021-2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Quyết định 1625/QĐ-BNN-TT về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2022 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 1432/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 13Quyết định 1100/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa năm 2022 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Quyết định 916/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Lâm Đồng năm 2022
- 15Quyết định 509/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Ninh Bình năm 2022
- 16Quyết định 746/QĐ-UBND về kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2022
- 17Kế hoạch 3832/KH-UBND về sản xuất nông nghiệp và chuyển đổi cây trồng vụ mùa năm 2022 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 18Kế hoạch 255/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2022
Kế hoạch 109/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 109/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 06/06/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Thế Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra