ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/KH-UBND | Tiền Giang, ngày 11 tháng 01 năm 2022 |
Thực hiện Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 và Quyết định số 2205/QĐ-TTg ngày 24/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 (sau đây gọi là Kế hoạch) với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược sở hữu trí tuệ (SHTT) và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ (TSTT) giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
Phân công nhiệm vụ và phát huy vai trò, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan đến công tác quản lý SHTT trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các mục tiêu và nội dung của Chiến lược SHTT và Chương trình phát triển TSTT
2. Yêu cầu
Thực hiện lồng ghép Chiến lược SHTT và Chương trình phát triển TSTT với các nhiệm vụ của Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình quốc gia, Chương trình kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ và phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo hộ, quản lý, khai thác và phát triển SHTT đối với quyền sở hữu công nghiệp; quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền đối với giống cây trồng.
Các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch, triển khai các nội dung của Kế hoạch trong các chương trình, kế hoạch của các ngành, đơn vị và địa phương.
1. Mục tiêu chung
Đưa SHTT trở thành công cụ quan trọng nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh, tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo và thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
Đáp ứng kịp thời yêu cầu của các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ giá trị tài sản cho các đối tượng: quyền sở hữu công nghiệp; quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; quyền đối với giống cây trồng. Trong đó, ưu tiên quyền sở hữu công nghiệp cho các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; sản phẩm thuộc Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Đến năm 2025
a) Tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận thức về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ TSTT.
- Tổ chức từ 06 đến 08 lớp tập huấn cơ bản về SHTT (từ 20 đến 30 học viên/lớp) cho cơ quan quản lý nhà nước về SHTT; cơ quan thực thi quyền SHTT; viện nghiên cứu; trường đại học, cao đẳng; tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện ít nhất 04 chuyên mục tuyên truyền về SHTT trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. Biên soạn bài viết về SHTT trên Tập san khoa học và công nghệ Tiền Giang; Cổng thông tin điện tử tỉnh và Sở Khoa học và Công nghệ; Báo Ấp Bắc; các kênh thông tin của ngành khoa học và công nghệ, trên mạng xã hội và một số phương tiện thông tin đại chúng khác.
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền SHTT.
- Ít nhất 03 sáng chế/giải pháp hữu ích; 06 kiểu dáng công nghiệp; 02 giống cây trồng; 20 quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả trên địa bàn tỉnh được đăng ký bảo hộ;
- Trên 200 nhãn hiệu sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân được đăng ký nhãn hiệu (trong đó, tối thiểu 40% các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; sản phẩm thuộc OCOP được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển TSTT, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi bảo hộ);
- 01 nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu của sản phẩm gắn OCOP) đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ được đăng ký bảo hộ ở nước ngoài;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền SHTT cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo của các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
2.2. Đến năm 2030
a) Tuyên truyền, đào tạo nâng cao nhận thức về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ TSTT.
- Tổ chức từ 08 đến 10 lớp tập huấn từ cơ bản đến nâng cao về SHTT (từ 20 đến 30 học viên/lớp) cho cơ quan quản lý nhà nước về SHTT; cơ quan thực thi quyền SHTT; viện nghiên cứu; trường đại học, cao đẳng; tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
- Thực hiện ít nhất 05 chuyên mục tuyên truyền về SHTT trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin SHTT của tỉnh Tiền Giang gắn với hệ thống dữ liệu quốc gia về SHTT.
b) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ SHTT.
- Ít nhất 06 sáng chế/giải pháp hữu ích; 20 kiểu dáng công nghiệp; 05 giống cây trồng; 30 quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả trên địa bàn tỉnh được đăng ký bảo hộ;
- Trên 400 nhãn hiệu sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân được đăng ký nhãn hiệu (trong đó, tối thiểu 60% các ngành hàng, sản phẩm nông nghiệp quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; sản phẩm thuộc OCOP được hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển TSTT, kiểm soát nguồn gốc và chất lượng sau khi bảo hộ);
- Từ 02 đến 03 nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu của sản phẩm gắn OCOP) đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ được đăng ký bảo hộ ở nước ngoài;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền SHTT cho các kết quả nghiên cứu khoa học và đổi mới sáng tạo của các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu;
- Hỗ trợ các thủ tục thành lập và đưa vào hoạt động ít nhất 01 tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh được Cục Sở hữu trí tuệ hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai thực hiện chính sách, pháp luật về SHTT
Lồng ghép các chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo, xác lập, khai thác và bảo vệ quyền SHTT trong các chiến lược, chính sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh và các chương trình, đề án, kế hoạch của ngành, địa phương.
2. Tăng cường các hoạt động tạo ra TSTT, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực về đổi mới sáng tạo và SHTT
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu, các công cụ và cung cấp dịch vụ thông tin về SHTT nhằm hỗ trợ tra cứu, khai thác thông tin SHTT cho các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm tạo ra các TSTT được bảo hộ (tránh nghiên cứu trùng lắp).
b) Đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về SHTT trong các lĩnh vực sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả và quyền đối với giống cây trồng như: phân công công chức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về SHTT thuộc lĩnh vực, phạm vi được giao tại các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thị xã, thành phố.
c) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ SHTT cho từng nhóm đối tượng.
3. Thúc đẩy đăng ký bảo hộ TSTT ở trong và ngoài nước
a) Hỗ trợ hướng dẫn thủ tục pháp lý về đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; quyền giống cây trồng; quyền tác giả và quyền liên quan quyền tác giả;
b) Thực hiện đăng ký nước ngoài nhãn hiệu tập thể (NHTT) hoặc nhãn hiệu chứng nhận (NHCN), chỉ dẫn địa lý (CDĐL), nhãn hiệu của sản phẩm gắn OCOP đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ.
4. Nâng cao hiệu quả quản lý khai thác và phát triển TSTT
a) Đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, hỗ trợ các tổ chức và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trung tâm nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng hợp tác với doanh nghiệp theo hướng tạo ra kết quả nghiên cứu được bảo hộ quyền SHTT, trong đó tăng cường sử dụng công cụ SHTT để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch vụ có lợi thế cạnh tranh;
b) Thúc đẩy hình thành mạng lưới các tổ chức cho hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm ươm tạo các TSTT từ khâu hình thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển TSTT đến sản xuất thử nghiệm, hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn thiện công nghệ, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao;
c) Triển khai hiệu quả cơ chế khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình nghiên cứu, sáng tạo và đổi mới công nghệ; hướng dẫn doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp; hỗ trợ đăng ký bảo hộ các đối tượng SHTT;
d) Triển khai thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo dịch vụ có uy tín và chất lượng; thúc đẩy sản xuất hàng hóa có hàm lượng SHTT cao; hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng công cụ SHTT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh;
đ) Giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm khai thác, phát triển giá trị các TSTT.
5. Thúc đẩy và tăng cường hiệu quả hoạt động thực thi và chống xâm phạm quyền SHTT
a) Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền SHTT;
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền SHTT;
c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến SHTT;
d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu tranh phòng chống tội phạm về SHTT, chú trọng chống hàng hóa giả mạo về SHTT; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về SHTT;
đ) Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về SHTT bằng hình thức trọng tài, hòa giải;
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ động tự bảo vệ quyền SHTT của mình;
g) Mở rộng xã hội hóa, đi đối với nâng cao chất lượng hoạt động bổ trợ tư pháp về SHTT;
h) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ SHTT cho đội ngũ cán bộ làm công tác thực thi, bảo vệ quyền SHTT;
g) Tổ chức trưng bày, triển lãm các sản phẩm được bảo hộ quyền SHTT và sản phẩm xâm phạm quyền SHTT.
6. Phát triển, nâng cao năng lực các tổ chức trung gian và chủ thể quyền SHTT
a) Hỗ trợ thành lập tổ chức đại diện SHTT;
b) Nâng cao năng lực của tổ chức trung gian tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý các sản phẩm được bảo hộ CDĐL, NHCN, NHTT.
7. Hình thành và tạo dựng văn hóa SHTT trong xã hội
a) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm thúc đẩy đổi mới sáng tạo và xây dựng ý thức trách nhiệm tôn trọng quyền SHTT;
b) Biên soạn phát hành tài liệu về SHTT;
c) Vinh danh khen thưởng đối với các tập thể, cá nhân có thành tích hoạt động SHTT.
1. Trên cơ sở tổng dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ được giao hàng năm, giao Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán chi tiết kinh phí triển khai các nhiệm vụ của ngành Khoa học và Công nghệ, gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định.
2. Kinh phí triển khai các nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do các sở, ngành, địa phương bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp của đơn vị mình và lập dự toán, gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định theo quy định hiện hành. Đồng thời, gửi Sở Khoa học và Công nghệ góp ý về chuyên môn nội dung các nhiệm vụ trước khi thực hiện.
3. Ngoài các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ tình hình thực tế tham mưu xây dựng các nhiệm vụ cụ thể, phù hợp với thực tế và phối hợp với Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí triển khai thực hiện.
4. Việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo quy định hiện hành.
5. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đối ứng kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Kế hoạch này.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan triển khai Kế hoạch này đảm bảo đạt yêu cầu, hiệu quả. Định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức sơ kết việc thực hiện Kế hoạch đến năm 2025 và tổng kết thực hiện Kế hoạch đến năm 2030;
b) Định kỳ hàng năm, tổng hợp tình hình và kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến lĩnh vực SHTT như sau:
- Hàng năm, tham mưu xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể Kế hoạch Chiến lược SHTT và Chương trình phát triển TSTT tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
- Đề xuất, triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ có liên quan đến SHTT.
d) Đẩy mạnh công tác quản lý và thực thi pháp luật SHTT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, tăng cường kiểm tra, tiếp nhận xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp, đề án liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả và quyền liên quan đến quyền tác giả; SHTT trong lĩnh vực công nghệ thông tin, báo chí xuất bản, quyền tác giả đối với các chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu;
b) Phân công công chức thực hiện các nội dung quặn lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả;
c) Đẩy mạnh công tác quản lý và thực thi pháp luật SHTT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo hộ giống cây trồng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân xác lập và bảo vệ quyền đối với giống cây trồng;
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan Trung ương liên quan thực hiện quản lý nhà nước về quyền đối với giống cây trồng, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về quyền đối với giống cây trồng trên địa bàn tỉnh;
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan chuyên môn xác định danh mục các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn tỉnh có khả năng đăng ký, bảo hộ quyền SHTT để có kế hoạch hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đăng ký, bảo hộ quyền SHTT;
đ) Tuyên truyền, khuyến khích các tổ chức, cá nhân xác lập, khai thác, bảo vệ, phát triển TSTT cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
4. Sở Công Thương
a) Tổ chức các hoạt động quảng bá sản phẩm chủ lực, đặc thù, nông sản, đặc sản của địa phương và đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, thương mại hóa TSTT;
b) Tuyên truyền, khuyến khích các tổ chức, cá nhân xây dựng hoạt động sản xuất, kinh doanh gắn liền với xác lập, khai thác, bảo vệ, phát triển TSTT cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có uy tín và sức cạnh tranh cao trên thị trường trong và ngoài nước, các sản phẩm đang xuất khẩu hoặc sẽ xuất khẩu.
5. Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường cao đẳng, đại học
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cùng các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến về SHTT, chủ yếu cho đối tượng là giáo viên, học sinh, sinh viên;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, hỗ trợ việc xác lập và bảo vệ TSTT của các cơ sở giáo dục, đào tạo.
6. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ vào các tiêu chuẩn, định mức chi theo quy định hiện hành và khả năng cân đối ngân sách hàng năm, bố trí kinh phí để thực hiện các nội dung của Kế hoạch này theo quy định.
7. Công an tỉnh
a) Phối hợp với các ngành chức năng tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm các hành vi xâm phạm quyền SHTT, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền SHTT trong môi trường số, không gian mạng; tổ chức thẩm định, xác minh, đánh giá năng lực của tổ chức đại diện tập thể quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, nhất là tổ chức nước ngoài có quan hệ với tổ chức đại diện quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả của Việt Nam để chủ động phòng ngừa, đấu tranh với các hoạt động lợi dụng quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại kinh tế, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự;
b) Chủ động phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý các vụ án hình sự liên quan đến hành vi xâm phạm SHTT.
8. Cục Quản lý thị trường tỉnh, Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Mỹ Tho
a) Triển khai các nhiệm vụ, giải pháp trong Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật SHTT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
9. Các sở, ngành, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, Hội nông dân Việt Nam tỉnh và các cơ quan có liên quan
a) Căn cứ theo chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ quản lý nhà nước của mình cụ thể hóa nội dung và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan trong Kế hoạch và theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Trong quá trình thực hiện, lồng ghép nội dung SHTT cũng như các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách phát triển của cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Bố trí cán bộ làm đầu mối phối hợp thực hiện công tác liên quan đến SHTT.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định pháp luật hiện hành;
b) Đẩy mạnh công tác thực thi pháp luật SHTT trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
c) Trong quá trình thực hiện, lồng ghép nội dung SHTT cũng như các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, chính sách phát triển của địa phương;
d) Phân công công chức thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về SHTT thuộc lĩnh vực phạm vi được giao.
11. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Ấp Bắc; Cổng thông tin điện tử tỉnh Tiền Giang; trang thông tin điện tử của các sở, ngành, các huyện, thị xã, thành phố
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến hoạt động SHTT trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về SHTT, khuyến khích đổi mới sáng tạo.
12. Chế độ báo cáo
a) Định kỳ hằng năm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Khoa học và Công nghệ (trước ngày 15/10) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (trước ngày 30/10);
b) Trước ngày 15/10/2025, các cơ quan, tổ chức, đơn vị đánh giá, tổng hợp việc thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2021 - 2025 gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược SHTT và Chương trình phát triển TSTT tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các nội dung công việc theo Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh; các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân liên quan có văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2205/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 2828/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum năm 2023
- 3Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2023
- 1Quyết định 1068/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2205/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Kế hoạch 102/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 2205/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Kế hoạch 2828/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Kon Tum năm 2023
- 5Kế hoạch 242/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, năm 2023
Kế hoạch 07/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ và Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 07/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 11/01/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Văn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định