Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 29 tháng 4 năm 2025

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH NĂM 2025

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 90/QĐ-TTg), Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị quyết số 24/2022/NQ-HĐND ngày 15/7/2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 91/KH-UBND ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 13/03/2025 của UBND tỉnh phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025.

UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025, với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU

1. Mục tiêu

Triển khai thực hiện kịp thời, đúng quy định 5/5 dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và chính sách xây dựng và sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh nhằm đạt mục tiêu giảm nghèo đa chiều, bao trùm, bền vững; giảm dần khoảng cách giàu nghèo giữa các địa phương; hạn chế tái nghèo và phát sinh nghèo mới; hỗ trợ người nghèo vượt lên mức sống tối thiểu, tiếp cận đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản, nâng cao chất lượng cuộc sống, đảm bảo hài hòa giữa phát triển kinh tế và an sinh xã hội bền vững. Phấn đấu đạt chỉ tiêu giảm nghèo năm 2025 để góp phần hoàn thành mục tiêu giảm nghèo giai đoạn 2021-2025.

2. Các chỉ tiêu cần đạt đến cuối năm 2025

a) Phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn tỉnh 0,67% (khoảng 1.546 hộ) theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.

b) Hỗ trợ xây dựng trên 40 mô hình, dự án giảm nghèo, hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khởi nghiệp phù hợp nhằm tạo sinh kế, việc làm, thu nhập bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn các huyện, thành phố.

c) Phấn đấu trên 80% người có khả năng và nhu cầu lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện, thành phố tham gia Chương trình được hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nhằm đổi mới phương thức, kỹ thuật sản xuất, tăng thu nhập.

d) 100% cán bộ làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về các nội dung triển khai công tác giảm nghèo năm 2025.

e) Các chỉ tiêu giải quyết mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản

- Chiều thiếu hụt về việc làm: Phấn đấu hỗ trợ 100% lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có khả năng, nhu cầu lao động được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.

- Chiều thiếu hụt về y tế: Toàn bộ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí đóng bảo hiểm y tế; người thuộc hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp có mức sống trung bình được ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí đóng bảo hiểm y tế; giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi còn tối đa 15,2% và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn tối đa 9,7%.

- Chiều thiếu hụt về giáo dục và đào tạo: 100% trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.

- Chiều thiếu hụt về nhà ở: 100% hộ nghèo có khó khăn về nhà ở được UBND tỉnh hỗ trợ phê duyệt thực hiện theo Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND ngày 10/3/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh được hỗ trợ xây mới và sửa chữa đảm bảo đúng tiến độ và quy định.

- Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh: Trên 97% hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh; ít nhất 99,1% hộ gia đình trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.

- Chiều thiếu hụt về thông tin: 100% hộ nghèo, hộ cận nghèo có nhu cầu được tiếp cận sử dụng các dịch vụ viễn thông, internet; 90% hộ nghèo, hộ cận nghèo được tiếp cận thông tin về giảm nghèo bền vững thông qua các hoạt động truyền thông và giảm nghèo về thông tin, tổ chức tập huấn bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ biên tập và viết tin bài cho cán bộ thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh về các nội dung giảm nghèo về thông tin.

(Cụ thể theo Phụ lục I, II đính kèm).

II. NỘI DUNG

1. Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 2, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

2. Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

a) Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

b) Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 3, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì Tiểu dự án 1; Sở Y tế chủ trì Tiểu dự án 2.

Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

3. Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

a) Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

b) Tiểu dự án 2. Hỗ trợ việc làm bền vững

Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 4, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì Tiểu dự án 1; Sở Nội vụ chủ trì Tiểu dự án 2.

Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

4. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

a) Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

b) Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

Mục tiêu, đối tượng, nội dung hỗ trợ theo quy định tại điểm 6, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Cơ quan chủ trì: Sở Văn hóa và Thể thao chủ trì Tiểu dự án 1; Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì Tiểu dự án 2.

Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố; Sở Nông nghiệp và Môi trường; Sở Văn hóa và Thể thao.

5. Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

a) Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

b) Tiểu dự án 2. Giám sát, đánh giá Chương trình

Mục tiêu, đối tượng, nội dung thực hiện theo quy định tại điểm 7, mục III của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Quyết định số 90/QĐ-TTg.

Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

Cơ quan thực hiện: Các sở ban, ngành; các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố.

6. Hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo và thứ tự ưu tiên

Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 tại Quy định kèm theo Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND và Điều 2 của Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Cơ quan chủ trì: Sở Nông nghiệp và Môi trường.

Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh.

Cơ quan thực hiện: UBND các huyện, thành phố.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025 được giao tại Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 13/03/2025 của UBND tỉnh phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025.

(Chi tiết tại Phụ lục III đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố căn cứ nhiệm vụ được giao tại Biểu số 03 của Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện các dự án, tiểu dự án đúng quy định, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ sau:

1. Sở Nông nghiệp và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn các sở, ngành, địa phương thực hiện kế hoạch. Kiểm tra, giám sát theo chức năng nhiệm vụ của cơ quan thường trực Ban chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh về giảm nghèo bền vững.

Tham mưu UBND tỉnh thành lập Đoàn công tác của Ban chỉ đạo tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các sở ban ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương.

Tổng hợp kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và tham mưu UBND tỉnh báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định.

2. Sở Tài chính

Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-UBND ngày 13/03/2025 của UBND tỉnh phân bổ, giao dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2025, thực hiện cấp phát kinh phí cho các cơ quan, đơn vị đảm bảo kịp thời, đúng quy định.

3. Sở Y tế

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 Cải thiện dinh dưỡng. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án 2, Dự án 4 hỗ trợ việc làm bền vững. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 4 phát triển giáo dục nghề nghiệp. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện; báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

6. Sở Văn hóa và Thể thao

Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện Tiểu dự án 1, Dự án 6. Tổ chức nâng cao năng lực và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực phụ trách; báo cáo kết quả về Sở Nông nghiệp và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

6. Sở Xây dựng

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường hướng dẫn các địa phương thực hiện hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo theo Nghị quyết số 43/2023/NQ-HĐND; Nghị quyết số 31/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

Tổ chức kiểm tra việc thực hiện hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho hộ nghèo theo chức năng, nhiệm vụ của Ngành xây dựng.

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Môi trường tổng hợp kết quả thực hiện của các địa phương, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị xã hội

Tiếp tục triển khai tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân tích cực tham gia thực hiện phong trào “Vì người nghèo - Không để ai bỏ lại phía sau” đảm bảo phù hợp, hiệu quả. Vận động tổ chức, cá nhân tham gia giúp đỡ người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo vươn lên thoát nghèo bền vững.

Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Môi trường) xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Văn phòng Quốc gia về giảm nghèo;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Bình, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu VT, các VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Song Tùng

 

PHỤ LỤC I

CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 101/KH-UBND ngày 29/4/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số lượng

Ghi chú

I

Các chỉ tiêu chủ yếu

 

 

 

1

Tỷ lệ hộ nghèo

 

 

 

-

Số hộ nghèo giảm

Hộ

1.546

 

-

Tỷ lệ hộ nghèo trì mức giảm

%

0.67

 

2

Hỗ trợ xây dựng 40 dự án đa dạng hóa sinh kế, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất nhằm tạo sinh kế, việc làm bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, dịch bệnh cho hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, trong đó

 

 

 

a

Loại dự án đa dạng hóa sinh kế hiệu quả được nhân rộng

Dự án

22

-

Số hộ tham gia (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo)

Hộ

478

b

Số dự án phát triển sản xuất được phê duyệt

Dự án

18

-

Số hộ nghèo tham gia (hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo)

Hộ

599

3

100% cán bộ (huyện, xã, thôn) làm công tác giảm nghèo được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức về công tác giảm nghèo, trong đó:

Lượt người

 

 

-

Số người cấp huyện

Lượt người

116

-

Số người cấp xã

Lượt người

504

-

Số người ở thôn

Lượt người

4.156

II

Mục tiêu các chiều thiếu hụt về dịch vụ xã hội cơ bản

 

 

 

1

Chiều thiếu hụt về việc làm

 

 

 

a

Đáp ứng 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo có nhu cầu được hỗ trợ kết nối, tư vấn, định hướng nghề nghiệp, cung cấp thông tin thị trường lao động, hỗ trợ tìm việc làm.

 

 

 

 

Số người lao động có nhu cầu và được hỗ trợ

Lượt người

100

b

Hỗ trợ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo được hỗ trợ kết nối việc làm thành công

Lượt người

100

2

Chiều thiếu hụt về y tế

 

 

 

 

Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 18,4% và giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 10,7%

%

 

+

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng thấp còi

%

15.2

+

Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng nhẹ cân

%

9.7

3

Chiều thiếu hụt về giáo dục, đào tạo

 

 

 

a

Tỷ lệ trẻ em thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo đi học đúng độ tuổi đạt 100%

%

100

 

b

Tỷ lệ người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo và tỷ lệ người lao động qua đào tạo đạt 72,5%, trong đó có bằng cấp chứng chỉ đạt 35,3%; 100% người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.

 

 

 

-

Số người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp qua đào tạo

Người

105

 

Trong đó, số người có bằng cấp chứng chỉ

Người

35

+

Tỷ lệ

%

 

 

Trong đó, tỷ lệ người lao động có bằng cấp chứng chỉ

Người

35

-

Số người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn

Người

 

+

Số người lao động thuộc vùng nghèo, vùng khó khăn qua đào tạo

Người

 

+

Tỷ lệ

%

 

 

Trong đó, tỷ lệ người lao động có bằng cấp chứng chỉ

%

 

-

Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người lao động có thu nhập thấp có nhu cầu được hỗ trợ đào tạo kỹ năng nghề phù hợp.

 

 

+

Số người có nhu cầu

Người

105

+

Số người được hỗ trợ đào tạo nghề

Người

105

-

Tỷ lệ

%

 

4

Chiều thiếu hụt về nhà ở (Theo NQ số 43/2023/NQ-HĐND)

 

 

 

 

Hộ nghèo được hỗ trợ xây mới, sửa chữa nhà ở

 

 

-

Số hộ nghèo được hỗ trợ xây mới

Hộ

341

-

Số hộ nghèo được hỗ trợ sửa chữa

Hộ

99

5

Chiều thiếu hụt về nước sinh hoạt và vệ sinh

 

 

Tính theo số liệu của 116 xã nông thôn năm 2024

a

Hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh

 

 

-

Số hộ nghèo, hộ cận nghèo

Hộ

5.881

-

Số hộ nghèo hộ cận nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh

Hộ

5.705

-

Tỷ lệ

%

97

b

Ít nhất 99,1% hộ gia đình, trong đó có hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh

 

 

 

-

Số gia đình cần vận động xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh

Hộ

1.990

 

PHỤ LỤC II

KẾ HOẠCH GIẢM NGHÈO NĂM 2025 THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 101/KH-UBND ngày 29/4/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

TT

Huyện/TP

Kết quả đầu năm 2025

Dự kiến cuối năm 2025

Ghi chú

Tổng số hộ tự nhiên

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Tổng số hộ tự nhiên

Hộ nghèo

Hộ cận nghèo

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

Số hộ

Tỷ lệ

1

Thành phố Hoa Lư

66.375

423

0.64

699

1.05

68.690

303

0.44

666

0.97

 

2

Thành phố Tam Điệp

19.611

73

0.37

137

0.70

19.700

52

0.26

125

0.63

 

3

Huyện Gia Viễn

40.723

714

1.75

648

1.59

40.763

462

1.13

640

1.57

 

4

Huyện Yên Khánh

48.474

835

1.72

1.004

2.07

49.000

624

1.27

1.050

2.14

 

5

Huyện Yên Mô

40.091

669

1.67

806

2.01

40.211

439

1.09

769

1.91

 

6

Huyện Nho Quan

47.079

865

1.84

1.318

2.80

47.329

567

1.20

1.150

2.43

 

7

Huyện Kim Sơn

55.584

1.141

2.05

1.411

2.54

55.500

727

1.31

950

1.71

 

 

Tổng

317.937

4.720

1.48

6.023

1.89

321.193

3.174

0.99

5.350

1.67

 

 

PHỤ LỤC III

BIỂU PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2025 CHI TIẾT CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 101/KH-UBND ngày 29/4/2025 của UBND tỉnh Ninh Bình)

STT

NỘI DUNG

Số tiền
(đồng)

Ghi chú

A

CÁC SỞ, NGÀNH CẤP TỈNH

6.277.000.000

 

I

SỞ NỘI VỤ

290.000.000

 

1

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

290.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

290.000.000

 

II

TRUNG TÂM DỊCH VỤ VIỆC LÀM, SỞ NỘI VỤ

3.100.000.000

 

1

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

3.100.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

3.100.000.000

 

III

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

300.000.000

 

1

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

300.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

300.000.000

 

IV

SỞ TÀI CHÍNH

30.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

30.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

30.000.000

 

V

CHI CỤC PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ NNMT

1.142.000.000

 

1

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

404.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

404.000.000

 

2

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

738.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

656.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

82.000.000

 

VI

SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO

545.000.000

 

1

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

425.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

425.000.000

 

2

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

120.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

90.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

30.000.000

 

VII

SỞ Y TẾ

110.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

110.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

80.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

30.000.000

 

VIII

VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND TỈNH

30.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

30.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

30.000.000

 

IX

VĂN PHÒNG UBND TỈNH

30.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

30.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

30.000.000

 

X

ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM TỈNH

50.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

50.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

50.000.000

 

XI

BAN TUYÊN GIÁO - DÂN VẬN TỈNH ỦY

160.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

160.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

160.000.000

 

XII

HỘI NÔNG DÂN TỈNH

70.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

70.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

70.000.000

 

XIII

HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ TỈNH

70.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

70.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

70.000.000

 

XIV

HỘI CỰU CHIẾN BINH TỈNH

70.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

70.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

70.000.000

 

XV

ĐOÀN THANH NIÊN CỘNG SẢN HỒ CHÍ MINH TỈNH

70.000.000

 

1

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

70.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

70.000.000

 

XVI

TRUNG TÂM TRỢ GIÚP PHÁP LÝ, SỞ TƯ PHÁP

130.000.000

 

1

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

60.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

60.000.000

 

2

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

70.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

70.000.000

 

XVII

BÁO NINH BÌNH

40.000.000

 

1

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

40.000.000

 

XVIII

ĐÀI PHÁT THANH VÀ TRUYỀN HÌNH NINH BÌNH

40.000.000

 

1

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

40.000.000

 

B

UBNC CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

29.786.000.000

 

I

UBND huyện Nho Quan

6.763.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

2.748.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

2.686.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

2.252.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

434.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

443.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

200.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

243.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

475.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

236.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

239.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

411.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

317.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

94.000.000

 

II

UBND huyện Gia Viễn

4.210.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.643.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

1.686.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

1.348.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

338.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

351.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

165.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

186.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

284.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

141.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

143.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

246.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

189.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

57.000.000

 

III

UBND huyện Kim Sơn

5.479.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

2.153.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

2.167.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

1.765.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

402.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

445.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

184.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

261.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

373.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

185.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

188.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

341.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

248.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

93.000.000

 

IV

UBND huyện Yên Mô

3.458.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.331.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

1.364.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

1.090.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

274.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

335.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

149.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

186.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

230.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

114.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

116.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

198.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

153.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

45.000.000

 

V

UBND huyện Yên Khánh

3.866.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.487.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

1.525.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

1.219.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

306.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

370.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

164.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

206.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

257.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

127.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

130.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

227.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

171.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

56.000.000

 

VI

UBND TP Hoa Lư

4.498.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

1.664.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

1.766.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

1.364.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

402.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

528.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

235.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

293.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

288.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

143.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

145.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

252.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

192.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

60.000.000

 

VII

UBND TP Tam Điệp

1.512.000.000

 

1

Dự án 2. Đa dạng hóa sinh kế, nhân rộng mô hình giảm nghèo

564.000.000

 

2

Dự án 3. Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

586.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

462.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Cải thiện dinh dưỡng

124.000.000

 

3

Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

181.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Phát triển giáo dục nghề nghiệp

103.000.000

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

78.000.000

 

4

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

97.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Giảm nghèo về thông tin

48.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

49.000.000

 

5

Dự án 7. Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

84.000.000

 

-

Tiểu dự án 1. Nâng cao năng lực

65.000.000

 

-

Tiểu dự án 2. Giám sát đánh giá

19.000.000

 

C

TỔNG CỘNG (A+B)

36.063.000.000

 

(Bằng chữ: Ba mươi sáu tỷ không trăm sáu mươi ba triệu đồng chẵn)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 101/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2025

  • Số hiệu: 101/KH-UBND
  • Loại văn bản: Kế hoạch
  • Ngày ban hành: 29/04/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Người ký: Trần Song Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/04/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản