Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 104/KH-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH THÚ Y NĂM 2020

Thực hiện Quyết định số 1976/QĐ-UBND ngày 25/8/2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 và Quyết định số 3189/QĐ-UBND ngày 10/12/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2020, UBND tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y năm 2020 như sau:

I. MỤC TIÊU

Nâng cao năng lực ngành Thú y tỉnh về cơ sở vật chất, trang thiết bị; tổ chức và năng lực quản lý nhà nước nhằm đáp ứng công tác phát triển chăn nuôi bền vững, phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản hiệu quả góp phần thực hiện tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng; cung cấp thực phẩm chất lượng, an toàn cho người tiêu dùng; bảo vệ sức khỏe nhân dân và môi trường sinh thái.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Củng cố tổ chức, nâng cao năng lực trình độ của cán bộ trong ngành đáp ứng với nhiệm vụ trong điều kiện hội nhập hiện nay

a) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên sâu cho cán bộ ngành chăn nuôi và thú y tỉnh chuyên sâu. Số lượng cán bộ được đào tạo: 02 người. Thời gian đào tạo, tập huấn từ 07 ngày đến 15 ngày.

Địa điểm: Các cơ quan chuyên môn của Trung ương.

b) Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực cho lực lượng Thú y cơ sở về số lượng và chất lượng

- Tập huấn phòng chống dịch bệnh cho 263 thú y xã, phường, thị trấn (thú y trưởng và thú y viên hưởng định suất lương hệ số 1,0 và 0,5) của 9 huyện, thị xã, thành phố Huế 01 lần/năm.

- Tập huấn phòng chống dịch bệnh cho 40 thú y cơ sở trên địa bàn thành phố Huế 02 lần/năm.

- Rà soát và củng cố Thú y viên cấp xã, phường có hưởng phụ cấp Nhà nước theo quy định.

2. Tăng cường năng lực chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật và trang thiết bị phục vụ công tác chuyên môn như mua sắm thiết bị máy móc, dụng cụ, môi trường đủ điều kiện xét nghiệm các chỉ tiêu. Trang thiết bị phục vụ công tác như máy vi tính, quạt mát, ghế,...

3. Tăng cường quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm.

4. Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Trạm Chẩn đoán và điều trị bệnh động vật phía Nam tại xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang.

III. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y năm 2020: 500.000.000 đồng.

Trong đó:

- Kinh phí củng cố tổ chức, đào tạo nâng cao năng lực cán bộ tỉnh và mạng lưới thú y cơ sở: 143.975.000 đồng.

- Kinh phí tăng cường năng lực chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật và trang thiết bị làm việc: 190.300.000 đồng.

- Kinh phí tăng cường quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi, giết mổ, kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm: 62.700.000 đồng.

- Kinh phí cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Trạm Chẩn đoán và điều trị bệnh động vật phía Nam tại xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang: 95.000.000 đồng.

- Chi khác như thẩm định giá vật tư, máy móc thiết bị, đăng báo đấu thầu, văn phòng phẩm;…: 8.025.000 đồng.

IV. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung của kế hoạch, đảm bảo tiến độ và nội dung kế hoạch đề ra.

- Chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y triển khai thực hiện các nội dung được phê duyệt để tăng cường năng lực của ngành thú y về nâng cao năng lực trình độ của cán bộ và Thú y cơ sở; nâng cao năng lực chẩn đoán xét nghiệm, điều trị bệnh động vật; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về giống vật nuôi và an toàn thực phẩm trong chăn nuôi giết mổ, kinh doanh, vận chuyển thịt gia súc, gia cầm.

- Phê duyệt dự toán chi tiết để thực hiện kế hoạch theo đúng quy định; tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch; kịp thời phản ảnh, đề xuất giải quyết các vướng mắc trong quá trình thực hiện.

- Tổ chức họp sơ kết, tổng kết cuối năm để đánh giá, rút kinh nghiệm để có giải pháp thực hiện đạt hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch đảm bảo các nội dung đã đề ra.

Yêu cầu Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này./.

 

 

Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: TC, NN&PTNT;
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
- VP: LĐ và các CV: KH, TC, NC;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phương

 

PHỤ LỤC

KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NGÀNH THÚ Y NĂM 2020

TT

Nội dung hoạt động

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (đồng)

I

Củng cố, tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ tỉnh, huyện và thú y cơ sở

 

 

 

143.975.000

1

Đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực chuyên sâu cho cán bộ ngành chăn nuôi thú y tỉnh

đồng/người

2

12.500.000

25.000.000

2

Tập huấn phòng chống dịch bệnh cho thú y xã, phường, thị trấn (hưởng định suất lương hệ số 1,0 và 0,5) của 9 huyện, thị xã, thành phố Huế 263 người gộp thành 3 lớp (Huế, A Lưới, Nam Đông gộp 1 lớp 83 người; Phong Điền, Quảng Điền, Hương Trà gộp 1 lớp 84 người, Phú Lộc, Hương Thủy, Phú Vang gộp 1 lớp 96 người)

 

 

 

100.215.000

2.1

Tiền ăn (263 người x 150.000đồng/ngày/người)

đồng/người

263

150.000

39.450.000

2.2

Tiền xăng xe cho học viên, định mức 0,2 lít/1km: Phong Điền (32 người x 50km = 1.600km); Quảng Điền (22 người x 25km = 550km); Hương Trà (30 người x 20km = 600km); Hương Thủy (24 người x 20km = 480km); Phú Vang (38 người x 30km = 1.140km); Phú Lộc (34 người x 60 km = 2.040km); A Lưới (36 người x 80 km = 1.440km); Nam Đông (10 người x 70km)

đồng/lít

2.138

20.000

42.760.000

2.3

Tiền nước uống (263 người x 40.000đồng/ngày/người)

đồng/người

269

40.000

10.760.000

2.4

Tài liệu học tập, giấy bút (263 người/lớp x 15.000đồng/ người)

đồng/người

263

15.000

3.945.000

2.5

Bồi dưỡng giảng viên (01 ngày/lớp x 2 người/lớp x 300.000đồng/người/ngày x 3 lớp)

đồng/người

6

300.000

1.800.000

2.6

Hội trường phục vụ (1 lớp/ngày x 3 lớp)

đồng/ngày

3

500.000

1.500.000

3

Tập huấn phòng chống dịch bệnh cho thú y cơ sở thành phố Huế (40 người/lớp x 2 lớp)

 

 

 

18.760.000

3.1

Tiền ăn (40 người x 1 ngày/lớp x 150.000đồng/ngày/người x 2 lớp)

đồng/người

80

150.000

12.000.000

3.2

Tiền nước uống (42 người x 1ngày /lớp x 40.000đồng/ngày/người x 2 lớp)

đồng/người

84

40.000

3.360.000

3.3

Tài liệu học tập, giấy bút (40 người/lớp x 15.000đồng/ người x 2 lớp)

đồng/người

80

15.000

1.200.000

3.4

Bồi dưỡng giảng viên (01 ngày/lớp x 2 người/lớp x 300.000đồng/người/ngày x 2lớp)

đồng/người

4

300.000

1.200.000

3.5

Hội trường phục vụ (1 lớp/ngày x 2 lớp)

đồng/ngày

2

500.000

1.000.000

II

Tăng cường năng lực chẩn đoán xét nghiệm và trang thiết bị làm việc

 

 

 

190.300.000

1

Mua sắm trang thiết bị máy móc, dụng cụ, môi trường chẩn đoán xét nghiệm

 

 

 

27.300.000

1.1

Pipet (0,2-1000µl)

đồng/bộ

1

5.800.000

5.800.000

1.2

Pipet 8 kênh

cái/bộ

1

12.500.000

12.500.000

1.3

Môi trường, hóa chất các loại sử dụng cho Phòng xét nghiệm (Buffer Pepton water BK084HA, Violet red bile BK 152HA, Tryptic soy agar, Methyl Red Voges Proskaue, Brillant Green Phenol Red Lactose Sucrose ,Kovac's, Phenol red, Manitol phenol red base, Thiosulphate citrate Bile salt sucrose , GelRed Nucleic Acid Gel Stain 10,000X, Agarose M )

 

 

 

9.000.000

2

Trang thiết bị làm việc

 

 

 

143.000.000

2.1

Máy chiếu Panasonic PT-VW540

đồng/bộ

1

28.000.000

28.000.000

2.2

Bộ âm thanh hội trường và màn hình Led

 

 

 

90.000.000

2.2.1

Bộ âm thanh hội trường

đồng/bộ

1

60.000.000

60.000.000

2.2.2

Màn hình Led

đồng/bộ

1

30.000.000

30.000.000

2.3

Quạt để bàn

đồng/cái

5

1.000.000

5.000.000

2.4

Ghế gỗ dài để khách ngồi

đồng/cái

5

4.000.000

20.000.000

3

Điều tra, thu thập dữ liệu bệnh Dịch tả lợn Châu Phi tại 94 xã, phường thị trấn trên địa bàn tỉnh

 

 

 

20.000.000

3.1

Trả công cho thú y cơ sở điều tra, thu thập dữ liệu (94 xã x 2 công/xã)

đồng/công

188

100.000

18.800.000

3.2

Bồi dưỡng cho cán bộ tổng hợp dữ liệu (2 người x 300.000đồng/người)

đồng/người

2

300.000

600.000

3.3

Văn phòng phẩm

 

 

 

600.000

III

An toàn vệ sinh thực phẩm trong chăn nuôi

 

 

 

62.700.000

1

Kít test nhanh kiểm tra chất cấm trong chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi

 

 

 

40.800.000

1.1

Kit test nhanh các chất cấm sử dụng trong chăn nuôi (235.000đồng/mẫu)

đồng/mẫu

160

235.000

37.600.000

1.2

Găng tay

đồng/đôi

200

4.500

900.000

1.3

Khẩu trang y tế

đồng/cái

200

4.500

900.000

1.4

Cần lấy mẫu

đồng/cái

2

500.000

1.000.000

1.5

Ly nhựa đựng mẫu

đồng/cái

200

2.000

400.000

2

Gửi mẫu phân tích thức ăn chăn nuôi

 

 

 

21.900.000

2.1

Protein thô

đồng/mẫu

10

120.000

1.200.000

2.2

Định tính nhóm chất cấm Beta-Agonist

đồng/mẫu

10

500.000

5.000.000

2.3

Aflatoxin (B1,B2,G1,G2)

đồng/mẫu

8

650.000

5.200.000

2.4

Kháng sinh

đồng/mẫu

8

700.000

5.600.000

2.5

Chi phí gửi mẫu, vật liệu lấy mẫu

 

 

600.000

600.000

2.6

Phụ cấp công tác phí kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở các huyện trên 30 km: (04 người/ngày/huyện) Quảng Điền: 6 cơ sở (xã Quảng Vinh, Quảng Thọ, Quảng Phước, Thị trấn Sịa); Phong Điền: 4 cơ sở (xã Phong An, Phong Hiền, Phong Bình, thị trấn Phong Điền); Phú Lộc: 04 cơ sở (xã Lộc An, Lộc Tiến, Lộc Sơn, Thị trấn Phú Lộc); Phú Vang: 04 cơ sở (xã Phú Đa, Vinh Thanh, Phú Mậu, Phú Thượng); A Lưới: 02 cơ sở (Thị trấn A Lưới, xã Sơn Thủy); Nam Đông: 03 cơ sở (xã Hương Giang, Thị trấn Khe Tre).

đồng/người

24

100.000

2.400.000

2.7

Xăng xe ô tô đi kiểm tra đánh giá phân loại các cơ sở 680 km = 95 lít (định mức 14 lít/100km): Quảng Điền: 6 cơ sở (01 ngày): 60km; Phú Vang: 04 cơ sở (01 ngày): 80 km; Phú Lộc: 04 cơ sở (01 ngày): 120km; Phong Điền: 4 cơ sở (01 ngày): 120km; Nam Đông: 03 cơ sở (01 ngày): 140km; A Lưới: 02 cơ sở (01 ngày): 160km

đồng/lít

95

20.000

1.900.000

IV

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Trạm Chẩn đoán và điều trị bệnh động vật phía Nam (xã Phú Mỹ, huyện Phú Vang)

 

 

 

95.000.000

V

Chi phí khác (thẩm định giá vật tư, máy móc thiết bị, đăng báo đấu thầu, văn phòng phẩm,…)

 

 

 

8.025.000

Tổng

 

 

 

500.000.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 104/KH-UBND về thực hiện đề án Tăng cường năng lực quản lý nhà nước ngành Thú y năm 2020 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

  • Số hiệu: 104/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 20/04/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Văn Phương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/04/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản