- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 6Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 7Hiến pháp 2013
- 8Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 9Luật Hộ tịch 2014
- 10Luật Căn cước công dân 2014
- 11Luật tiếp cận thông tin 2016
- 12Luật Báo chí 2016
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 15Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các quốc gia thành viên
- 17Bộ luật dân sự 2015
- 18Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 19Luật tố tụng hành chính 2015
- 20Luật trưng cầu ý dân 2015
- 21Luật trẻ em 2016
- 22Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Quyết định 2694/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 24Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xét công nhận xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/KH-UBND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 02 năm 2017 |
Thực hiện Quyết định số 2694/QĐ-BTP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (PBGDPL); hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch công tác PBGDPL, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện Quy ước năm 2017, cụ thể như sau:
a) Thực hiện có hiệu quả các văn bản sau:
- Chỉ thị số 32-CT/TW ngày 09 tháng 12 năm 2003 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL;
- Kết luận số 04-KL/TW ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Ban bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW;
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Các quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về tiếp cận pháp luật, về xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước; các Điều ước quốc tế về nhân quyền mà Việt Nam là thành viên và các nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2017.
b) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, phát hiện, nhân rộng các mô hình, cách làm mới có hiệu quả; phát huy tinh thần trách nhiệm tự học tập, tìm hiểu pháp luật của công dân; nghĩa vụ học tập pháp luật, giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống của cán bộ, đảng viên, tạo chuyển biến căn bản trong ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật trong xã hội.
a) Quán triệt đầy đủ chủ trương, quan điểm, mục tiêu, yêu cầu của Đảng, nội dung, tinh thần của các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan; bám sát các nhiệm vụ trọng tâm của ngành Tư pháp năm 2017 và nhiệm vụ chính trị của từng cấp, từng ngành và địa phương;
b) Tăng cường vai trò đầu mối tham mưu, phối hợp của Cơ quan thường trực Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp, tổ chức pháp chế, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ PBGDPL của sở, ban ngành, đoàn thể, doanh nghiệp Nhà nước…;
c) Phù hợp với từng nhóm đối tượng, địa bàn, lĩnh vực và nhu cầu xã hội, có trọng tâm, trọng điểm, bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hướng mạnh về cơ sở; huy động gắn với khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực xã hội bảo đảm cho công tác PBGDPL và hòa giải ở cơ sở.
1. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
a) Tuyên truyền, phổ biến Hiến pháp, các luật, pháp lệnh, quy định mới của pháp luật:
- Nội dung:
+ Tiếp tục quán triệt, tuyên truyền, phổ biến quy định của Hiến pháp năm 2013, các văn bản luật mới ban hành; các quy định liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, quyền và lợi ích hợp pháp của người dân, doanh nghiệp, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, khiếu nại, tố cáo, bảo vệ môi trường, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng, chống cháy nổ, an toàn giao thông đường bộ... cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý và cho nhân dân;
+ Tiếp tục tuyên truyền Bộ luật Dân sự, Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Tố tụng hành chính, Luật Trưng cầu ý dân, Luật Trách nhiệm bồi thường của nhà nước, Luật Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hộ tịch, Luật Căn cước công dân, Luật Báo chí, Luật Trẻ em, Luật Tiếp cận thông tin..., các văn bản pháp luật về đầu tư, kinh doanh, thương mại; đất đai, tài nguyên, môi trường; quốc phòng, an ninh, biển, hải đảo, chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; quy định của pháp luật về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy, mại dâm, phòng, chống mua bán người; chính sách an sinh xã hội và các văn bản khác liên quan trực tiếp đến quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân, tổ chức, doanh nghiệp hoặc gắn với sự kiện chính trị của Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương...;
+ Triển khai, phổ biến các văn bản luật được thông qua vào kỳ họp thứ 02, Quốc hội khóa XIV và các văn bản luật được thông qua năm 2017;
+ Tổ chức tuyên truyền, phổ biến rộng rãi chủ trương, quan điểm, nội dung chính sách, văn bản về cải cách hành chính, trọng tâm là thủ tục hành chính; chủ trương, nhiệm vụ, quan điểm về cải cách tư pháp và hoạt động tư pháp; nội dung chính sách thể hiện trong các văn bản pháp luật liên quan đến phạm vi được giao quản lý;
+ Tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nội dung các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các thỏa thuận quốc tế liên quan đến người dân, doanh nghiệp, Hiệp định đối tác kinh tế chiến lược xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - EU, Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu, pháp luật về cộng đồng ASEAN; các Điều ước quốc tế về nhân quyền, chống tra tấn mà Việt Nam là thành viên; các thỏa thuận ký kết giữa Việt Nam với các nước có chung đường biên giới...
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông; sở, ngành, đoàn thể thực hiện nhiệm vụ triển khai thi hành văn bản luật; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, Kết luận số 04-KL/TW của Ban bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW:
- Nội dung: Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Chỉ thị số 32-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác PBGDPL, Kết luận số 04-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 32-CT/TW, Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường công tác quản lý nhà nước về PBGDPL;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp thực hiện;
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành, đoàn thể, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Xây dựng, ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác PBGDPL:
- Xây dựng, ban hành Kế hoạch hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp và tổ chức thực hiện:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
+ Cơ quan phối hợp: Cơ quan, tổ chức là thành viên Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp;
+ Thời gian thực hiện: Tháng 02 năm 2017 và tổ chức thực hiện theo tiến độ kế hoạch.
- Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình PBGDPL của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2017-2021:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện;
+ Thời gian thực hiện: Năm 2017 (sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành).
d) Tiếp tục rà soát, củng cố nguồn lực thực hiện công tác PBGDPL:
- Củng cố, kiện toàn Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp và Ban Thư ký Hội đồng; phát huy vai trò và nâng cao trách nhiệm của từng thành viên trong tư vấn, tham mưu triển khai công tác PBGDPL; tiếp tục đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của Hội đồng, Ban Thư ký để thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động đề ra trong Kế hoạch hoạt động của Hội đồng năm 2017:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn; Hội đồng phối hợp PBGDPL các cấp;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành, đoàn thể có đại diện tham gia làm thành viên;
+ Thời gian thực hiện: Năm 2017.
- Rà soát, kiện toàn đội ngũ báo cáo viên pháp luật cấp thành phố, cấp huyện và đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật cấp xã:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức Tư pháp - Hộ tịch tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ban ngành, đoàn thể;
+ Thời gian thực hiện: Quý I và Quý II năm 2017.
- Tổ chức tập huấn, nâng cao chất lượng đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể;
+ Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn triển khai thực hiện Ngày Pháp luật năm 2017:
- Ban hành văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nội dung, hình thức tổ chức Ngày Pháp luật năm 2017; triển khai và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2017.
- Cơ quan thực hiện:
+ Sở Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch và hướng dẫn tổ chức Ngày Pháp luật năm 2017 trên địa bàn thành phố;
+ Sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2017 trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Quý III, Quý IV năm 2017.
e) PBGDPL cho các đối tượng đặc thù:
- Nội dung: Chỉ đạo, hướng dẫn và phối hợp tổ chức PBGDPL cho các đối tượng đặc thù theo Luật Phổ biến giáo dục pháp luật; thực hiện các chương trình phối hợp giữa ngành Tư pháp với các ngành, đoàn thể cho một số đối tượng (nông dân, đồng bào dân tộc thiểu số, phụ nữ, cựu chiến binh, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động...);
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, sở, ngành, đoàn thể quản lý đối tượng đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
g) PBGDPL trong nhà trường:
- Nội dung: Tăng cường công tác PBGDPL trong nhà trường; nhân rộng các mô hình tiêu biểu về PBGDPL trong nhà trường;
- Cơ quan chủ trì: Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; cơ quan, tổ chức có liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
h) Xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật:
- Nội dung: Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ; nghiên cứu khai thác hiệu quả mô hình Tủ sách pháp luật tại địa phương;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
i) Biên soạn, cung cấp tài liệu PBGDPL:
- Nội dung: Xây dựng tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật, phục vụ kịp thời công tác tuyên truyền, phổ biến những quy định mới của pháp luật trên địa bàn thành phố;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Sở, ngành, đoàn thể, cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
k) Tiếp tục nhân rộng các mô hình, cách làm hiệu quả trong công tác PBGDPL:
- Xây dựng mô hình điểm về PBGDPL; hướng dẫn, chỉ đạo nhân rộng các mô hình PBGDPL hoạt động hiệu quả:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức thực hiện;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ngành, đoàn thể;
+ Thời gian thực hiện: Quý I, Quý II năm 2017.
- Đổi mới và đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến pháp luật qua phương tiện thông tin đại chúng; chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật; củng cố, nâng cấp Cổng thông tin điện tử, xây dựng Trang thông tin PBGDPL, chuyên mục PBGDPL...:
+ Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố, sở, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn;
+ Thời gian thực hiện: Năm 2017.
l) Triển khai và thực hiện các Đề án về PBGDPL:
- Triển khai thực hiện Đề án về đổi mới công tác PBGDPL, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về chống tra tấn (sau khi Thủ tướng Chính phủ ký ban hành):
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, sở, ngành, đoàn thể được giao chủ trì thực hiện Đề án;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ngành, đoàn thể phối hợp thực hiện Đề án;
+ Thời gian thực hiện: Năm 2017.
- Tiếp tục thực hiện các Đề án về PBGDPL thuộc phạm vi được giao chủ trì thực hiện (tuyên truyền, phổ biến pháp luật về những nội dung cơ bản của Công ước và pháp luật về các quyền dân sự, chính trị; PBGDPL cho thanh thiếu niên; PBGDPL về phòng, chống tham nhũng, PBGDPL cho người dân nông thôn và đồng bào dân tộc thiểu số; PBGDPL trong trường học...):
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, sở, ngành, đoàn thể được giao chủ trì thực hiện Đề án;
+ Cơ quan phối hợp: Sở, ngành, đoàn thể phối hợp thực hiện Đề án;
+ Thời gian thực hiện: Năm 2017.
m) Kiểm tra công tác PBGDPL:
- Nội dung: Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo hoạt động tự kiểm tra công tác PBGDPL tại các ngành, quận, huyện;
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng Phối hợp PBGDPL các cấp (Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành Kế hoạch kiểm tra);
- Cơ quan phối hợp: cơ quan, đơn vị có thành viên tham gia Hội đồng Phối hợp PBGDPL;
- Thời gian thực hiện: Quý III, năm 2017.
a) Tiếp tục thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành:
- Tiếp tục chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Luật Hòa giải ở cơ sở và các văn bản hướng dẫn thi hành; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về hòa giải ở cơ sở:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã;
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
- Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở gắn với áp dụng các biện pháp xử lý chuyển hướng và công nhận kết quả hòa giải và các biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài tòa án để người dân tích cực sử dụng hòa giải khi giải quyết mâu thuẫn, tranh chấp:
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện;
+ Cơ quan phối hợp: Tòa án nhân dân; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, các cơ quan, tổ chức có liên quan; các cơ quan thông tin đại chúng;
+ Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên:
- Nội dung: Hướng dẫn củng cố, kiện toàn Tổ hòa giải và đội ngũ hòa giải viên; bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở gắn với triển khai Chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ cho hòa giải viên;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
c) Kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở:
- Tổ chức kiểm tra, chỉ đạo hoạt động tự kiểm tra công tác hòa giải ở cơ sở.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp (tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành Kế hoạch kiểm tra).
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp; cơ quan, đơn vị có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý III, năm 2017.
3. Công tác đánh giá, công nhận, xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tăng cường công tác phổ biến, truyền thông để nâng cao nhận thức về nhiệm vụ xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Nội dung: Quán triệt, phổ biến, nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và triển khai thực hiện tiêu chí tiếp cận pháp luật trong các quyết định của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ) và Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (Quyết định số 4158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ);
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ, cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật:
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật, các nhiệm vụ liên quan đến tiêu chí tiếp cận pháp luật, đánh giá, công nhận, xây dựng xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra, theo dõi đánh giá, chấm điểm, công nhận cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật;
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện;
- Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thành phố Cần Thơ, cơ quan, tổ chức có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
4. Công tác xây dựng và thực hiện Quy ước của ấp, khu vực, cụm dân cư
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng, thực hiện Quy ước:
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ủy ban nhân dân quận, huyện;
- Thời gian thực hiện: Cả năm.
b) Rà soát các quy định của pháp luật hiện hành về Quy ước và nội dung Quy ước trên địa bàn:
- Qua công tác rà soát, tham mưu sửa đổi, bổ sung, thay thế những Quy ước vi phạm pháp luật, trái với đạo đức xã hội, truyền thống và thuần phong mỹ tục, đảm bảo phù hợp với quy định của Hiến pháp năm 2013 và các luật mới được Quốc hội thông qua;
- Cơ quan thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp thực hiện;
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; cơ quan, đơn vị có liên quan;
- Thời gian thực hiện: Quý II, năm 2017.
1. Căn cứ Kế hoạch này, sở, ban ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao xây dựng Kế hoạch chi tiết năm 2017 phù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn, gửi về Sở Tư pháp trước ngày 28 tháng 02 năm 2017.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng kế hoạch và đề ra các biện pháp cụ thể để thực hiện tốt các nội dung nêu trên, chú trọng phổ biến, hướng dẫn thực hiện những văn bản pháp luật có liên quan trực tiếp đến ngành, đơn vị, phục vụ kịp thời nhiệm vụ chính trị của cơ quan, đơn vị, địa phương; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện theo hướng dẫn của Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng Phối hợp PBGDPL thành phố, báo cáo 06 tháng (gửi trước ngày 25 tháng 5), báo cáo năm (gửi trước ngày 15 tháng 11) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Tư pháp.
4. Kinh phí triển khai thực hiện các hoạt động tại Kế hoạch này được bố trí theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành. Kinh phí thực hiện các Chương trình, Đề án thực hiện theo quy định tại các quyết định ban hành, phê duyệt các Chương trình, Đề án.
5. Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan, ban ngành, đoàn thể bố trí kinh phí cho công tác PBGDPL và hoạt động của Hội đồng Phối hợp PBGDPL, tạo điều kiện thực hiện hiệu quả, góp phần nâng cao hiểu biết pháp luật, ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân.
Trên đây là Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện Quy ước năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng Phối hợp Phổ biến, giáo dục pháp luật để được hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 210/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 6017/QĐ-UBND năm 2016 về khen thưởng thành tích thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Kế hoạch 496/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2021
- 8Kế hoạch 1624/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 3969/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016 đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Chỉ thị 32-CT/TW năm 2003 về tăng cường sự lãnh đạo của đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Bí thư ban hành
- 2Luật trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2009
- 3Quyết định 06/2010/QĐ-TTg về việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kết luận 04/KL-TW kết quả thực hiện Chỉ thị 32-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Luật phổ biến, giáo dục pháp luật 2012
- 6Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013
- 7Hiến pháp 2013
- 8Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 9Luật Hộ tịch 2014
- 10Luật Căn cước công dân 2014
- 11Luật tiếp cận thông tin 2016
- 12Luật Báo chí 2016
- 13Luật ngân sách nhà nước 2015
- 14Luật Mặt trận tổ quốc Việt Nam 2015
- 15Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 16Hiệp định Thương mại tự do giữa một bên là Việt Nam và bên kia là Liên minh Kinh tế Á – Âu và các quốc gia thành viên
- 17Bộ luật dân sự 2015
- 18Bộ luật tố tụng dân sự 2015
- 19Luật tố tụng hành chính 2015
- 20Luật trưng cầu ý dân 2015
- 21Luật trẻ em 2016
- 22Quyết định 210/QĐ-UBND về Chương trình trọng tâm công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện quy ước năm 2016 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 23Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Quyết định 6017/QĐ-UBND năm 2016 về khen thưởng thành tích thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật; thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 do thành phố Hà Nội ban hành
- 25Quyết định 2694/QĐ-BTP năm 2016 Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 26Quyết định 4158/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí thành phố Cần Thơ về xét công nhận xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020
- 27Quyết định 259/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 28Quyết định 124/QĐ-UBND Kế hoạch công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 29Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Đề án Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển của đất nước năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 30Kế hoạch 496/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 31Kế hoạch 135/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2021
- 32Kế hoạch 1624/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 33Quyết định 3969/QĐ-UBND năm 2017 về kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại địa bàn trọng điểm về vi phạm pháp luật giai đoạn 2012-2016 đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Định
Kế hoạch 10/KH-UBND công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; chuẩn tiếp cận pháp luật; xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước năm 2017 do thành phố Cần Thơ ban hành
- Số hiệu: 10/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 07/02/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Lê Văn Tâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định