Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/KH-UBND

Yên Bái, ngày 02 tháng 01 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính, Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ Kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái xây dựng Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC), đảm bảo công tác kiểm soát TTHC được thực hiện thường xuyên, liên tục, nghiêm túc, hiệu quả, đúng thời gian quy định.

- Thực hiện tốt các nguyên tắc kiểm soát TTHC, thực hiện có hiệu quả mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, cải cách hành chính, nhằm đảm bảo sự thống nhất, đồng bộ, đơn giản, công khai, minh bạch của TTHC; tạo sự thuận lợi cho cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp trong việc tiếp cận và thực hiện TTHC; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, góp phần phòng, chống tham nhũng và lãng phí.

2. Yêu cầu

- Tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm, thời hạn và kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.

- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

- Kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ những quy định thủ tục hành chính không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của nhân dân.

- Gắn công tác cải cách thủ tục hành chính với công tác thi đua khen thưởng để động viên, khen thưởng kịp thời đối với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính. Kiên quyết xử lý nghiêm những cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức thực hiện không tốt nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính hoặc có hành vi tiêu cực trong giải quyết thủ tục hành chính.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Công tác chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn, đôn đốc hoạt động kiểm soát TTHC.

a. Xây dựng văn bản triển khai công tác kiểm soát TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh

- Thời gian thực hiện: Trong tháng 01 năm 2018

- Kết quả công việc: Các văn bản triển khai công tác kiểm soát TTHC.

b. Củng cố hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2018.

- Kết quả công việc: Quyết định công nhận cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.

c. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác Kiểm soát TTHC

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.

- Kết quả công việc: Các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện công tác KSTTHC của UBND tỉnh.

2. Công bố, công khai các TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã

a. Cập nhật, trình Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.

- Kết quả công việc: Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh của 3 cấp chính quyền (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).

b. Kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo quyết định công bố danh mục TTHC hoặc quyết định công bố TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018.

- Kết quả công việc: Văn bản tham gia ý kiến của Văn phòng UBND tỉnh.

c. Công khai chính xác, rõ ràng, đầy đủ các TTHC đã được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018

- Kết quả công việc: Quyết định công bố được công khai theo hình thức niêm yết hoặc dưới hình thức điện tử phù hợp.

d. Nhập, tích chọn dữ liệu TTHC và đăng tải công khai dữ liệu TTHC đã được nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên trong năm 2018

- Kết quả công việc: Các TTHC được nhập và đăng tải vào Cơ sở dữ liệu quốc gia.

3. Rà soát, đánh giá TTHC và xây dựng phương án đơn giản hóa TTHC.

a. Xây dựng văn bản triển khai công tác rà soát, đánh giá TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Ngay sau khi có Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh.

- Kết quả công việc: Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC.

b. Thực hiện rà soát, đánh giá từng TTHC, nhóm TTHC và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Quý I đến ngày 20/8/2018.

- Kết quả công việc: Các TTHC, nhóm TTHC được kiến nghị đơn giản hóa.

4. Bảo đảm chất lượng đối với đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.

Tham gia ý kiến đối với quy định TTHC trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản có quy định về TTHC.

- Thời gian thực hiện: Theo chương trình công tác của UBND tỉnh.

- Kết quả công việc: Văn bản tham gia ý kiến.

5. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.

- Kết quả công việc: Tổ chức 01 lớp tập huấn tại tỉnh Yên Bái.

6. Tiếp nhận, phân loại, chuyển phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.

a. Công khai địa chỉ cơ quan, địa chỉ thư tín hoặc thư điện tử, số điện thoại chuyên dùng tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính (theo mẫu Văn phòng UBND tỉnh cung cấp).

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Kết quả công việc: Địa chỉ, số điện thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được công khai.

b. Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị và phân loại phản ánh gửi đến cơ quan, người có thẩm quyền xử lý, trả lời.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Kết quả công việc: Phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp được chuyển đến cơ quan, người có thẩm quyền để xử lý, trả lời.

c. Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã được giao xử lý.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Kết quả công việc: Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị.

7. Kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.

- Kết quả công việc: Kết luận kiểm tra.

8. Công tác truyền thông về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.

a. Tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về thủ tục hành chính.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh (Cổng thông tin điện tử tỉnh).

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Không.

- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2018.

- Kết quả công việc: các nội dung về TTHC được đối thoại trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh.

b. In ấn tờ rơi, tờ gấp tuyên truyền về hoạt động kiểm soát TTHC.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2018.

- Kết quả công việc: Tờ rơi, tờ gấp gửi cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

c. Thực hiện truyền thông bằng các hình thức khác như: viết tin bài, lồng ghép nội dung vào các hội nghị...

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Báo Yên Bái, Đài Phát thanh truyền hình tỉnh, Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

- Kết quả công việc: Nội dung tuyên truyền được đăng tải trên các hệ thống thông tin tuyên truyền.

9. Báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.

a. Báo cáo thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại các đơn vị.

- Đơn vị chủ trì: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.

- Thời gian thực hiện: theo quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.

- Kết quả công việc: Văn bản báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.

b. Báo cáo thực hiện công tác kiểm soát TTHC của tỉnh.

- Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.

- Đơn vị, cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.

- Thời gian thực hiện: theo quý, năm hoặc đột xuất theo yêu cầu.

- Kết quả công việc: Văn bản Báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Căn cứ kế hoạch này, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát TTHC năm 2018 của đơn vị, địa phương mình để tổ chức triển khai thực hiện và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh).

2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, các địa phương triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện, báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện công tác kiểm soát TTHC.

3. Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định và bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính.

Trên đây là Kế hoạch triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Cục kiểm soát TTHC (VPCP);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Phó CT. UBND tỉnh: Nguyễn Chiến Thắng;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- Báo Yên Bái; Đài PT-TH tỉnh;
- Chánh, Phó VP. UBND tỉnh (NC);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT; KSTTHC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 01/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Ngày ban hành: 02/01/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Nguyễn Chiến Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 02/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản