- 1Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 94/2020/NĐ-CP quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia
- 4Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 về "Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030"
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/KH-UBND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 01 năm 2022 |
Triển khai Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 26/10/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc ban hành “Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Đề án), Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
Triển khai có hiệu quả và đạt các mục tiêu đề ra theo Đề án đã được UBND thành phố phê duyệt tại Quyết định số 3395/QĐ-UBND ngày 26/10/2021.
2. Yêu cầu
a) Đảm bảo việc triển khai các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu tại Đề án được kịp thời, đầy đủ, rõ ràng và hiệu quả.
b) Xác định cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ với tiến độ, thời gian thực hiện cụ thể và có tính khả thi trong triển khai.
Các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan, căn cứ nhiệm vụ quy định tại phụ lục đính kèm để triển khai thực hiện và báo cáo theo quy định.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND thành phố, Chủ tịch UBND các quận huyện và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công, chỉ đạo xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện; trước ngày 15/11 hàng năm thực hiện báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ được giao gửi Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND thành phố.
2. Định kỳ 05 năm thực hiện sơ kết đánh giá toàn diện việc thực hiện Kế hoạch, trên cơ sở đó có giải pháp, phương án điều chỉnh nội dung, nhiệm vụ Kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế.
3. Giao Sở Tài chính cân đối ngân sách đảm bảo kinh phí thực hiện các nhiệm vụ, nội dung Kế hoạch.
4. Giao Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư chủ trì, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các nội dung của Kế hoạch, báo cáo UBND thành phố tình hình thực hiện trước ngày 30/12 hàng năm; chuẩn bị công tác sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế hoạch.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc cần chỉnh sửa, bổ sung Kế hoạch, các sở, ban, ngành, địa phương chủ động báo cáo UBND thành phố xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN ĐẨY MẠNH THU HÚT ĐẦU TƯ VÀO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030”
(Kèm theo Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày 17/01/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | NỘI DUNG CÔNG VIỆC | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN/HOÀN THÀNH |
|
|
| ||
1. | Nghiên cứu tham mưu, trình các cấp có thẩm quyền (Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ) |
|
|
|
a) | Điều chỉnh Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01/11/2016 của Chính phủ quy định về một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng | Sở Tài chính | Sở Kế hoạch và Đầu tư Các sở, ban, ngành địa phương có liên quan | Năm 2022 |
b) | Đề án xây dựng thành phố Đà Nẵng thành trung tâm tài chính quy mô khu vực | Sở Tài chính | Thành viên Tổ công tác | Năm 2022 |
c) | Cơ chế, chính sách đặc thù hình thành khu phi thuế quan bao gồm các trung tâm mua sắm, cửa hàng miễn thuế nằm trong khu phi thuế quan (sau khi Thủ tướng Chính phủ thống nhất chủ trương cho phép nghiên cứu xây dựng Đề án; phê duyệt Đề án thành lập Khu phi thuế quan thành phố Đà Nẵng) | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Tài chính Sở Tư pháp UBND huyện Hòa Vang Các sở, ban, ngành có liên quan | 2022-2025 |
d) | Cho phép Đà Nẵng áp dụng toàn bộ cơ chế, chính sách quy định tại Nghị định số 94/2020/NĐ-CP ngày 21/8/2020 đối với Trung tâm đổi mới sáng tạo Quốc gia. | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Năm 2022 |
đ) | Đề án phát triển ngành công nghiệp, dịch vụ liên quan đến du thuyền trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Sở Công Thương | Các thành viên Tổ công tác xây dựng Đề án và các cơ quan, đơn vị liên quan | 2021-2022 |
2. | Trên cơ sở Quy hoạch chung được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt cho thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
|
|
|
a) | Tham mưu trình Chính phủ ban hành điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phù hợp với quy hoạch chung | Sở Tài nguyên và Môi trường | UBND các quận, huyện | Năm 2022 |
b) | Tham mưu UBND thành phố phê duyệt Quy hoạch phân khu làm cơ sở xác định địa điểm các dự án cần kêu gọi đầu tư nhằm tạo động lực phát triển cho thành phố. | UBND huyện Hòa Vang Các Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng của thành phố được giao nhiệm vụ tại Kế hoạch số 111/KH-UBND ngày 10/6/2021 | Sở Xây dựng Sở Kế hoạch và Đầu tư Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2021 - 2025 |
3. | Sửa đổi Quy trình chuẩn bị đầu tư đối với các dự án đầu tư không sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện ngoài các Khu công nghiệp. Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo hướng cụ thể hơn và phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và chủ trương của thành phố. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan. | Năm 2022 |
4. | Rà soát điều chỉnh, xây dựng các cơ chế, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong các lĩnh vực: |
|
|
|
a) | Công nghệ thông tin | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022
|
b)
| Triển khai Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng quy định chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn thành phố | Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương | 2022-2025 |
c) | Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư UBND huyện Hòa Vang Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
d) | Xây dựng chính sách khuyến khích xã hội hóa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Văn hóa và Thể thao Sở Du lịch Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Lao động, Thương binh và Xã hội Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
|
|
| ||
1. | Tập trung hoàn thiện cơ sở hạ tầng logistics phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh: - Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương: Đẩy nhanh công tác đầu tư xây dựng và đưa vào vận hành ga hàng hóa tại Sân bay quốc tế Đà Nẵng; thực hiện khơi thông vũng quay tàu để nâng trọng tải tàu trên 20.000 DWT vào Cảng Tiên Sa, từ đó nâng công suất khai thác của Cảng Tiên Sa góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của thành phố trong thu hút đầu tư và chuẩn bị hạ tầng đón nhận dòng vốn chuyển dịch hậu COVID - 19; - Ưu tiên xây dựng cảng cạn tại quận Cẩm Lệ, huyện Hòa Vang nhằm tổ chức vận chuyển container một cách hợp lý, tăng hiệu quả hoạt động dịch vụ logistics trên các hành lang vận tải, góp phần giảm ùn tắc giao thông tại cảng biển và khu vực nội đô. | Sở Giao thông vận tải
| Sở Xây dựng Sở Kế hoạch và Đầu tư Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2021-2030 |
2. | Chuẩn bị sẵn sàng quỹ đất phát triển công nghiệp công nghiệp hỗ trợ, công nghệ cao, công nghệ thông tin đón dòng vốn dịch chuyển |
|
|
|
a) | Tiếp tục rà soát và có giải pháp sử dụng quỹ đất đầu tư không hiệu quả, còn trống tại các khu công nghiệp hiện có; Khẩn trương triển khai, đẩy nhanh tiến độ và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, phấn đấu sớm hoàn thiện các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật tạo quỹ đất thu hút nhà đầu tư đối với các công trình, hạng mục của Khu công nghệ cao; hoàn thành thủ tục để đưa vào vận hành, khai thác Khu công nghiệp hỗ trợ Khu công nghệ cao Đà Nẵng và các Cụm công nghiệp; Quy hoạch và kêu gọi đầu tư một khu dành riêng cho các nhà đầu tư Nhật Bản trong các Khu công nghiệp hiện có hoặc Khu công nghiệp mới; Đẩy mạnh thủ tục thành lập, lựa chọn nhà đầu tư và hoàn thiện hạ tầng đưa vào sử dụng các Khu công nghiệp Hòa Cầm - giai đoạn 2, Hòa Nhơn, Hòa Ninh; Thực hiện điều chỉnh ngành, nghề thu hút đầu tư vào các Khu công nghiệp theo hướng sinh thái thân thiện với môi trường, phù hợp với xu hướng dịch chuyển của dòng vốn đầu tư vào Việt Nam; Phát triển hệ thống nhà ở xã hội, các thiết chế văn hóa - xã hội nhằm nâng cao đời sống tinh thần cho công nhân làm việc trong các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao và Khu công nghệ tập trung. | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | Sở Kế hoạch và Đầu tư Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
b) | Hoàn thành thủ tục để đưa vào vận hành, khai thác các Cụm công nghiệp | Sở Công Thương | UBND các quận, huyện Các cơ quan, đơn vị liên quan | 2023-2025 |
c) | Đẩy nhanh tiến độ thi công hạ tầng dự án Khu công viên phần mềm số 02 | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp Đà Nẵng | Năm 2022 |
d) | Đẩy nhanh tiến độ xúc tiến để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất dự án Không gian sáng tạo tại phường Hòa Xuân | Sở Tài nguyên và Môi trường | Trung tâm Phát triển quỹ đất | Năm 2022 |
đ) | Tập trung giải quyết dứt điểm các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp để triển khai xây dựng dự án Khu công nghệ thông tin Danang Bay | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Kế hoạch và Đầu tư Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
e) | Triển khai đầu tư 02 vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao từ nguồn vốn đầu tư công đã được phê duyệt. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn UBND huyện Hòa Vang | 2022 - 2025 |
3. | Phối hợp với các bộ, ngành Trung ương đẩy nhanh công tác đầu tư xây dựng hoàn chỉnh hạ tầng về giao thông, nhà ga, sân bay, cảng biển theo quy hoạch đã được phê duyệt gắn liền với triển khai thực hiện các dự án lớn, trọng điểm theo Nghị quyết số 43-NQ/TW. Cụ thể: Hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư (phần cơ sở hạ tầng dùng chung) Dự án Xây dựng cảng Liên Chiểu (giai đoạn 1); hoàn thành công tác lựa chọn tư vấn để lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án Di dời ga đường sắt ra khỏi trung tâm thành phố (giai đoạn 1); phối hợp hoàn thành dự án Mở rộng sân đỗ máy bay về phía Bắc (giai đoạn 2); hoàn thành công tác chuẩn bị đầu tư nâng cấp nhà ga hành khách T1- Xây dựng nhà ga hàng hóa Cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng; phối hợp với các bộ, ngành trung ương triển khai các dự án: Tuyến cao tốc La Sơn - Túy Loan (đoạn Hòa Liên - Túy Loan); Nâng cấp mở rộng quốc lộ 14B (đoạn từ Túy Loan đến giáp Quảng Nam). Tiếp tục phối hợp đề xuất các bộ ngành trung ương ưu tiên đầu tư, nâng cấp mở rộng tuyến Quốc lộ 14G, 14D; cải tạo, nâng cấp tuyến hàng hải Đà Nẵng cho tàu trọng tải 50.000 DWT… | Sở Giao thông vận tải | Sở Kế hoạch và Đầu tư Sở Xây dựng Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2021-2030 |
4. | Hoàn thiện hệ thống cấp nước và cấp điện phục vụ phát triển công nghiệp công nghệ cao. Giảm thiểu tối đa thời gian cắt nước và cắt điện trong năm và thực hiện báo trước cho doanh nghiệp tối thiểu 30 ngày. | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp | Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng Công ty Cổ phần cấp nước Đà Nẵng Các sở, ban, ngành có liên quan | Năm 2022 |
|
|
| ||
1. | Tiếp tục triển khai các đề án phát triển nguồn nhân lực khu vực công của thành phố nhằm xây dựng đội ngũ công chức chuyên nghiệp, năng động, coi doanh nghiệp/nhà đầu tư là đối tượng để phục vụ; tăng cường trật tự kỷ cương trong quản lý hành chính; khuyến khích sự năng động, sáng tạo của cán bộ và xử lý nghiêm đối với những cán bộ, công chức có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
2. | Triển khai công tác dự báo nhu cầu lao động của thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đối với một số ngành, lĩnh vực thành phố đang kêu gọi đầu tư, đặc biệt là các ngành mũi nhọn và công nghệ cao theo từng giai đoạn. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
3. | Tiếp tục tổ chức các chương trình, hoạt động kết nối cung - cầu về nguồn nhân lực giữa các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo theo từng lĩnh vực, ưu tiên các ngành công nghệ thông tin, tự động hóa, cơ khí chính xác. Nhân rộng mô hình hợp tác đào tạo giữa doanh nghiệp và các cơ sở đào tạo nghề nghiệp nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp khi tuyển dụng lao động. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các cơ sở đào tạo trên địa bàn thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
4. | Nâng cao chất lượng các phiên giao dịch việc làm để hỗ trợ các doanh nghiệp tuyển dụng lao động; tăng cường đào tạo ngoại ngữ và kỹ năng mềm cho người lao động. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Các sở; ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
5. | Làm tốt công tác hướng nghiệp tại các trường phổ thông trung học trên địa bàn thành phố. | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các quận, huyện | Nhiệm vụ thường xuyên |
Nhóm giải pháp về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý, giám sát đầu tư |
|
|
| |
1. | Xây dựng các giải pháp để khắc phục tình trạng “vốn mỏng”, chuyển giá, đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng”; đảm bảo yếu tố về quốc phòng, an ninh trong thu hút đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2. | Triển khai Đề án phân cấp, ủy quyền quản lý nhà nước giai đoạn 2021-2026. | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2021-2026 |
3. | Đẩy mạnh cơ chế phối hợp giữa cơ quan nhà nước áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
4. | Tăng cường quản lý các dự án kinh doanh thua lỗ trong nhiều năm, phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tình trạng “thua lỗ giả”. | Cục Thuế thành phố | Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
5. | Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các dự án để phòng ngừa các tranh chấp liên quan đến đầu tư nước ngoài. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Tư pháp Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
6. | Công khai, minh bạch hệ thống thông tin kinh tế - xã hội, pháp luật, chính sách, quy hoạch, kế hoạch thị trường. | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Cổng thông tin điện tử thành phố | Nhiệm vụ thường xuyên |
Nhóm giải pháp về đổi mới, nâng cao hoạt động xúc tiến đầu tư |
|
|
| |
1. | Đa dạng hóa các hình thức xúc tiến đầu tư. Song song với việc tiếp tục xúc tiến và thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các thị trường trọng điểm chủ động tăng cường tiếp xúc cấp cao với các tập đoàn lớn (thuộc Forbes 500), doanh nghiệp tại các nước phát triển (G7, G8, OECD…),các hiệp hội doanh nghiệp ngân hàng lớn của các quốc gia đang có chính sách chuyển dịch dòng vốn đầu tư để tập trung kêu gọi đầu tư vào thành phố. | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Sở Ngoại vụ Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2. | Đẩy mạnh truyền thông Đà Nẵng là điểm đến đầu tư hấp dẫn thông qua các phương tiện truyền thông trong nước và quốc tế, các diễn đàn, hội thảo, hội nghị trong và ngoài nước bằng hình thức trực tiếp và trực tuyến; tổ chức thường niên các sự kiện Tọa đàm mùa Xuân/Diễn đàn đầu tư; kết hợp xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch trong các sự kiện nhằm tận dụng tối đa nguồn lực đồng thời nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư vào thành phố. | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Sở Ngoại vụ Sở Du lịch Sở Công Thương Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
3. | Định kỳ hằng năm tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo thành phố với cộng đồng doanh nghiệp nhằm lắng nghe các khó khăn vướng mắc, hiến kế của cộng đồng doanh nghiệp cho sự phát triển kinh tế xã hội của thành phố. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
4. | Tăng cường tổ chức đối thoại trực tiếp giữa lãnh đạo thành phố với cộng đồng doanh nghiệp theo nhóm ngành nghề, theo đối tác; đối thoại giữa lãnh đạo Sở, ngành với doanh nghiệp để kịp thời tháo gỡ các vướng mắc của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Cục Thuế thành phố Cục Hải quan thành phố Ngân hàng nhà nước chi nhánh Đà Nẵng Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
5. | Tiếp tục triển khai có hiệu quả các Thỏa thuận ghi nhớ hợp tác đã được ký kết giữa thành phố Đà Nẵng với các đối tác trong hoạt động xúc tiến đầu tư | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Sở Du lịch Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
6. | Lập chỉ tiêu quy hoạch của từng vị trí đất sạch, công khai thông tin trên Cổng thông tin đất đai của thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng Sở Kế hoạch và Đầu tư Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Trung tâm Phát triển quỹ đất Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2021 - 2025 |
7. | Tham mưu UBND thành phố ban hành Danh mục dự án thu hút đầu tư năm 2022, định hướng đến | Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Năm 2022 |
|
|
| ||
1. | Triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý giám sát các dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Xây dựng Sở Tài nguyên và Môi trường Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | 2022-2030 |
2. | Kiểm tra việc thực hiện đạo đức công vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
3. | Tiếp tục rà soát, rút ngắn quy trình thực hiện các thủ tục liên quan đến đầu tư. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
- 1Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (đợt 1)
- 2Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025”
- 4Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp trong thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 5Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án định hướng thu hút đầu tư vào Quảng Trị giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 2Nghị quyết 43-NQ/TW năm 2019 về xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị định 94/2020/NĐ-CP quy định về cơ chế, chính sách ưu đãi đối với Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia
- 4Quyết định 3538/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dự án thu hút đầu tư tại thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025 (đợt 1)
- 5Kế hoạch 221/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Đề án thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
- 6Quyết định 235/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025”
- 7Quyết định 3395/QĐ-UBND năm 2021 về "Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- 8Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp trong thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2022-2025
- 9Quyết định 447/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Đề án định hướng thu hút đầu tư vào Quảng Trị giai đoạn 2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030
Kế hoạch 09/KH-UBND năm 2022 thực hiện "Đề án đẩy mạnh thu hút đầu tư vào thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030"
- Số hiệu: 09/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 17/01/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định