Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 0204/KH-UBND | Cà Mau, ngày 24 tháng 11 năm 2025 |
KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2026 - 2028 TỈNH CÀ MAU
Kính gửi: Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 56/2025/TT-BTC ngày 25/6/2025 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2026, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2026 - 2028;
Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2025 của địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2026 - 2028 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
1. Đánh giá tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2025
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh năm 2025 ước đạt 8% so cùng kỳ (đạt mục tiêu Nghị quyết đề ra). Hoạt động sản xuất kinh doanh tăng ở cả ba khu vực kinh tế. Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch tích cực, tổng giá trị sản phẩm trong tỉnh (GRDP) theo giá hiện hành ước đạt 172.033 tỷ đồng, trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản chiếm 34,86%, công nghiệp - xây dựng chiếm 24,23% và dịch vụ chiếm 36,49% trong GRDP. GRDP bình quân đầu người ước đạt 80 triệu đồng/người/năm (đạt chỉ tiêu Nghị quyết).
- Lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp tiếp tục có sự đóng góp quan trọng vào tăng trưởng kinh tế. Sản lượng nuôi trồng và khai thác thủy sản tăng khá so cùng kỳ, 6 tháng đầu năm thu hoạch 574.341 tấn, đạt 45,2% kế hoạch, tăng 4,9% so cùng kỳ.
- Sản xuất công nghiệp tiếp tục phục hồi và phát triển; một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu ước đạt và vượt kế hoạch như: Sản lượng chế biến tôm và thủy sản ước đạt 368.000 tấn, đạt 100% kế hoạch, tăng 11,75% so cùng kỳ; sản lượng điện sản xuất ước 8.223 triệu kWh, đạt 100,12% kế hoạch, tăng 1,96% so cùng kỳ; sản lượng LPG - Condensate ước đạt 140.000 tấn, đạt 100% kế hoạch; sản lượng phân bón đạt 1,14 triệu tấn, đạt 100% kế hoạch. Các dự án năng lượng tái tạo được nhà đầu tư triển khai thực hiện theo tiến độ cam kết. Trong năm dự kiến hoàn thành đưa vào sử dụng khai thác 02 dự án điện gió (Cà Mau 1A, Cà Mau 1B) với công suất 176 MW, lũy kế đến cuối năm có 16 dự án được vận hành khai thác với tổng công suất 870,2 MW; 10 dự án đang tiếp tục triển khai thực hiện và 22 dự án tổng công suất 1.393 MW trong quy hoạch, đã có nhà đầu tư quan tâm đang đề xuất chủ trương đầu tư.
- Hoạt động thương mại và dịch vụ nội địa tăng khá; các chương trình xúc tiến thương mại, kích cầu tiêu dùng, thúc đẩy tiêu dùng nội địa được quan tâm thực hiện sôi nổi, thu hút khách hàng với lượng hàng hóa đa dạng và phong phú, đáp ứng đa dạng các nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng, không xảy ra hiện tượng khan hiếm, thiếu hàng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và phục vụ sản xuất kinh doanh cho người dân. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước cả năm đạt 206.000 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, tăng 9,42% so cùng kỳ. Lĩnh vực dịch vụ bưu chính, viễn thông hoạt động thông suốt, đáp ứng nhu cầu người dân, doanh nghiệp.
- Hoạt động xuất khẩu hàng hóa tăng khá. Kim ngạch xuất khẩu ước cả năm đạt 2.600 triệu USD, đạt 100% kế hoạch, tăng 6,35% so cùng kỳ.
- Công tác quản lý nhà nước về du lịch được tăng cường, đẩy mạnh, thu hút gần 8,1 triệu lượt khách, đạt 101,3% kế hoạch, tăng 11,8% so với cùng kỳ (trong đó, 131.000 lượt khách, đạt 100% kế hoạch, tăng 5,1% so cùng kỳ); tổng doanh thu du lịch ước đạt 8.585 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch, tăng 16,83% so cùng kỳ.
- Công tác thu hút đầu tư, cải thiện môi trường kinh doanh luôn được quan tâm thực hiện, đã thu hút 20 dự án đầu tư mới, với tổng số vốn đăng ký 7.285,7 tỷ đồng. Lũy kế đến nay có 681 dự án đầu tư đang hoạt động, với tổng vốn đăng ký 328.782,902 tỷ đồng (Trong đó: Có 29 dự án FDI, với tổng vốn đăng ký đầu tư 4,87 tỷ USD tương đương 113.229 tỷ đồng).
- Hoạt động hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp được triển khai tích cực, ước cả năm có 1.600 doanh nghiệp đăng ký mới, vốn đăng ký 9.700 tỷ đồng. Kinh tế tập thể tiếp tục phát triển, đã thành lập mới 50 hợp tác xã, 02 Liên hiệp Hợp tác xã, đạt 100% kế hoạch. Toàn tỉnh có 617 HTX, với 32.495 thành viên, doanh thu bình quân một HTX khoảng 1,4 tỷ đồng/năm, lãi bình quân 280 triệu đồng/HTX/năm; 07 Liên hiệp HTX với 45 thành viên, doanh thu bình quân 6,4 tỷ đồng/năm/Liên hiệp HTX, lãi bình quân 1,15 tỷ đồng/năm. Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) đã được người dân, doanh nghiệp quan tâm thực hiện, chú trọng đến các sản phẩm đạt chất lượng và đổi mới xúc tiến thương mại các sản phẩm đến người tiêu dùng.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học được đầu tư cơ bản đáp ứng yêu cầu đổi mới, bảo đảm phù hợp cho từng cấp học. Đến nay, toàn tỉnh có 629/731 trường công lập đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 86,1%, vượt kế hoạch đề ra; 03/25 trường ngoài công lập đạt chuẩn quốc gia, đạt tỷ lệ 12%.
- Công tác dân tộc, chính sách dân tộc và tín ngưỡng, tôn giáo; các chế độ, chính sách đối với gia đình có công cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội được thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đã vận động Quỹ Đền ơn đáp nghĩa được 12.375,3/10.200 triệu đồng, vượt 21,3% kế hoạch; Quỹ “Vì người nghèo” được 164,3 tỷ đồng. Tập trung thực hiện chủ trương xóa nhà tạm, nhà dột nát, nhà cho người có công. Công tác lao động, giải quyết việc làm được triển khai tích cực; đẩy mạnh công tác giải quyết việc làm, đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giải quyết việc làm cho 62.000 lao động, đạt 105,1% kế hoạch.
Bên cạnh những kết quả đạt được, kinh tế - xã hội tỉnh còn một số khó khăn, hạn chế như: Quy mô nền kinh tế còn khá nhỏ (GRDP của 02 tỉnh sau hợp nhất khoảng 07 tỷ USD, bằng khoảng 1,4% GDP của cả nước); tốc độ tăng trưởng kinh tế thời gian vừa qua chưa có đột phá, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, tỷ trọng khu vực nông nghiệp trong GRDP của 02 tỉnh còn cao so với bình quân cả nước. Hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội còn hạn chế, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông thiếu đồng bộ, kết nối thấp làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa, thời gian đi lại của người dân. Tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra tình trạng sạt lở bờ biển, bờ sông, ngập úng; ô nhiễm môi trường vẫn còn diễn ra ở một số nơi, chưa kiểm soát hiệu quả, ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của người dân, đe dọa đến sự phát triển bền vững.
2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2025
2.1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN)
a) Tình hình thu NSNN năm 2025
Năm 2025, Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua tổng thu ngân sách nhà nước 10.367,700 tỷ đồng; trong đó: thu nội địa 10.052,700 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 315 tỷ đồng. Ước thực hiện cả năm là 11.580 tỷ đồng, vượt 11,69% so dự toán, tăng 10,48% so cùng kỳ (10.482 tỷ đồng); trong đó: thu nội địa 11.080 tỷ đồng, vượt 10,22% so dự toán, tăng 10,26% so cùng kỳ (10.049 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 500 tỷ đồng, vượt 58,73% so dự toán, tăng 15,47% so cùng kỳ (433 tỷ đồng).
Về nguồn thu, có 13/20 nguồn thu ước đạt và vượt dự toán. Trong đó, một số nguồn chiếm tỷ trọng lớn trong thu nội địa như: thu từ doanh nghiệp nhà nước địa phương quản lý ước vượt 20% dự toán; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước vượt 41,56% dự toán; thuế thu nhập cá nhân ước vượt 14,55% dự toán; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) ước vượt 18,72% dự toán. Bên cạnh đó, vẫn còn một số nguồn chưa đạt hoặc đạt thấp so với dự toán. Trong đó: Thuế bảo vệ môi trường ước đạt 60% dự toán, nguồn thu tiền sử dụng đất ước đạt 81% dự toán.
b) Đánh giá nguyên nhân tác động tăng, giảm thu ngân sách
* Thuận lợi cơ bản tác động tăng thu
- Công tác thu ngân sách luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, đặc biệt là sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các xã, phường.
- Ngành Thuế đã tập trung triển khai thực hiện tốt công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu ngân sách theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 19/01/2025; đồng thời, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán thu hàng quý kịp thời cho từng đơn vị, phù hợp với nguồn thu thực tế phát sinh để các đơn vị chủ động trong công tác chỉ đạo điều hành thu ngân sách đạt kết quả cao nhất.
- Do thay đổi chính sách thuế giá trị gia tăng với hàng hóa áp dụng mức thuế suất 5% quy định tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng ước tăng thu khoảng 500 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiêu thụ vé số đạt trên 99% nên thu từ hoạt động xổ số ước vượt 19% dự toán năm.
* Khó khăn ảnh hưởng giảm thu
Bên cạnh những thuận lợi nêu trên, tình hình quản lý thu ngân sách năm 2025 vẫn còn một số hạn chế, khó khăn sau:
- Thu tiền sử dụng đất ước đạt 560 tỷ đồng [1], bằng 81% dự toán năm do nguồn thu chủ yếu phát sinh từ hộ, cá nhân và trên địa bàn tỉnh chưa phát sinh dự án mới phải nộp tiền sử dụng đất.
- Thực hiện một số chính sách hỗ trợ người nộp thuế ảnh hưởng giảm thu ngân sách [2].
2.2. Chi ngân sách địa phương (NSĐP)
Tổng chi ngân sách địa phương năm 2025 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 26.811,096 tỷ đồng. Trong đó: chi cân đối ngân sách 21.049,188 tỷ đồng (trong đó: Chi đầu tư phát triển 5.937,440 tỷ đồng, chi thường xuyên 14.635,050 tỷ đồng[3], chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay 11,4 tỷ đồng); chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ 5.761,908 tỷ đồng.
Ước thực hiện năm 2025 là 27.535 tỷ đồng, đạt 102,70% dự toán, tăng 27,80% so cùng kỳ (21.546 tỷ đồng). Cụ thể một số lĩnh vực chi chủ yếu như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: Ước thực hiện cả năm 5.817,196 tỷ đồng/5.937,440 tỷ đồng, đạt 97,97% kế hoạch; cụ thể:
- Chi đầu tư từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung phấn đấu đạt 100% kế hoạch.
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 560 tỷ đồng/690 tỷ đồng, ước đạt 81,16% kế hoạch. Chi không đạt kế hoạch do nguồn thu tiền sử dụng đất ước không đạt dự toán.
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết phấn đấu đạt 100% kế hoạch.
- Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương 22,656 tỷ đồng [4]/12,9 tỷ đồng, ước đạt 175,63% kế hoạch.
b) Chi thường xuyên: Uớc thực hiện cả năm là 15.942,496 tỷ đồng/14.635,050 tỷ đồng, đạt 108,93% dự toán. Chi vượt dự toán chủ yếu do chi trả chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức nghỉ hưu sớm, thôi việc do sắp xếp tổ chức bộ máy theo Nghị định số 178/2024/NĐ-CP, Nghị định số 67/2025/NĐ-CP của Chính phủ. Trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 5.627,152 tỷ đồng ước đạt 92,44% dự toán.
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ 58,813 tỷ đồng, ước đạt 100% dự toán.
c) Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay: 11,4 tỷ đồng, đạt 100% dự toán.
d) Chi thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ: Phấn đấu hoàn thành 100% nhiệm vụ chi ngân sách trung ương hỗ trợ.
II. DỰ BÁO CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2026 - 2028, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2026 - 2028
1. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đến năm 2026
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng khoảng 10%. Quy mô GRDP theo giá hiện hành đạt 660.085 tỷ đồng, GRDP bình quân đầu người đạt khoảng 91 triệu đồng.
- Cơ cấu kinh tế: Ngư, nông, lâm nghiệp chiếm khoảng 27,31%; Công nghiệp, xây dựng chiếm khoảng 27,91%; Dịch vụ chiếm khoảng 40,94%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm khoảng 3,83%.
- Tổng vốn đầu tư xã hội đạt khoảng 270.000 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu đạt khoảng 8,95 tỷ USD.
- Tổng số doanh nghiệp đạt khoảng 11.400 doanh nghiệp.
- Giải quyết việc làm cho khoảng 59.000 người.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm hàng năm 1%-1,5%.
2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2026 - 2028
2.1. Thu NSNN
Dự kiến tổng thu NSNN trên địa bàn, thu nội địa, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu và thu cân đối ngân sách theo sắc thuế 03 năm 2026 - 2028 như Mẫu biểu số 02, 03 đính kèm.
2.2. Chi NSĐP
a) Chi đầu tư phát triển
Trên cơ sở tình hình thực hiện các dự án đầu tư năm 2025, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2026 - 2028 phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021-2030. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, tuân thủ các quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công. Dự kiến bố trí chi đầu tư phát triển giai đoạn 2026 - 2028 chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.
b) Chi thường xuyên
Xây dựng dự toán chi thường xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2027 và năm 2028 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đối NSĐP được hưởng theo phân cấp. Dự kiến bố trí chi thường xuyên giai đoạn 2026 - 2028 chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.
2.3. Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2026 - 2028
Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2026 - 2028, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định khung cân đối NSĐP 03 năm 2026 - 2028 như các Mẫu biểu kèm theo.
(Chi tiết theo các Mẫu biểu số 01, 02, 03, 04, 05 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2026 - 2028
1. Dự báo những tác động đến thu, chi ngân sách
a) Thu NSNN
- Dự báo tình hình kinh tế Việt Nam giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục tăng trưởng tích cực, kinh tế trong tỉnh phát triển ổn định, dự báo tốc độ tăng trưởng GRDP của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030 khoảng từ 10 - 10,5%/năm. Tuy nhiên, quy mô nền kinh tế của tỉnh Cà Mau so với cả nước còn nhỏ, chưa tự cân đối được ngân sách; nguồn thu ngân sách còn hạn chế, thiếu ổn định, đặc biệt thực hiện quy định về các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương theo quy định của Luật NSNN năm 2025, tỉnh Cà Mau sẽ còn nhận trợ cấp rất lớn từ ngân sách trung ương.
- Theo đánh giá trong 05 năm tới, kinh tế của tỉnh Cà Mau có nhiều thuận lợi và cơ hội phát triển nhưng vẫn tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức như: tình trạng biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh, tác động trực tiếp đến sự phát triển ổn định, bền vững của địa phương.
- Một số dự án đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng của quốc gia tiếp tục sẽ được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà Mau như: Dự án cao tốc Cần Thơ - Cà Mau, Dự án đường ven biển đoạn đi qua tỉnh Cà Mau,... là nhân tố quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế cũng như góp phần tạo nguồn thu cho NSNN.
- Nguồn thu từ đất chưa tương xứng với tiềm năng, chưa tạo được động lực thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiều cho NSNN.
b) Chi NSĐP
- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được thu chi ngân sách, phải nhận trợ cấp lớn từ NSTW để đảm bảo nhu cầu chi, nên không chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội rất lớn; tuy nhiên, do dân cư phân bổ rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,... nên tỉnh gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường xuyên.
- Tình trạng biến đổi khí hậu, nước biển dâng, sạt lở, thiên tai, dịch bệnh diễn biến phức tạp, nên địa phương phải bố trí nguồn lực để hỗ trợ công tác phòng, chống, khắc phục thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo cuộc sống cho người dân ở vùng bị ảnh hưởng. Do nguồn lực của tỉnh còn hạn chế nên rất khó khăn trong việc cân đối thu, chi.
- Để tăng chi đầu tư phát triển thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, do dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết không còn dư địa để tăng trưởng; trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất không bền vững vì mỗi năm quỹ đất giảm dần, dẫn đến trong tương lai nguồn thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.
2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2026 - 2028
Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2026 - 2028, để hoàn thành kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2026 - 2028 của tỉnh, bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:
2.1. Thu NSNN
- Tăng cường công tác phân tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu NSNN; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục tập trung triển khai hiệu quả giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, hỗ trợ hiệu quả doanh nghiệp, dự án đầu tư; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; giải quyết khó khăn, vướng mắc để doanh nghiệp ổn định sản xuất kinh doanh, tạo nguồn thu ngân sách bền vững. Phấn đấu thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán thu NSNN giai đoạn 2026 - 2030.
- Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế, tập trung vào các khu vực kinh tế để có phương án chỉ đạo, điều hành thu kịp thời và theo dõi sát nguồn thu lớn như: Thuế phát sinh của cụm Khí - Điện - Đạm, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, hoạt động xổ số kiến thiết, tiền sử dụng đất,... Rà soát các khoản thu ngân sách bị sụt giảm do chính sách, tác động của nền kinh tế để lập kế hoạch khai thác từng nguồn thu bù nhằm huy động kịp thời các khoản thu vào NSNN theo quy định. Đồng thời, nâng cao chất lượng dự báo thu sát với tình hình thực tế để có giải pháp thu kịp thời.
- Tăng cường công tác quản lý hoàn thuế, đảm bảo thực hiện hoàn thuế đúng đối tượng quy định, đồng thời đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ theo đúng quy định.
- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế, trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật nội ngành, đổi mới phương pháp làm việc, củng cố, nâng cao tinh thần trách nhiệm đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ; tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ kỹ năng, nghiệp vụ. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.2. Chi NSĐP
- Quản lý chi NSNN hiệu quả; tiếp tục cơ cấu lại chi NSNN theo hướng bền vững; ưu tiên chi đầu tư phát triển và đảm bảo nguồn lực cho chi trả nợ, tăng chi đầu tư phát triển con người và bảo đảm an sinh xã hội. Tăng cường quản lý nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc vay bù đắp bội chi chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
- Tiếp tục cơ cấu lại chi NSNN theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, tập trung nguồn lực cho các công trình trọng điểm, quan trọng có tính thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo đề án tinh giản biên chế đã được phê duyệt.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.
- Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.
- Triệt để tiết kiệm ngân sách nhà nước, kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu năm nhưng đến ngày 30 tháng 6 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bố trí cho các nhiệm vụ chi bức thiết khác.
- Tiếp tục thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng NSNN theo quy định; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ NSNN cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục bố trí dự toán chi tạo nguồn thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2026 - 2028 tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau báo cáo Bộ Tài chính, Kiểm toán nhà nước khu vực V, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 076/KH-UBND ngày 30/8/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu biểu số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2026 - 2028
(Kèm theo Kế hoạch số 0204/KH-UBND ngày 24/11/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
| STT | Nội dung | Đơn vị tính | Năm hiện hành 2025 | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | |
| Kế hoạch | Ước thực hiện | ||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| 1 | Tổng sản phẩm trong nước của địa phương (GRDP) giá hiện hành | Tỷ đồng | 172.033 | 172.033 | 193.549 | 218.628 | 247.907 |
| 2 | Tốc độ tăng trưởng GRDP | % | 8,00 | 8,00 | 10,00 | 10,00 | 10,00 |
| 3 | Cơ cấu kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nông, lâm nghiệp, thủy sản | % | 34,48 | 34,48 | 33,31 | 31,76 | 30,22 |
|
| - Công nghiệp, xây dựng | % | 24,23 | 24,23 | 25,09 | 25,92 | 26,70 |
|
| - Dịch vụ | % | 36,49 | 36,49 | 37,30 | 38,14 | 39,02 |
|
| - Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm | % |
|
| 4,31 | 4,19 | 4,07 |
| 4 | Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) | % |
| 5,04 | 5,21 | 5,21 | 5,21 |
| 5 | Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn | Tỷ đồng | 72.000 | 72.000 | 80.000 | 90.000 | 100.000 |
|
| Tỷ lệ so với GRDP | % | 42 | 42 | 41 | 41 | 40 |
| 6 | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa | Triệu USD | 2.614 | 2.600 | 2.800 | 3.100 | 3.400 |
|
| Tốc độ tăng trưởng | % |
| 106,9 | 107,2 | 105,8 | 109,6 |
| 7 | Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa | Triệu USD | 390 | 390 | 430 | 472 | 520 |
|
| Tốc độ tăng trưởng | % |
| 108,40 | 110,30 | 109,80 | 110,20 |
| 8 | Dân số | Triệu người | 2,607 | 2,145 | 2,150 | 2,155 | 2,160 |
| 9 | GRDP bình quân đầu người (giá hiện hành) | Triệu đồng | 80,0 | 80,2 | 90,0 | 101,0 | 114,8 |
| 10 | Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo | % | 0,8 | 0,8 | 1-1,5 | 1-1,6 | 1-1,7 |
| 11 | Tỷ lệ hộ nghèo | % | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 | 0,6 |
| 12 | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
| - Số giáo viên | Người |
| 20.330 | 20.954 | 20.954 | 20.954 |
|
| - Số học sinh | Người |
| 398.672 | 398.672 | 398.672 | 398.672 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| + Học sinh dân tộc nội trú | Người | 695 | 695 | 724 | 760 | 782 |
|
| + Học sinh bán trú | Người | 25.225 | 25.225 | 26.485 | 27.280 | 28.098 |
|
| + Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định | Người |
| 57.955 | 52.000 |
|
|
|
| - Số trường đại học, cao đẳng, dạy nghề công lập do địa phương quản lý | Trường | 7 | 7 | 7 | 7 | 7 |
| 13 | Y tế: |
|
|
|
|
|
|
|
| - Cơ sở khám chữa bệnh | Cơ sở | 115 | 100 | 92 | 92 | 92 |
|
| - Số giường bệnh | Giường | 4.157 | 6.960 | 7.060 | 7.060 | 7.060 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
| + Giường bệnh cấp tỉnh | Giường | 2.940 | 6.080 | 6.740 | 6.740 | 6.740 |
|
| + Giường bệnh cấp huyện | Giường | 610 |
|
|
|
|
|
| + Giường phòng khám khu vực | Giường | 170 | 180 | 0 | 0 | 0 |
|
| + Giường y tế xã phường | Giường | 437 | 700 | 320 | 320 | 320 |
|
| - Số đối tượng mua BHYT |
|
|
|
|
|
|
|
| + Trẻ em dưới 6 tuổi | Người |
| 169.559 | 171.242 | 171.242 | 171.242 |
|
| + Đối tượng bảo trợ xã hội | Người |
| 141.848 | 143.889 | 143.889 | 143.889 |
|
| + Người thuộc hộ nghèo | Người |
| 10.307 | 10.307 | 10.307 | 10.307 |
|
| + Người DTTS sống vùng KT-XH khó khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo | Người |
| 179.192 | 179.325 | 179.325 | 179.325 |
|
| + Người hiến bộ phận cơ thể | Người |
| 55 | 60 | 60 | 60 |
|
| + Học sinh, sinh viên | Người |
| 336.196 | 337.659 | 337.659 | 337.659 |
|
| + Đối tượng cựu chiến binh, người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên xung phong | Người |
| 36.256 | 34.262 | 34.262 | 34.262 |
|
| + Người thuộc hộ gia đình cận nghèo | Người |
| 19.529 | 15.529 | 15.529 | 15.529 |
|
| + Người thuộc hộ gia đình nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình | Người |
| 2.000 | 5.000 | 5.000 | 5000 |
Mẫu biểu số 02
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2026 - 2028
(Kèm theo Kế hoạch số 0204/KH-UBND ngày 24/11/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
| STT | Nội dung | Năm hiện hành 2025 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | ||||
| Dự toán TTg giao | Dự toán HĐND tỉnh quyết định | Đánh giá thực hiện | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | ||
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) | 10.367.700 | 10.367.700 | 11.580.000 | 11.405.000 | 13.286.400 | 14.900.700 |
| I | THU NỘI ĐỊA | 10.052.700 | 10.052.700 | 11.080.000 | 11.132.000 | 13.000.000 | 14.600.000 |
| 1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 736.000 | 736.000 | 730.000 | 765.000 | 825.000 | 865.000 |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 393.000 | 393.000 | 350.000 | 342.000 | 400.000 | 440.000 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 339.000 | 339.000 | 375.200 | 418.000 | 420.000 | 420.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 4.000 | 4.000 | 4.800 | 5.000 | 5.000 | 5.000 |
| 2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 275.000 | 275.000 | 330.000 | 265.000 | 270.000 | 275.000 |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 83.000 | 83.000 | 118.000 | 72.000 | 74.000 | 76.000 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 43.000 | 43.000 | 54.500 | 55.000 | 56.500 | 58.000 |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 136.500 | 136.500 | 145.000 | 125.000 | 126.000 | 127.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 13.000 | 13.500 | 14.000 |
| 3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 65.000 | 65.000 | 130.000 | 53.000 | 54.000 | 55.000 |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 23.250 | 23.250 | 53.870 | 20.870 | 20.870 | 20.870 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 41.600 | 41.600 | 76.000 | 32.000 | 33.000 | 34.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 150 | 150 | 130 | 130 | 130 | 130 |
| 4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.321.000 | 1.321.000 | 1.870.000 | 2.262.000 | 2.840.000 | 3.280.000 |
|
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.049.600 | 1.049.600 | 1.597.700 | 1.965.130 | 2.527.000 | 2.950.000 |
|
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 260.000 | 260.000 | 260.000 | 285.000 | 300.000 | 317.000 |
|
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 2.700 | 2.700 | 2.700 | 2.000 | 3.000 | 3.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 8.700 | 8.700 | 9.600 | 9.870 | 10.000 | 10.000 |
| 5 | Lệ phí trước bạ | 302.000 | 302.000 | 310.000 | 310.000 | 320.000 | 330.000 |
| 6 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 50 | 50 | 24 | 20 | 20 | 20 |
| 7 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 10.800 | 10.800 | 11.800 | 14.000 | 12.000 | 12.000 |
| 8 | Thuế thu nhập cá nhân | 1.010.000 | 1.010.000 | 1.157.000 | 1.030.000 | 1.110.000 | 1.170.000 |
| 9 | Thuế bảo vệ môi trường | 893.000 | 893.000 | 535.000 | 520.000 | 960.000 | 980.000 |
|
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 357.200 | 357.200 | 214.000 | 208.000 | 384.000 | 392.000 |
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 535.800 | 535.800 | 321.000 | 312.000 | 576.000 | 588.000 |
| 10 | Phí, lệ phí | 155.000 | 155.000 | 142.000 | 120.000 | 124.000 | 128.000 |
|
| Bao gồm: - Phí, lệ phí do CQNN Trung ương thu | 57.300 | 57.300 | 50.771 | 59.000 | 61.000 | 62.000 |
|
| - Phí, lệ phí do CQNN địa phương thu | 97.700 | 97.700 | 91.229 | 61.000 | 63.000 | 66.000 |
|
| Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 22.000 | 22.000 | 18.000 | 18.000 | 16.000 | 16.000 |
|
| Phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng trong khu vực cửa khẩu | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
| 11 | Tiền sử dụng đất | 690.000 | 690.000 | 560.000 | 550.000 | 700.000 | 1.000.000 |
|
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc TW quản lý |
|
|
| 82.500 | 105.000 | 150.000 |
|
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý | 690.000 | 690.000 | 560.000 | 467.500 | 595.000 | 850.000 |
| 12 | Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước | 90.000 | 90.000 | 72.000 | 78.000 | 100.000 | 100.000 |
|
| - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý |
|
| 72.000 | 66.300 | 85.000 | 85.000 |
| 13 | Thu tiền sử dụng khu vực biển | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 19.000 | 20.000 | 20.000 |
|
| Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương | 6.700 | 6.700 | 6.700 | 9.000 | 6.000 | 6.000 |
|
| - Thuộc thẩm quyền giao của địa phương | 11.300 | 11.300 | 11.300 | 10.000 | 14.000 | 14.000 |
| 16 | Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 1.130 | 1.130 | 2.022 | 900 | 900 | 900 |
| 17 | Thu khác ngân sách | 400.700 | 400.700 | 340.074 | 320.000 | 340.000 | 360.000 |
|
| Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương | 214.842 | 214.842 | 165.000 | 130.000 | 140.000 | 150.000 |
| 18 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 4.300 | 4.300 | 7.000 | 4.000 | 4.000 | 4.000 |
|
| Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp | 700 | 700 | 400 | 630 | 900 | 900 |
|
| - Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp | 3.600 | 3.600 | 6.600 | 3.370 | 3.100 | 3.100 |
| 19 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 20 | 20 | 80 | 80 | 80 | 80 |
| 20 | Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%) | 20.700 | 20.700 | 45.000 | 21.000 | 20.000 | 20.000 |
| 21 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 4.060.000 | 4.060.000 | 4.820.000 | 4.800.000 | 5.300.000 | 6.000.000 |
| II | THU TỪ DẦU THÔ |
|
|
|
|
|
|
| III | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 315.000 | 315.000 | 500.000 | 273.000 | 286.400 | 300.700 |
Mẫu biểu số 03
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2026 - 2028
(Kèm theo Kế hoạch số 0204/KH-UBND ngày 24/11/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
| STT | Nội dung | Năm hiện hành 2025 | Dự kiến dự toán năm 2026 | So sánh năm 2026 với ƯTH năm 2025 | Dự kiến năm 2027 | Dự kiến năm 2028 | |
| Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
|
| TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III) | 9.415.958 | 10.643.129 | 10.631.170 | 99,9 | 10.172.791 | 11.383.291 |
| I | Các khoản thu từ thuế | 3.942.800 | 4.538.000 | 4.687.000 | 103,3 | 3.559.691 | 3.792.191 |
| 1 | Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước | 1.548.850 | 2.119.570 | 2.400.000 | 113,2 | 906.561 | 1.046.061 |
| 2 | Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 139.200 | 147.700 | 127.000 | 86,0 | 129.000 | 130.000 |
| 3 | Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD trong nước | 535.800 | 321.000 | 312.000 | 97,2 | 576.000 | 588.000 |
| 4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 683.600 | 765.700 | 790.000 | 103,2 | 809.500 | 829.000 |
| 5 | Thuế thu nhập cá nhân | 1.010.000 | 1.157.000 | 1.030.000 | 89,0 | 1.110.000 | 1.170.000 |
| 6 | Thuế tài nguyên | 25.350 | 27.030 | 28.000 | 103,6 | 28.630 | 29.130 |
| II | Các khoản phí, lệ phí | 399.700 | 401.229 | 371.000 | 92,5 | 383.000 | 396.000 |
| 1 | Lệ phí trước bạ | 302.000 | 310.000 | 310.000 | 100,0 | 320.000 | 330.000 |
| 2 | Các loại phí, lệ phí | 97.700 | 91.229 | 61.000 | 66,9 | 63.000 | 66.000 |
| III | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN | 20.700 | 45.000 | 21.000 | 46,7 | 20.000 | 20.000 |
| 1 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau thuế | 20.700 | 45.000 | 21.000 | 46,7 | 20.000 | 20.000 |
| 2 | Thu chênh lệch thu, chi của NHNN |
|
|
|
|
|
|
| IV | Các khoản thu về nhà đất | 791.980 | 645.846 | 548.720 | 85,0 | 692.920 | 947.920 |
| 1 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 10.800 | 11.800 | 14.000 | 118,6 | 12.000 | 12.000 |
| 2 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 50 | 24 | 20 | - | 20 | 20 |
| 3 | Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt biển | 90.000 | 72.000 | 66.300 | 92,1 | 85.000 | 85.000 |
| 4 | Thu tiền sử dụng đất | 690.000 | 560.000 | 467.500 | 83,5 | 595.000 | 850.000 |
| 6 | Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 1.130 | 2.022 | 900 |
| 900 | 900 |
| V | Thu khác | 200.778 | 193.054 | 203.450 | 105,4 | 217.180 | 227.180 |
| 1 | Thu cấp quyền khai thác khoáng sản | 3.600 | 6.600 | 3.370 | 51,1 | 3.100 | 3.100 |
| 2 | Thu bán tài sản nhà nước |
|
|
|
|
|
|
| 3 | Các khoản thu khác còn lại | 197.178 | 186.454 | 200.080 | 107,1 | 214.080 | 224.080 |
| VI | Thu xổ số kiến thiết | 4.060.000 | 4.820.000 | 4.800.000 | 99,6 | 5.300.000 | 6.000.000 |
Mẫu biểu số 04
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2026 - 2028
(Kèm theo Kế hoạch số 0204/KH-UBND ngày 24/11/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
| STT | Nội dung | Năm 2025 | Dự kiến 03 năm kế hoạch | |||
| Dự toán HĐND tỉnh quyết định | Đánh giá thực hiện | Năm 2026 | Năm 2027 | Năm 2028 | ||
| A | B | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| A | TỔNG CHI NSĐP | 26.811.096 | 27.535.000 | 26.278.107 | 29.284.105 | 30.928.602 |
| I | CHI CÂN ĐỐI NSĐP | 21.049.188 | 21.773.092 | 22.228.100 | 24.951.112 | 26.145.609 |
|
| Trong đó: Chi cân đối NSĐP tính tỷ lệ điều tiết, số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP | 21.036.288 | 21.750.436 | 22.228.100 | 24.764.025 | 25.890.557 |
| 1 | Chi đầu tư phát triển | 5.937.440 | 5.817.196 | 6.508.100 | 7.409.529 | 8.525.415 |
| 1.1 | Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, DVCI do NN đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
| 1.2 | Chi đầu tư phát triển còn lại (1-1.1) | 5.937.440 | 5.817.196 | 6.508.100 | 7.409.529 | 8.525.415 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
| Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn | 5.937.440 | 5.817.196 | 6.508.100 | 7.409.529 | 8.525.415 |
| a | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.174.540 | 1.174.540 | 1.240.600 | 1.327.442 | 1.420.363 |
| b | Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 690.000 | 560.000 | 467.500 | 595.000 | 850.000 |
| c | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 4.060.000 | 4.060.000 | 4.800.000 | 5.300.000 | 6.000.000 |
| d | Chi đầu tư từ nguồn vay lại của ngân sách địa phương | 12.900 | 22.656 | 0 | 187.087 | 255.052 |
| 2 | Chi thường xuyên | 14.489.909 | 15.942.496 | 15.255.008 | 17.031.363 | 17.080.585 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
| - | Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo | 6.087.277 | 5.627.152 | 6.450.531 | 6.432.931 | 6.754.578 |
| - | Sự nghiệp khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số | 58.813 | 58.813 | 433.000 | 481.405 | 498.254 |
| 3 | Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay | 11.400 | 11.400 | 18.100 | 20.695 | 24.454 |
| 4 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 | 2.000 |
| 5 | Dự phòng ngân sách | 463.298 |
| 444.892 | 487.525 | 513.155 |
| 6 | Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 145.141 |
| 0 |
| 0 |
| B | CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG | 5.761.908 | 5.761.908 | 4.050.007 | 4.332.993 | 4.782.993 |
| 1 | Chi đầu tư thực hiện các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác | 4.473.220 | 4.473.220 | 777.154 | 833.640 | 833.640 |
| 2 | Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định | 972.364 | 972.364 | 3.272.853 | 2.599.353 | 2.599.353 |
| 3 | Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia | 316.324 | 316.324 |
| 900.000 | 1.350.000 |
| C | BỘI CHI NSĐP | 12.900 | 22.656 | 0 | 187.087 | 255.052 |
| D | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA NSĐP | 0 |
| 0 | 0 | 0 |
Mẫu biểu số 05
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 05 NĂM 2026 - 2028
(Kèm theo Kế hoạch số 0204/KH-UBND ngày 24/11/2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị: Triệu đồng.
| STT | Nội dung | Năm 2025 | Dự toán 2026 | DT 2026 với UTH 2025 (%) | Dự kiến năm 2027 | Dự kiến năm 2028 | |
| Dự toán | Ước thực hiện | ||||||
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3/2 | 5 | 6 |
| A | MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP | 1.883.192 | 2.128.626 | 2.126.234 | 99,89 | 2.034.558 | 2.276.658 |
| B | BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 41.900 | 21.000 | 0 | 0,00 | 187.087 | 255.052 |
| C | KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC |
|
|
|
|
|
|
| I | Tổng dư nợ đầu năm | 311.113 | 311.113 | 292.434 | 94,00 | 239.934 | 379.140 |
|
| Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 16,52 | 14,62 | 13,75 |
| 11,79 | 16,65 |
| 1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
| - | - |
| 2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) | 299.431 | 299.431 | 284.537 | 95,03 | 235.822 | 378.813 |
| 3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 11.682 | 11.682 | 7.897 | 67,60 | 4.112 | 327 |
| II | Trả nợ gốc vay trong năm |
|
|
|
|
|
|
| 1 | Nợ gốc phải trả phân theo nguồn vay | 37.550 | 41.335 | 52.500 | 127,01 | 47.881 | 44.423 |
| - | Trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
| - | - |
| - | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 37.550 | 37.550 | 48.715 | 129,73 | 44.096 | 44.096 |
| - | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 0 | 3.785 | 3.785 |
| 3.785 | 327 |
| 2 | Nguồn trả nợ | 37.550 | 41.335 | 52.500 | 127,01 | 64.381 | 44.423 |
| - | Từ nguồn vay | - | - | - |
| - | - |
| - | Bội thu ngân sách địa phương | 22.700 | 22.700 | 16.500 |
| 16.500 |
|
| - | Tăng thu, tiết kiệm chi | - | 3.785 | 36.000 |
| 47.881 | 44.423 |
| - | Nguồn khác (nguồn XDCB tập trung) | 14.850 | 14.850 |
| 0,00 | 0 | 0 |
| III | Tổng mức vay trong năm | 31.500 | 22.656 | 0 | 0,00 | 187.087 | 255.052 |
| 1 | Theo mục đích vay | 50.100 | 22.656 | 0 | 0,00 | 187.087 | 255.052 |
| - | Vay bù đắp bội chi | 31.500 | 22.656 | 0 |
| 187.087 | 255.052 |
| - | Vay trả nợ gốc | 18.600 | - | 0 |
| - | - |
| 2 | Theo nguồn vay | 31.500 | 22.656 | 0 | 0,00 | 187.087 | 255.052 |
| - | Trái phiếu chính quyền địa phương |
|
|
|
|
|
|
| - | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước | 31.500 | 22.656 | 0 | 0,00 | 187.087 | 255.052 |
| - | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
| 0 | 0 |
| IV | Tổng dư nợ cuối năm | 305.063 | 292.434 | 239.934 | 82,05 | 379.140 | 589.769 |
|
| Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%) | 16,20 | 13,74 | 11,28 |
| 18,64 | 25,91 |
| 1 | Trái phiếu chính quyền địa phương | - | - | - |
|
|
|
| 2 | Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước (1) | 293.381 | 284.537 | 235.822 | 82,88 | 378.813 | 589.769 |
| 3 | Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật | 11.682 | 7.897 | 4.112 | 52,07 | 327 | 0 |
| D | Trả nợ lãi, phí | 11.400 | 11.400 | 18.100 | 158,77 | 20.695 | 24.454 |
[1] Trong đó: Công ty cổ phần tập đoàn Đồng Tâm nộp 30 tỷ đồng nợ của năm 2024.
[2] Cụ thể: giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 174/2024/QH15 ngày 30/11/2024, Nghị quyết số 204/2025/QH15 ngày 17/6/2025 của Quốc hội khoảng 110 tỷ đồng; giảm thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết số 60/2024/UBTVQH15 ngày 24/12/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khoảng 530 tỷ đồng; giảm tiền thuê đất của năm 2024 theo Nghị định số 87/2025/NĐ-CP ngày 11/4/2025 của Chính phủ khoảng 21 tỷ đồng.
[3] Bao gồm chi tạo nguồn cải cách tiền lương 145,141 tỷ đồng.
[4] Trong năm được bổ sung kế hoạch vốn với số tiền 9,756 tỷ đồng.
- 1Luật Thuế giá trị gia tăng 2024
- 2Nghị định 87/2025/NĐ-CP quy định việc giảm tiền thuê đất năm 2024
- 3Nghị quyết 60/2024/UBTVQH15 về Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 174/2024/QH15 về Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XV
- 5Nghị định 178/2024/NĐ-CP về Chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
- 6Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh năm 2025
- 7Nghị định 67/2025/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị
- 8Luật ngân sách nhà nước 2025
- 9Nghị quyết 204/2025/QH15 giảm thuế giá trị gia tăng do Quốc hội ban hành
Kế hoạch 0204/KH-UBND năm 2025 về Tài chính - Ngân sách nhà nước 03 năm 2026-2028 tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 0204/KH-UBND
- Loại văn bản: Kế hoạch
- Ngày ban hành: 24/11/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
