Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | 
| Số: 090/KH-UBND | Đắk Lắk, ngày 14 tháng 10 năm 2025 | 
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 3103/QĐ-BTC NGÀY 05/9/2025 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 02 THÁNG 01 NĂM 2025 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ QUY HOẠCH
Thực hiện Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05/9/2025 của Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch; trên cơ sở nội dung tham mưu của Sở Tài chính (tại Công văn số 2513/STC-TH&QLNS ngày 01/10/2025); UBND tỉnh Đắk Lắk ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch đã xác định.
- Khai thác đồng bộ, hiệu quả các tiện ích từ các thông tin, cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch trên Cổng thông tin quy hoạch quốc gia trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
- Xác định các nhiệm vụ trọng tâm, nhiệm vụ cụ thể và lộ trình cho các Sở, ngành trong triển khai thực hiện Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05/9/2025 của Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
- Xác định các nguồn lực và việc sử dụng nguồn lực để thực hiện Đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm bám sát mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05/9/2025 của Bộ Tài chính, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu của Đề án xây dựng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch đề ra.
- Phân công nhiệm vụ các sở, ngành, địa phương gắn với phương châm “rõ người, rõ việc, rõ tiến độ, rõ kết quả, rõ trách nhiệm” bảo đảm thực hiện hiệu quả Đề án.
- Kịp thời rà soát, cập nhật thông tin, cơ sở dữ liệu về hồ sơ quy hoạch lên Cổng thông tin quy hoạch quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Kịp thời cụ thể hóa Quyết định số 3103/QĐ-BTC ngày 05/9/2025 của Bộ Tài chính về ban hành Kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ theo đúng lộ trình các nhiệm vụ của Đề án được Thủ tướng Chính phủ ban hành tại Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 02 tháng 01 năm 2025.
3. Đồng bộ trong việc khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch vào định hướng phát triển của tỉnh; kịp thời báo cáo Bộ Tài chính các khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong việc khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương trong hoàn thiện các thể chế về quy hoạch; kịp thời triển khai các quy định, hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật để đồng bộ, tích hợp các quy hoạch trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
1.1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương:
- Tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh và điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk (sau sắp xếp) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Nghị quyết số 66.2/2025/NQ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ về quy định xử lý khó khăn, vướng mắc về việc điều chỉnh Quy hoạch cấp Quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp trong thời gian chưa ban hành Luật Quy hoạch (sửa đổi).
- Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh liên quan đến Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo đề nghị của Bộ Tài chính.
- Tham gia góp ý Quy chế phối hợp trong việc thu thập, quản lý, kết nối, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu trong Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường số do Bộ Tài chính xây dựng.
1.2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Môi trường, cụ thể:
- Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch lâm nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.3. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Xây dựng, cụ thể:
- Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.4. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Công thương, cụ thể:
- Quy hoạch tổng thể về năng lượng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch phát triển điện lực thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.5. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cụ thể:
- Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.7. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể:
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.8. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh các quy hoạch ngành cấp quốc gia khi có yêu cầu của Bộ Nội vụ, cụ thể:
- Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.9. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh: Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi có yêu cầu của Bộ Y tế.
1.10. Công an tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh: Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi có yêu cầu của Bộ Công an.
1.11. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì phối hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh: Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 khi có yêu cầu của Bộ Quốc phòng.
1.12. Các sở, ngành, địa phương rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch do đơn vị theo dõi dựa trên việc khai thác, tái sử dụng dữ liệu của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
2. Đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để khai thác, kết nối các dữ liệu từ Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Giao Sở Tài chính cân đối nguồn lực đầu tư Dự án Xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, đảm bảo việc khai thác, vận hành dự án có khả năng kết nối, đồng bộ với Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài chính xây dựng.
3. Cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch lên Cổng thông tin quy hoạch quốc gia.
3.1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính kết quả xây dựng, rà soát cơ sở dữ liệu hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh (sau sắp xếp) đảm bảo an toàn các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước, nhất các quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường để cập nhật vào Hệ thống theo đúng quy định.
3.2. Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở; ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh báo cáo Bộ Tài chính các nội dung liên quan đến:
- Kết quả thu thập, biên tập, tạo lập các văn bản điện tử của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện đang có hiệu lực (chuyển tiếp) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định để cập nhật vào Hệ thống theo quy định.
- Kết quả thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện đang có hiệu lực (chuyển tiếp) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh đã được chuẩn hóa trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đang có hiệu lực thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định.
4. Quản lý truy cập, khai thác và chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được phân cấp.
Thực hiện quản lý cấp tài khoản sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch khi có hướng dẫn; kịp thời xử lý các khó khăn, sự cố xảy ra trong khai thác và vận hành dữ liệu được phân quyền cho tỉnh quản lý.
5. Bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ.
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ của Bộ, ngành Trung ương. Các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Môi trường phối hợp tổng hợp nhu cầu và đề xuất của sở, ngành, địa phương để cập nhật thường xuyên các thông tin, nội dung liên quan đến quy hoạch, khoa học dữ liệu, công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin, thu thập, xử lý, đồng bộ hóa dữ liệu, cập nhật, quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch.
Sở Khoa học và Công nghệ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh tổ chức học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành trong nước có lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học công nghệ và chuyển đổi số nhằm tiếp thu kinh nghiệm, nguồn lực, kỹ thuật để triển khai, thực hiện Đề án.
Công an tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất tổ chức các chương trình bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và kỹ năng về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các cơ quan trên địa bàn tỉnh.
6. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và trách nhiệm của các cấp, các ngành và các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án bằng hình thức phù hợp.
(Các nhiệm vụ chi tiết để triển khai thực hiện tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này)
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành được phân công nhiệm vụ tại Kế hoạch này chủ động ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm bảo đảm đúng tiến độ, nội dung yêu cầu đề ra; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc triển khai thực hiện.
2. Việc triển khai Kế hoạch này được thực hiện bằng nhiều phương pháp, hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác chuyên môn của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. Định kỳ hàng năm (trước ngày 25/11) các sở, ngành báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) kết quả tình hình triển khai các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này để báo cáo Bộ Tài chính.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, căn cứ tình hình thực tế nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền và theo quy định.
| 
 | KT. CHỦ TỊCH  | 
PHỤ LỤC:
NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH TRONG KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN
 (Kèm theo Kế hoạch số 090/KH-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2025 của UBND tỉnh)
| TT | Nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian dự kiến hoàn thành | Kết quả dự kiến | Nguồn kinh phí | 
| I | Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương trong hoàn thiện các thể chế về quy hoạch; kịp thời triển khai các quy định, hướng dẫn yêu cầu kỹ thuật để đồng bộ, tích hợp các quy hoạch trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |||||
| 1 | Tham mưu UBND tỉnh triển khai công tác lập điều chỉnh Quy hoạch tỉnh và điều chỉnh Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk Lắk (sau sắp xếp) thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 theo Nghị quyết số 66.2/2025/NQ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2025 của Chính phủ về quy định xử lý khó khăn, vướng mắc về việc điều chỉnh Quy hoạch cấp Quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp trong thời gian chưa ban hành Luật Quy hoạch (sửa đổi) | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Quý IV/2025 | Quyết định của cấp có thẩm quyền | Chi thường xuyên | 
| 2 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung liên quan đến điều chỉnh Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021 -2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Đã hoàn thành | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 3 | Tham gia góp ý Quy chế phối hợp trong việc thu thập, quản lý, kết nối, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu trong Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch trên môi trường số do Bộ Tài chính xây dựng. | Sở Tài chính | Các Sở, ngành, địa phương | Khi Bộ Tài chính tổ chức lấy ý kiến | Văn bản | |
| 4 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 5 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 6 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 7 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 8 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 9 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 10 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch tài nguyên nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 11 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch lâm nghiệp thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 12 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 13 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ môi trường thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 14 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể bảo tồn đa dạng sinh học thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 15 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 16 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 17 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 18 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 19 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng hàng không, sân bay toàn quốc thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 20 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 21 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 22 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Xây dựng | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 23 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch tổng thể về năng lượng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công thương | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 24 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công thương | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 25 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Công thương | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 26 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng thông tin và truyền thông thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 27 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cơ sở tổ chức khoa học và công nghệ công lập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 28 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hệ thống du lịch thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 29 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cơ sở văn hóa và thể thao thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 30 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 31 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 32 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 33 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cơ sở trợ giúp xã hội thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 34 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cơ sở xã hội nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 35 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới cơ sở y tế thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Sở Y tế | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 36 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hạ tầng phòng cháy và chữa cháy thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 37 | Tham mưu UBND tỉnh phối hợp xây dựng nội dung điều chỉnh Quy hoạch hệ thống trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| 38 | Rà soát, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến quy hoạch do đơn vị mình theo dõi dựa trên việc khai thác, tái sử dụng dữ liệu của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Các Sở, ngành, địa phương | Bộ Tài chính | Năm 2027 | Báo cáo của UBND tỉnh | |
| II | Đầu tư xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin để khai thác, kết nối các dữ liệu từ Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | |||||
| 1 | Cân đối nguồn lực đầu tư Dự án Xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, đảm bảo việc khai thác, vận hành dự án có khả năng kết nối, đồng bộ với Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ Tài chính xây dựng. | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ | 2026 - 2030 | Dự án nghiệm thu và quyết toán | Đầu tư công | 
| III | Cập nhật thông tin và cơ sở dữ liệu về quy hoạch lên Cổng thông tin quy hoạch quốc gia | |||||
| 1 | Phối hợp các Sở, ngành, địa phương xây dựng, rà soát cơ sở dữ liệu hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh (sau sắp xếp) đảm bảo an toàn các nội dung liên quan đến bí mật nhà nước, nhất các quy định tại Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 26/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường để cập nhật vào Hệ thống theo đúng quy định. | Sở Tài chính | Bộ Tài chính; Các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Cơ sở dữ liệu hồ sơ điều chỉnh quy hoạch tỉnh (sau sắp xếp) | Chi thường xuyên hoặc nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có) | 
| 2 | Thu thập, biên tập, tạo lập các văn bản điện tử của cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện đang có hiệu lực (chuyển tiếp) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Bộ, ngành Trung ương; các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện đang có hiệu lực (chuyển tiếp) | |
| 3 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) sử dụng đất cấp xã hoặc cấp huyện đang có hiệu lực (chuyển tiếp) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh đã được chuẩn hóa trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Sở Nông nghiệp và Môi trường | Bộ, ngành Trung ương; các Sở, ngành, địa phương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | ||
| 4 | Thu thập, biên tập, xây dựng cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đang có hiệu lực thuộc phạm vi quản lý của tỉnh trên nền tảng công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý để cập nhật vào Hệ thống theo quy định. | Các Sở, ban, ngành | Bộ, ngành Trung ương | Theo đề nghị của Bộ, ngành Trung ương | Cơ sở dữ liệu hồ sơ quy hoạch (cơ sở dữ liệu về quy hoạch) có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành | 
 | 
| IV | Quản lý truy cập, khai thác và chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch được phân cấp | |||||
| 1 | Thực hiện quản lý cấp tài khoản sử dụng dữ liệu từ Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch khi có hướng dẫn; kịp thời xử lý các khó khăn, sự cố xảy ra trong khai thác và vận hành dữ liệu được phân quyền cho tỉnh quản lý. | Theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền | Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ; Sở, ngành, địa phương | Theo lộ trình triển khai của Bộ Tài chính | Bảo đảm an toàn, an ninh và quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Chi thường xuyên | 
| V | Bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ | |||||
| 1 | Tổng hợp nhu cầu và đề xuất của Sở, ngành, địa phương để cập nhật thường xuyên các thông tin, nội dung liên quan đến quy hoạch, khoa học dữ liệu, công nghệ ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin, thu thập, xử lý, đồng bộ hóa dữ liệu, cập nhật, quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch. | Các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Môi trường | Các Bộ, ngành Trung ương có liên quan | Năm 2025 - 2030 | Khoá đào tạo, lớp tập huấn, các đoàn công tác học tập kinh nghiệm nhằm tăng cường năng lực người làm công tác quản lý quy hoạch thực hiện việc xây dựng, cập nhật, quản lý, vận hành, kết nối, chia sẻ và khai thác Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch | Chi thường xuyên | 
| 2 | Tham mưu UBND tỉnh tổ chức học tập kinh nghiệm các tỉnh, thành trong nước có lợi thế cạnh tranh trong phát triển khoa học công nghệ và chuyển đổi số nhằm tiếp thu kinh nghiệm, nguồn lực, kỹ thuật để triển khai, thực hiện Đề án. | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2025 - 2030 | 
 | 
 | 
| 3 | Đề xuất tổ chức các chương trình bồi dưỡng, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và kỹ năng về an toàn thông tin mạng, an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các cơ quan trên địa bàn tỉnh. | Công an tỉnh | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2025-2030 | 
 | 
 | 
| VI | Các nhiệm vụ khác | |||||
| 1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch và trách nhiệm của các cấp, các ngành và các đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Đề án bằng hình thức phù hợp. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương | Thường xuyên | 
 | 
 | 
| 2 | Báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện Đề án. | Sở Tài chính | Sở Khoa học và Công nghệ; các Sở, ngành có liên quan | Khi có yêu cầu | 
 | 
 | 
| 3 | Đề xuất điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ thực hiện Đề án. | Sở Tài chính | Các Sở, ngành có liên quan | Khi có phát sinh | 
 | 
 | 
- 1Luật Quy hoạch 2017
- 2Quyết định 1660/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 66.2/2025/NQ-CP quy định xử lý khó khăn, vướng mắc điều chỉnh quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh khi thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp trong thời gian chưa ban hành Luật Quy hoạch (sửa đổi) do Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 3103/QĐ-BTC năm 2025 về Kế hoạch triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Kế hoạch 090/KH-UBND năm 2025 thực hiện Quyết định 3103/QĐ-BTC về Kế hoạch tổng thể triển khai Quyết định 06/QĐ-TTg phê duyệt Đề án xây dựng và quản lý hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 090/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 14/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Trương Công Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
 
              