- 1Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 4Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1045/KH-UBND | Bình Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2018 |
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN KỲ 2014 - 2018
Thực hiện Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 25/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014 - 2018, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kỳ 2014 - 2018 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể nội dung các công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành, trách nhiệm của các cơ quan nhà nước trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản; bảo đảm công bố đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực, giúp công tác xây dựng, áp dụng, thi hành pháp luật được hiệu quả, thuận tiện, tăng cường tính công khai, minh bạch của hệ thống pháp luật.
b) Xác định cơ chế phối hợp hiệu quả giữa các cơ quan trong việc tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu:
- Hoạt động hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 cần đáp ứng một số yêu cầu cơ bản như sau: Tập hợp đầy đủ văn bản và kết quả rà soát văn bản để phục vụ hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018; tuân thủ trình tự thực hiện hệ thống hóa theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP; kịp thời công bố Tập hệ thống hóa văn bản còn hiệu lực và các danh mục văn bản thể hiện kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 -2018.
- Nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định.
- Xác định cụ thể thời gian hoàn thành công việc; bảo đảm bố trí các điều kiện cần thiết cho việc thực hiện hệ thống hóa văn bản.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN:
1. Đối tượng hệ thống hóa văn bản:
Đối tượng hệ thống hóa văn bản là văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực và văn bản quy phạm pháp luật được ban hành nhưng chưa có hiệu lực tính đến hết ngày 31/12/2018.
2. Phạm vi hệ thống hóa văn bản:
Phạm vi hệ thống hóa văn bản là tất cả các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018 qua rà soát xác định còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản được ban hành nhưng đến hết ngày 31/12/2018 chưa có hiệu lực) thuộc trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa của các cơ quan theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
III. THỜI GIAN, TIẾN ĐỘ VÀ ĐƠN VỊ THỰC HIỆN:
1. Xây dựng kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 tại các địa phương:
a) Cơ quan thực hiện:
- Tại cấp huyện: Phòng Tư pháp chủ trì giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng Kế hoạch và làm đầu mối tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
- Tại cấp xã: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
b) Thời gian hoàn thành: Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại cấp huyện và cấp xã phải được ban hành trước ngày 30/3/2018. Trong Kế hoạch cần xác định rõ cơ quan thực hiện, cơ quan phối hợp, tiến độ, thời gian hoàn thành của từng công việc. Kế hoạch hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã phải gửi cho Phòng Tư pháp và Kế hoạch hệ thống hóa của Ủy ban nhân dân cấp huyện phải gửi cho Sở Tư pháp để tổng hợp, kiểm tra.
2. Tập huấn, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc tổ chức hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tại các địa phương:
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
Đối với việc tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ: tùy theo điều kiện cụ thể, giao Sở Tư pháp tổ chức hội nghị hoặc bằng các hình thức khác để hướng dẫn nghiệp vụ hệ thống hóa cho các sở, ngành, địa phương.
- Đơn vị phối hợp: các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II, IV năm 2018; tháng 01 năm 2019.
3. Triển khai nhiệm vụ hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018:
3.1 Đơn vị thực hiện:
a) Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Đơn vị chủ trì: Sở Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế HĐND tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có liên quan.
b) Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã ban hành.
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp mình ban hành.
3.2. Các đầu công việc cơ bản (theo quy định tại Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP) và thời gian thực hiện:
a) Tập hợp văn bản và kết quả rà soát văn bản để hệ thống hóa: hoàn thành trước ngày 15/11/2018, sau đó tiếp tục cập nhật đến hết ngày 31/12/2018;
b) Kiểm tra lại kết quả rà soát và rà soát bổ sung: hoàn thành trước ngày 15/01/2019;
c) Xác định văn bản thuộc đối tượng hệ thống hóa; lập các danh mục văn bản; sắp xếp các văn bản còn hiệu lực thành Tập hệ thống hóa văn bản: hoàn thành trước ngày 31/01/2019;
d) Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố kết quả hệ thống hóa văn bản gồm Tập hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ban hành tính đến hết ngày 31/12/2018 và các danh mục theo quy định tại Khoản 4 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP: hoàn thành trước ngày 10/02/2019;
đ) Đăng tải kết quả hệ thống hóa theo Khoản 7 Điều 167 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP: phải hoàn thành trước ngày 20/02/2019.
Đối với các xã, phường, thị trấn chưa có trang thông tin điện tử thì phát hành Tập hệ thống hóa văn bản bằng hình thức văn bản giấy và niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đó.
4. Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018:
a) Báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản kỳ 2014 - 2018 của các địa phương - Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 25/02/2019; Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã vào báo cáo chung của huyện để gửi Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) trước ngày 05/3/2019.
b) Tổng hợp kết quả hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo cho Bộ Tư pháp - Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian báo cáo: Trước ngày 20/3/2019.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm thực hiện:
a) Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Kế hoạch này;
b) Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch này;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể, tổ chức chỉ đạo, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này ở địa phương bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Kinh phí bảo đảm thực hiện:
a) Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định và nguồn kinh phí khác (nếu có) căn cứ theo quy định tại Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 08/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Cơ quan tư pháp có trách nhiệm phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp lập dự toán kinh phí để bảo đảm thực hiện, trên cơ sở đó cơ quan tài chính có trách nhiệm dự toán bổ sung vào kinh phí năm 2018 của các cơ quan, đơn vị trình Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng dự toán bổ sung vào dự toán kinh phí năm 2018 để bảo đảm việc triển khai thực hiện việc hệ thống hóa văn bản tại địa phương./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Chỉ thị 36/CT-UB năm 1997 về xây dựng, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 4Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Kế hoạch 505/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam kỳ 2014-2018
- 6Kế hoạch 626/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018
- 8Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kỳ 2014-2018
- 9Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 78/2017/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 13Kế hoạch 783/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kỳ 2014-2018
- 14Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Kế hoạch 686/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre kỳ 2014-2018
- 16Kế hoạch 522/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương kỳ 2014-2018
- 17Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định mức chi đảm bảo công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Chỉ thị 36/CT-UB năm 1997 về xây dựng, ban hành và thực hiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Quyết định 10/2011/QĐ-UBND quy định về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 6Quyết định 126/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trong cả nước kỳ 2014-2018 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 43/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kỳ 2014-2018
- 8Quyết định 996/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Kế hoạch 505/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam kỳ 2014-2018
- 10Kế hoạch 626/KH-UBND năm 2018 về hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thống nhất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kỳ 2014-2018
- 12Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi kỳ 2014-2018
- 13Quyết định 652/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 14Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 15Quyết định 78/2017/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 16Quyết định 579/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 17Kế hoạch 783/KH-UBND năm 2018 về thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kỳ 2014-2018
- 18Quyết định 528/QĐ-UBND năm 2018 về kế hoạch thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 19Kế hoạch 686/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành trên địa bàn tỉnh Bến Tre kỳ 2014-2018
- 20Kế hoạch 522/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hải Dương kỳ 2014-2018
- 21Kế hoạch 93/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
Kế hoạch 1045/KH-UBND năm 2018 thực hiện hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kỳ 2014-2018
- Số hiệu: 1045/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 19/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định