- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức nhà giáo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 5Chương trình 2782/CTPH-BTTTT-BNV phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 3674/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020
- 11Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2017 kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0
- 13Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10130/KH-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2017 |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2018
Thực hiện nhiệm vụ công tác cải cách hành chính (CCHC) năm 2017 của tỉnh; Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 09/2015/QĐ- TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương ; Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về thông qua Chương trình CCHC tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020; Quyết định số 3674/QĐ-UBND ngày 22/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Vĩnh Phúc, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018 như sau:
- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của Trung ương, của các bộ, ngành và của tỉnh về công tác cải cách hành chính;
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất qua đó tạo môi trường thuận lợi thu hút các nguồn lực cho đầu tư phát triển, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhập kinh tế quốc tế góp phần nâng cao chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với dịch vụ công của các cơ quan, hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2018 phải bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, hiệu quả, đúng thời gian và bám sát sự chỉ đạo của Trung ương, Chính phủ, Bộ Nội vụ và các bộ, ngành, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện và UBND cấp xã phải đổi mới công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC, đặc biệt là nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị.
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị.
- CCHC phải được xác định là một trong những tiêu chí quan trọng trong công tác thi đua, khen thưởng. Các cơ quan, đơn vị phải lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC để đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng hàng năm đối với tập thể, cá nhân.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2018
1. Về cải cách thể chế
Bao gồm nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) và nâng cao chất lượng ban hành văn bản QPPL theo quy định; việc thực thi các văn bản QPPL luật trên địa bàn tỉnh; kiểm tra, rà soát văn bản QPPL.
2. Về cải cách thủ tục hành chính
Các nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ ( Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa) tại các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; việc điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 theo yêu cầu của Bộ Nội vụ.
3. Về cải cách tổ chức, bộ máy
Các nhiệm vụ về sắp xếp, tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) các cơ quan, đơn vị theo tinh thần Nghị quyết 39 - NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị quyết Trung ương số 18 -NQ/TW ngày 25/10/2017 về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết Trung ương số 19 -NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC
Bao gồm các nhiệm vụ về công tác quản lý; đào tạo; chế độ, chính sách đối với CBCCVC theo chỉ đạo của Trung ương và Chính phủ; việc thi tuyển lãnh đạo cấp phòng trở lên theo nguyên tắc cạnh tranh theo quy định...
5. Về cải cách tài chính công
Các nhiệm vụ về thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định và theo tinh thần Nghị quyết Trung ương số 19 -NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
Về đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước; việc tăng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới; Việc áp dụng, duy trì cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 và từng bước chuyển đổi sang tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và áp dụng ISO điện tử; Việc thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4...
7. Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về CCHC
Việc báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 các nhiệm vụ liên quan đến công tác CCHC, việc xác định chỉ số CCHC của tỉnh và của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh; việc phối hợp các cơ quan Trung ương và địa phương để tuyên truyền về CCHC...
(Có Phụ lục các nhiệm vụ cụ thể kèm theo)
1. Giao Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành, thị:
- Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, học tập các văn bản của Trung ương và của tỉnh về CCHC. Ban hành kế hoạch CCHC và thực hiện chế độ báo cáo bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Đối với các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì hoặc phối hợp thực hiện nhiệm vụ CCHC tại phần III của Kế hoạch này có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm túc, bảo đảm chất lượng và thời gian hoàn thành. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị phải chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh đối với những nhiệm vụ đã giao trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Nội vụ:
- Là cơ quan thường trực về công tác CCHC có trách nhiệm giúp Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức, thực hiện nhiệm vụ công tác CCHC theo Kế hoạch này; chủ trì, giúp Hội đồng thẩm định cấp tỉnh theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo việc thực hiện Chỉ số CCHC của UBND tỉnh; phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch sử dụng kinh phí phục vụ cho công tác CCHC của tỉnh năm 2018.
- Định kỳ hàng quý, 6 tháng (chậm nhất trước ngày 15 của tháng cuối quý) và năm (chậm nhất trước ngày 10 tháng 12) tổng hợp báo cáo với UBND tỉnh và Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả công tác CCHC trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Các cơ quan thông tin truyền thông như: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Vĩnh Phúc, Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị cần xác định việc tuyên truyền về CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, thường xuyên; tăng cường thời lượng phát sóng, đưa tin để CBCCVC và nhân dân nhận thức đúng đắn, trên cơ sở đó tham gia thực hiện tốt hoặc giám sát về công tác CCHC cũng như hoạt động của các cơ quan hành chính nói chung; Phối hợp với Sở Nội vụ và cơ quan liên quan để việc thực hiện tuyên truyền về CCHC bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời những khó khăn, vướng mắc (qua Sở Nội vụ tổng hợp), báo cáo UBND tỉnh xem xét và chỉ đạo giải quyết./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC: NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CỤ THỂ CÔNG TÁC CCHC NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số 10130/KH-UBND ngày 18 /12/2017 của UBND tỉnh)
Nội dung | Nhiệm vụ | Nhiệm vụ cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
Cải cách thể chế | 1. Xây dựng văn bản QPPL đảm bảo đúng quy trình, khả thi, hiệu lực, hiệu quả. | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | |
2. Rà soát, kiểm tra việc thực hiện văn bản QPPL, thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp, UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
3. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của tỉnh về rà soát văn bản quy phạm pháp luật. | Sở Tư pháp | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
4. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của tỉnh về tự kiểm tra văn bản QPPL và thực hiện văn bản QPPL. | Sở Tư pháp | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
5. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của tỉnh về thi hành pháp luật. | Sở Tư pháp | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
Thủ tục hành chính | 6. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC, công khai, công bố TTHC theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh và Văn phòng UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | |
7. Theo dõi, đôn đốc việc sử dụng Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | Sở Nội vụ | Tổ quản trị Phần mềm một cửa của tỉnh. | Trong năm 2018 | ||
8. Sơ kết 3 năm thực hiện Dự án Phần mềm ứng dụng cho Bộ phận một cửa tại các sở, ban, ngành, UBND các huyện thành thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 10/2018 | ||
9. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của tỉnh về kiểm soát thủ tục hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
10. Điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng quốc gia năm 2018 | Sở Nội vụ | Bưu điện tỉnh và các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | ||
Kiện toàn tổ chức, bộ máy các cơ quan, đơn vị | 11. Rà soát các nhiệm vụ được phân cấp và xây dựng Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp theo quy định hiện hành gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội nụ). | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trước 15/02/ 2018 | |
12. Tiếp tục thực hiện việc sắp xếp, tổ chức lại, chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập theo Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
12a. Cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập ; | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và đầu tư | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
12b. Tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập (sáp nhập, giải thể, hợp nhất); | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Trong năm 2018 | ||
12c. Thực hiện tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập được giao tại Đề án số 01-ĐA/TU. | Các đơn vị sự nghiệp công lập được giao. | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
13. Triển khai thực hiện các văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy theo tinh thần Nghị quyết Trung ương số 18 -NQ/TW ngày 25/10/2017 về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” và Nghị quyết Trung ương số 19 -NQ/TW ngày 25/10/2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I/2018 | ||
14. Sơ kết 02 năm thực hiện Đề án số 01-ĐA/TU ngày 30/11/2016 về Sắp xếp tổ chức, bộ máy tinh giản biên chế và nâng cao chất lượng đội ngũ CBCCVC các cơ quan, đơn vị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2021. | Sở Nội vụ | các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện | Tháng 11/2018 | ||
1. Thực hiện các quy định và quản lý về cán bộ, công chức; viên chức | 15. Tiếp tục triển khai Phần mềm quản lý CBCCVC tỉnh Vĩnh Phúc | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | |
16. Tổ chức thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC theo Nghị quyết 39 -NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và các văn bản của tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
17. Nâng cao chất lượng công tác đào tạo CBCCVC; Thực hiện thi tuyển lãnh đạo một số phòng, ban, đơn vị thuộc sở, ngành và UBND huyện, thành, thị. | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
18. Đổi mới công tác quản lý, theo dõi, đánh giá, bổ nhiệm, sử dụng CBCCVC và thực hiện chế độ chính sách đối với CBCCVC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
19. Tổng kết 10 năm thực hiện Quy định về đạo đức nhà giáo theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cơ quan liên quan | Quý II/2018 | ||
2. Đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC | 20. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 về công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC trong và ngoài nước. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | |
21. Tổ chức các lớp bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng của CBCCVC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Từ tháng 2- 11/2018 | ||
| 1. Thực hiện tự chủ đối với các CQ HC, các ĐVSN | 22. Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định, nâng cao thu nhập cho CBCCVC và người lao động. | Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập các cấp | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 |
| 23. Báo cáo việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính; số đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên; tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện đã được phê duyệt Đề án vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp; việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập theo tinh thần Nghị quyết Trung ương số 19 -NQ/TW. | Sở Tài chính | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Tháng 11/2018 | |
2. Thực hiện tự chủ của ĐVSN KH&CN và ĐVSN y tế công lập | 24. Báo cáo đánh giá việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công lập theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | Tháng 11/2018 | |
25. Triển khai thực hiện Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập. | Sở Y tế | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
1. Thực hiện tin học hoá QLNN | 26. Tiếp tục triển khai các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử : Phần mềm quản lý văn bản và điều hành; thư điện tử công vụ; cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước; ứng dụng chữ ký số chuyên dùng... | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | |
27. Tiếp tục triển khai Kiến trúc chính quyền điện tử Vĩnh Phúc phiên bản 1.0 theo quy định tại Quyết định số 1565/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
28. Triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Chương trình phối hợp số 2782/CTPH - BTTTT - BNV ngày 16/10/2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về việc thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với CCHC. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Trong năm 2018 | ||
29. Triển khai Phần mềm đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin xây dựng chính quyền điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã | Trong năm 2018 | ||
30. Thực hiện Dự án dịch vụ công trực tuyến mức độ 3,4 theo quy định của Chính phủ. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
31. Triển khai ứng dụng Phần mềm chấm điểm Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
2. Hiện đại hóa nền hành chính | 32. Tổng kết 10 năm thực hiện Quyết định số 1441/QĐ- TTg ngày 06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước; Báo cáo thực hiện việc tăng tỷ lệ doanh nghiệp thành lập mới theo quy định tại Quyết định số 4361/QĐ-BNV. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | |
33. Báo cáo việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp các cấp của tỉnh theo quy định. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | ||
1. Công tác chỉ đạo, hành | 34. Tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác CCHC của tỉnh năm 2018. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 2/2018 | |
35. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của tỉnh về CCHC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
36. Xây dựng các văn bản của UBND tỉnh triển khai thực hiện chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác CCHC tỉnh Vĩnh Phúc theo tinh thần Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I/2018 | ||
37. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 về kiểm tra công tác CCHC, tình hình tổ chức, hoạt động cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc cấp tỉnh, cấp huyện. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
38. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 của tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các cơ quan liên quan | Tháng 12/2018 | ||
39. Xây dựng Kế hoạch sử dụng kinh phí CCHC của tỉnh năm 2018. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Tháng 01/2018 | ||
40. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC; tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện và một số đơn vị sự nghiệp công lập. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
| 41. Tổ chức đi nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về CCHC trong và ngoài nước. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | |
42. Công bố Chỉ số CCHC năm 2017 và năm 2018 của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị. | Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp tỉnh (Sở Nội vụ chủ trì); | Các cơ quan liên quan | Quý I/2018 và Quý IV/2018 | ||
43. Công bố Chỉ số CCHC năm 2017 và năm 2018 của các xã, phường, thị trấn. | Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp huyện (Phòng Nội vụ chủ trì). | Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã | Quý I/2018 và Quý IV/2018 | ||
44. Tổng hợp hồ sơ, tài liệu kiểm chứng, xây dựng báo cáo tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số CCHC của tỉnh gửi Bộ Nội vụ thẩm định; thực hiện tra xã hội học phục vụ việc xác định Chỉ số CCHC của tỉnh do Bộ Nội vụ đánh giá. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý I/2018 | ||
2. Công tác tuyên truyền và tập huấn . | 45. Tổ chức tuyên truyền về CCHC | Sở Nội vụ | Các cơ quan của Trung ương và địa phương có chức năng tuyên truyền | Trong năm 2018 | |
46. Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ về CCHC | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trước tháng 11/2018 | ||
47. Biên soạn và in ấn tài liệu về CCHC năm 2018; xây dựng Chuyên mục hoặc Bản tin CCHC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Trong năm 2018 | ||
48. Báo cáo năm 2018 và Kế hoạch năm 2019 tuyên truyền về CCHC. | Sở Nội vụ | Các cơ quan liên quan | Quý IV/2018 | ||
|
| (Tổng số có 48 nhiệm vụ) |
|
|
|
- 1Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017
- 3Quyết định 377/QĐ-UBND về Đề cương Đề án mẫu Thực hiện Cải cách hành chính giai đoạn 2018-2020, một số giải pháp cụ thể năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT quy định về đạo đức nhà giáo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1441/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư trụ sở cấp xã, phường bảo đảm yêu cầu cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- 5Chương trình 2782/CTPH-BTTTT-BNV phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính do Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2012 thông qua Chương trình cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2020
- 7Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 10Quyết định 3674/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 – 2020
- 11Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2017 kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Vĩnh Phúc, phiên bản 1.0
- 13Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 14Nghị quyết 19-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Kế hoạch 21/KH-UBND năm 2018 về triển khai đánh giá, chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của Thành phố Hà Nội
- 16Quyết định 216/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh Nghệ An năm 2017
- 17Quyết định 377/QĐ-UBND về Đề cương Đề án mẫu Thực hiện Cải cách hành chính giai đoạn 2018-2020, một số giải pháp cụ thể năm 2018 do tỉnh Nghệ An ban hành
Kế hoạch 10130/KH-UBND năm 2017 về cải cách hành chính tỉnh Vĩnh Phúc năm 2018
- Số hiệu: 10130/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 18/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định