- 1Công văn 1446/VPCP-ĐP xác nhận thành phần dân tộc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1173 /HDLT/GDĐT-TC-BDT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 4 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN LIÊN TỊCH
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MIỄN HỌC PHÍ ĐỐI VỚI HỌC SINH DÂN TỘC CHĂM VÀ KHMER TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TỪ NĂM HỌC 2013-2014 ĐẾN NĂM HỌC 2019-2020
Căn cứ công văn số 6511/UBND-VX ngày 9 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về xác nhận thành phần dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 08 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 – 2014 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nay Liên Sở Giáo dục & Đào tạo - Sở Tài chính và Ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chính sách về miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn thành phố, cụ thể như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC HỌC PHÍ MIỄN:
1. Đối tượng:
Học sinh là người dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn thành phố đang học từ mẫu giáo đến trung học phổ thông (kể cả giáo dục thường xuyên). Sau đây gọi tắt các trường từ mẫu giáo đến trung học phổ thông kể cả giáo dục thường xuyên là trường.
Cơ sở xác định học sinh là người dân tộc Chăm và Khmer dựa trên giấy khai sinh (hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy Chứng minh nhân dân) của học sinh theo hướng dẫn tại Công văn số 1446/VPCP-ĐP ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về xác nhận thành phần dân tộc.
2. Mức miễn học phí:
Áp dụng mức học phí của năm học do cấp có thẩm quyền ban hành để làm cơ sở tính mức miễn học phí cho học sinh. Cụ thể mức học phí áp dụng từ năm học 2013-2014 đến năm học 2014-2015 theo quy định tại Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 08 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là người dân tộc Chăm và Khmer học tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ngoài công lập thì mức học phí được miễn áp dụng theo mức học phí của trường công lập cùng cấp trên địa bàn.
II. NGUỒN KINH PHÍ:
Kinh phí thực hiện chi từ nguồn kinh phí được giao trong dự toán sự nghiệp giáo dục hằng năm của Sở Giáo dục – Đào tạo và ngân sách quận-huyện.
III. TRÌNH TỰ THỦ TỤC:
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày bắt đầu năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) của trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông hoặc bản thân học sinh trung học phổ thông là người dân tộc Chăm và Khmer học tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập, trung tâm giáo dục thường xuyên gửi đơn đề nghị miễn học phí (mẫu đơn theo phụ lục 1) kèm giấy khai sinh (hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy Chứng minh nhân dân) cho trường, các trường căn cứ vào hồ sơ học sinh gửi để xét miễn ngay; sau đó tổng hợp danh sách học sinh được miễn gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo quận-huyện (nếu trường thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận-huyện quản lý) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu trường thuộc Sở Giáo dục – Đào tạo quản lý) để phối hợp với Phòng Tài chính – Kế hoạch quận-huyện (hoặc Sở Tài chính) lập kế hoạch kinh phí cấp bù từ nguồn ngân sách cho đơn vị.
Đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là người dân tộc Chăm và Khmer học tại cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông ngoài công lập, học sinh hoặc cha mẹ (hoặc người giám hộ) gửi đơn đề nghị miễn học phí (mẫu đơn theo phụ lục 1) kèm giấy khai sinh (hoặc sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng minh nhân dân) cho Phòng Giáo dục và Đào tạo quận-huyện (nếu trường thuộc Phòng Giáo dục và Đào tạo quận-huyện quản lý) hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo (nếu trường thuộc Sở Giáo dục – Đào tạo quản lý). Phòng Giáo dục và Đào tạo quận-huyện hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ chi trả trực tiếp cho cha mẹ hoặc học sinh thuộc đối tượng được miễn học phí.
IV. THỜI GIAN ÁP DỤNG:
Áp dụng từ năm học 2013-2014 đến năm học 2019-2020.
Đối với năm học 2013-2014, các trường thống kê học phí đã thu của học sinh là người dân tộc Chăm và Khmer gửi Phòng Giáo dục và Đào tạo quận-huyện (hoặc Sở Giáo dục và Đào tạo) đề nghị ngân sách cấp bù và hoàn trả lại cho học sinh.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Hướng dẫn và thông báo các Trường thuộc Sở quản lý từ mầm non đến Trung học phổ thông và Trung tâm giáo dục thường xuyên, đề nghị trường phổ biến chính sách hỗ trợ miễn học phí cho đối tượng được thụ hưởng và thực hiện theo trình tự thủ tục miễn học phí của hướng dẫn này.
Tổng hợp kinh phí miễn học phí của học sinh là người dân tộc Chăm và Khmer đang học tại các trường thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán hằng năm trình UBND thành phố.
2. Ủy ban nhân dân các quận – huyện:
Tổng hợp kinh phí miễn học phí của học sinh là người dân tộc Chăm và Khmer đang học tại các trường thuộc Ủy ban nhân dân các quận – huyện quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp vào dự toán hằng năm trình UBND thành phố.
3. Sở Tài chính:
Tổng hợp kinh phí miễn học phí cho học sinh là người dân tộc Chăm và Khmer trên cơ sở đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các quận – huyện; trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí trong dự toán sự nghiệp giáo dục hằng năm của Sở Giáo dục – Đào tạo và ngân sách quận-huyện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các đơn vị liên quan trao đổi với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính và Ban Dân tộc để được hướng dẫn cụ thể./.
BAN DÂN TỘC | SỞ TÀI CHÍNH | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN HỌC PHÍ
(Dùng cho đối tượng là người dân tộc Chăm và Khmer)
Kính gửi: (tên cơ sở giáo dục hiện đang học)
Họ và tên (1):
Là cha mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng là học sinh dân tộc Chăm và Khmer (thực hiện theo tinh thần công văn số 6511/UBND-VX ngày 9 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Nhân dân Thành phố về miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn Thành phố.)
Tôi làm đơn này, đề nghị được xem xét để miễn học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
Lưu ý: Đính kèm theo đơn là bản photo có sao y Giấy khai sinh(sổ hộ khẩu hoặc Chứng minh nhân dân).
| Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Người làm đơn (1) (ký tên và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo, trung học cơ sở ghi tên cha mẹ hoặc người giám hộ, đối với học sinh trung học phổ thông và giáo dục thường xuyên ghi tên học sinh.
(2) Nếu là học sinh trung học phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
- 1Công văn 6105/UBND-VX hỗ trợ miễn học phí và tiền đóng cơ sở vật chất trường học năm học 2008-2009 cho học sinh thuộc diện hộ nghèo và hộ cận nghèo trong bước 2 giai đoạn II (2006 - 2010) của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Hướng dẫn 2152/HD-LN/TC-GD&ĐT-LĐTB&XH về thực hiện chính sách miễn học phí và khoản đóng góp ở nhà trường đối với học sinh hộ nghèo do Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính và Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Công văn 1548/GD-ĐT-KHTC về miễn học phí cơ sở vật chất cho học sinh dân tộc Chăm, Khơ me do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 3215/QĐ-UBND.VX năm 2011 quy định mức học phí để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng miễn học phí cư trú tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, xã thuộc huyện nghèo và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Nghị quyết 153/2015/NQ-HĐND miễn học phí đối với học viên thuộc diện phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long học chương trình giáo dục thường xuyên năm học 2015 - 2016
- 1Công văn 6105/UBND-VX hỗ trợ miễn học phí và tiền đóng cơ sở vật chất trường học năm học 2008-2009 cho học sinh thuộc diện hộ nghèo và hộ cận nghèo trong bước 2 giai đoạn II (2006 - 2010) của thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Hướng dẫn 2152/HD-LN/TC-GD&ĐT-LĐTB&XH về thực hiện chính sách miễn học phí và khoản đóng góp ở nhà trường đối với học sinh hộ nghèo do Liên sở Giáo dục và Đào tạo - Tài chính và Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Công văn 1446/VPCP-ĐP xác nhận thành phần dân tộc do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Công văn 1548/GD-ĐT-KHTC về miễn học phí cơ sở vật chất cho học sinh dân tộc Chăm, Khơ me do Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 3215/QĐ-UBND.VX năm 2011 quy định mức học phí để hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục có học sinh thuộc đối tượng miễn học phí cư trú tại địa bàn kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, xã thuộc huyện nghèo và xã bãi ngang ven biển đặc biệt khó khăn do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 59/2008/QĐ-UBND bổ sung đối tượng học sinh được miễn học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường trung học phổ thông bán công trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Nghị định 49/2010/NĐ-CP
- 8Nghị quyết 153/2015/NQ-HĐND miễn học phí đối với học viên thuộc diện phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long học chương trình giáo dục thường xuyên năm học 2015 - 2016
Hướng dẫn liên tịch 1173/HDLT/GDĐT-TC-BDT năm 2014 thực hiện miễn học phí đối với học sinh dân tộc Chăm và Khmer trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh từ năm học 2013-2014 đến năm học 2019-2020
- Số hiệu: 1173/HDLT/GDĐT-TC-BDT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 17/04/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Tấn Tài, Lê Hoài Nam, Châu Văn Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định