- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 2Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 797/LĐTBXH-BHXH năm 2020 hướng dẫn việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch COVID-19 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 6Công văn 860/BHXH-BT năm 2020 về tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 882/HDLN-BHXH-LĐTB&XH-TC | Hà Nội, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
VỀ VIỆC TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP GẶP KHÓ KHĂN DO DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014; Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội; Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Căn cứ Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 04/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19; Công văn số 797/LĐTBXH- BHXH ngày 09/3/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch Covid-19; Công văn số 860/BHXH-BT ngày 17/3/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19; Công văn số 2393/VP-KGVX ngày 20/3/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch COVID-19;
Để tạo điều kiện cho doanh nghiệp khắc phục khó khăn, nhanh chóng ổn định sản xuất kinh doanh, Liên ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH) Thành phố - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính hướng dẫn việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch Covid-19 như sau:
I. Đối tượng và thời gian áp dụng:
1. Đối tượng áp dụng:
Người sử dụng lao động được quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 (gọi chung là doanh nghiệp) gặp khó khăn do dịch bệnh gây ra, dẫn đến không bố trí được việc làm cho người lao động, trong đó số lao động thuộc diện tham gia BHXH phải tạm thời nghỉ việc từ 50% tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh trở lên; hoặc bị thiệt hại trên 50% tổng giá trị tài sản do dịch bệnh gây ra (không kể giá trị tài sản là đất) theo quy định tại khoản 1 Điều 88 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều 16 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ và Điều 28 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
2. Thời gian áp dụng
- Kể từ tháng doanh nghiệp đề nghị và nộp hồ sơ đầy đủ với cơ quan BHXH đến tháng 06 năm 2020.
- Trong trường hợp đến hết tháng 06/2020 dịch Covid-19 vẫn chưa thuyên giảm, nếu doanh nghiệp có đề nghị thì BHXH thành phố Hà Nội phối hợp với Sở Lao Động Thương binh và Xã hội, Sở Tài Chính báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố gửi BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đến tháng 12/2020.
II. Quy trình và trách nhiệm thực hiện theo Điều 28 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, cụ thể như sau:
a) Bước 1:
- Đối với doanh nghiệp không bố trí được việc làm cho người lao động, trong đó số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc từ 50% tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh trở lên:
Doanh nghiệp làm văn bản đề nghị kèm theo danh sách lao động tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh và tại thời điểm đề nghị; danh sách lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc
+ Gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội quận, huyện, thị xã (gọi chung là Phòng Lao động Thương binh và xã hội cấp huyện) đối với doanh nghiệp do BHXH quận, huyện, thị xã trực tiếp quản lý (trừ các doanh nghiệp thuộc đối tượng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ, ngành Trung ương xem xét, giải quyết).
+ Gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở lên thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các doanh nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố trực tiếp quản lý.
+ Gửi Bộ, ngành Trung ương (đối với Doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý).
- Đối với doanh nghiệp bị thiệt hại trên 50% tổng giá trị tài sản do dịch bệnh Covid-19 gây ra (không kể giá trị tài sản là đất): Doanh nghiệp làm văn bản đề nghị kèm theo Báo cáo kiểm kê tài sản gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại; Biên bản kiểm kê tài sản thiệt hại dịch bệnh
+ Gửi Phòng Tài chính- Kế hoạch quận, huyện, thị xã (gọi chung là Phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện) đối với doanh nghiệp do BHXH quận, huyện, thị xã trực tiếp quản lý (trừ các doanh nghiệp thuộc đối tượng gửi Sở Tài chính và Bộ, ngành Trung ương xem xét, giải quyết).
+ Gửi Sở Tài chính Hà Nội đối với doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở lên thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội và các doanh nghiệp do Bảo hiểm xã hội thành phố trực tiếp quản lý;
+ Gửi cơ quan tài chính của Bộ, Ngành Trung ương hoặc Bộ Tài chính (đối với Doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý).
b) Bước 2:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của doanh nghiệp, Phòng Lao động Thương binh Xã hội cấp huyện, Phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện, Sở Lao động Thương binh xã hội Hà Nội, Sở Tài chính Hà Nội, các Bộ, ngành Trung ương, hoặc Bộ Tài chính xem xét, xác định và có văn bản trả lời Doanh nghiệp.
c) Bước 3:
Doanh nghiệp đảm bảo điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP có văn bản đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, kèm theo văn bản xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản xác định giá trị tài sản bị thiệt hại của cơ quan có thẩm quyền gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội.
d) Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trách nhiệm, tổ chức thực hiện
2.1. Đối với doanh nghiệp
2.1.1. Thực hiện lập hồ sơ theo quy định
a) Đối với trường hợp doanh nghiệp tạm dừng sản xuất, kinh doanh, không bố trí được việc làm cho người lao động. Doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện hoặc Sở Lao động Thương binh và Xã hội như sau:
- Công văn đề nghị xác nhận đủ điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất (mẫu số 01a).
- Danh sách lao động có mặt và danh sách lao động thuộc diện tham gia BHXH phải tạm thời nghỉ việc (mẫu số 02a).
Lưu ý: Người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp hồ sơ liên quan để đối chiếu gồm: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản chính (hoặc bản sao) giấy tờ liên quan đến việc doanh nghiệp tạm dừng sản xuất, kinh doanh; bảng chấm công, danh sách trả lương tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất kinh doanh và tại thời điểm có công văn đề nghị; các giấy tờ liên quan đến người lao động tạm thời nghỉ việc (thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động, thỏa thuận nghỉ việc không hưởng lương, hưởng lương ngừng việc ...).
b) Đối với doanh nghiệp bị thiệt hại trên 50% tổng giá trị tài sản do dịch bệnh Covid-19 gây ra (không kể giá trị tài sản là đất). Doanh nghiệp lập hồ sơ gửi Phòng Tài chính- kế hoạch cấp huyện hoặc Sở Tài Chính như sau:
- Công văn đề nghị xác nhận đủ điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất (mẫu số 01.b).
- Báo cáo kiểm kê tài sản gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại (mẫu số 02.b).
- Biên bản kiểm kê tài sản thiệt hại dịch bệnh (Mẫu số 02.c)
* Lưu ý:
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm cung cấp hồ sơ bản sao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; báo cáo tài chính, báo cáo kê khai thuế tại thời điểm gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại và gần nhất với thời điểm bị thiệt hại; hóa đơn chứng từ, hợp đồng mua bán hàng hóa và hồ sơ khác liên quan (như tài liệu về hủy hợp đồng, tiêu hủy tài sản,...) (nếu có);...
- Đối với Doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý đề nghị liên hệ với Bộ ngành, trung ương hoặc Bộ Tài chính để thẩm định, giải quyết theo thẩm quyền.
c) Đối với hồ sơ nộp cho cơ quan BHXH:
- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận đủ điều kiện dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất.
2.1.2. Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, Doanh nghiệp vẫn phải đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN), quỹ bảo hiểm y tế (BHYT) và quỹ bảo hiểm thất nghiệp (BHTN).
2.1.3. Doanh nghiệp và người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí và tử tuất hoặc chấm dứt hợp đồng lao động thực hiện đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng để giải quyết chế độ cho người lao động trong thời gian tạm dừng đóng.
2.1.4. Hết thời hạn tạm dừng đóng, doanh nghiệp và người lao động tiếp tục đóng đủ tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN theo phương thức đã đăng ký và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng, số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật Bảo hiểm xã hội.
2.2. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện
- Tiếp nhận hồ sơ, xem xét, giải quyết trả lời doanh nghiệp theo quy định.
- Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, báo cáo kết quả gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội để theo dõi, tổng hợp (mẫu số 03).
2.3. Phòng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét, giải quyết trả lời doanh nghiệp theo quy định.
2.4. Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thị xã
Tiếp nhận, thẩm định đủ điều kiện, giải quyết ngay hồ sơ đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp và không tính lãi theo quy định.
Đẩy mạnh tuyên truyền quy định của pháp luật về các trường hợp, điều kiện, thủ tục, hồ sơ thực hiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất tới tất cả các doanh nghiệp trên địa bàn.
Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, không thực hiện kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 gây ra nếu không có dấu hiệu vi phạm; đồng thời, hàng tháng đôn đốc doanh nghiệp đóng đầy đủ, kịp thời quỹ ốm đau, thai sản, quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, quỹ bảo hiểm y tế và quỹ bảo hiểm thất nghiệp để đảm bảo quyền lợi của người lao động.
Kết thúc thời gian tạm dừng đóng, kịp thời thông báo và đôn đốc doanh nghiệp đóng bù quỹ hưu trí và tử tuất của thời gian tạm dừng đóng.
Thường xuyên, theo dõi, đôn đốc, giám sát việc thực hiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo đúng quy định của pháp luật nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, tránh lạm dụng, trục lợi.
Báo cáo kết quả thực hiện trước ngày 01 và 15 hàng tháng gửi Bảo hiểm xã hội thành phố để tổng hợp, theo dõi và báo cáo Bảo hiểm xã hội Việt Nam (theo mẫu số 4).
2.5. Ủy ban nhân dân các quận, huyện thị xã có trách nhiệm:
Chỉ đạo các phòng: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính- Kế hoạch, Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện tiếp nhận và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp kịp thời, đúng quy định.
2.6. Sở Lao động Thương binh và Xã hội Hà Nội
Tiếp nhận hồ sơ, xem xét, giải quyết trả lời doanh nghiệp theo quy định.
Đôn đốc, hướng dẫn Phòng Lao động Thương binh và Xã hội cấp huyện trong việc thẩm định, xem xét, giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
Hướng dẫn, xử lý kịp thời các khó khăn vướng mắc liên quan trong quá trình thực hiện.
2.7. Sở Tài Chính Hà Nội
Tiếp nhận hồ sơ; xem xét, giải quyết trả lời doanh nghiệp theo quy định.
Hướng dẫn, xử lý kịp thời các khó khăn vướng mắc liên quan trong quá trình thực hiện.
2.8. Bảo hiểm xã hội thành phố Hà Nội
Tiếp nhận, thẩm định đủ điều kiện, giải quyết ngay hồ sơ đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất khi nhận được hồ sơ đề nghị của doanh nghiệp và không tính lãi theo quy định.
Phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài Chính tổng hợp, hướng dẫn, xem xét xử lý các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện.
Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, không thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 gây ra nếu không có dấu hiệu vi phạm.
Định kỳ trước ngày 05 hàng tháng, báo cáo kết quả thực hiện gửi Bảo hiểm xã hội Việt Nam (theo mẫu số 4).
Trên đây là Hướng dẫn Liên ngành về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch Covid-19. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài Chính Hà Nội hoặc Bảo hiểm xã hội Thành phố để kịp thời phối hợp, xem xét giải quyết theo quy định./.
SỞ TÀI CHÍNH | SỞ LAO ĐỘNG TB&XH | BẢO HIỂM XÃ HỘI TPHN |
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Là: - Doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND Thành phố □
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố □
- Doanh nghiệp khác: …………………………………….. □
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
4. Nơi tham gia bảo hiểm xã hội: ………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………
5. Tình hình sử dụng lao động:
- Số lao động có mặt tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh (ngày ... tháng... năm ...): ……..lao động (1)
- Số lao động thuộc diện tham gia BHXH tạm thời nghỉ việc……………. lao động (2).
- Tỷ lệ số lao động thuộc diện tham gia BHXH tạm thời nghỉ việc trên tổng số lao động có mặt tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh: …………..%.
Đề nghị ………………………………………… xác nhận doanh nghiệp (đơn vị) đủ điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Ghi chú:
(1) Bao gồm cả số lao động đang tạm thời nghỉ việc, lao động đang nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật lao động, Luật BHXH.
(2) Được xác định tại thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
Kính gửi: ……………………………….
1. Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
Là: - Doanh nghiệp nhà nước thuộc UBND Thành phố □
- Doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND Thành phố □
- Doanh nghiệp khác: …………………………………….. □
2. Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………..
3. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………………………………………………………………………
Nơi tham gia bảo hiểm xã hội: …………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………
4. Ngành nghề sản xuất kinh doanh: ………………………………………………………………………
5. Tình hình sản xuất kinh doanh:
- Tổng giá trị tài sản trước khi bị thiệt hại trên 50% giá trị tài sản do dịch bệnh Covid - 19 gây ra (thời điểm kiểm kê tại ngày... tháng ... năm ...): ……………… đồng (*)
- Giá trị tài sản bị thiệt hại do dịch bệnh Covid - 19 gây ra (tại thời điểm kiểm kê ngày ... tháng ... năm ...): ………...đồng; tương ứng tỷ lệ giá trị tài sản thiệt hại bằng ………..% tổng giá trị tài sản của Công ty.
Đề nghị ………………………. xác nhận doanh nghiệp (đơn vị) đủ điều kiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
| ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
Lao động có mặt và lao động thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc tạm thời nghỉ việc
(Ban hành kèm theo công văn số...)
STT | Họ và tên | Số lao động có mặt | Số lao động thuộc diện tham gia BHXH tạm thời nghỉ việc | ||||||
HĐLĐ không xác định | HĐLĐ xác định thời hạn | HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng | Đối tượng khác (ghi cụ thể) | Tạm hoãn HĐLĐ | Nghỉ việc không hưởng lương | Nghỉ việc hưởng lương ngừng việc | Lý do khác (ghi cụ thể) | ||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Doanh nghiệp |
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | Hà Nội, ngày tháng …. năm 2020 |
Báo cáo kiểm kê tài sản gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại
(thời điểm kiểm kê ngày ..../..../2020)
Đơn vị tính:……..
STT | Tên tài sản | Thời điểm đưa vào sử dụng | Nguyên giá tài sản | Khấu hao lũy kế đến thời điểm ..../..../2020 (nếu có) | Giá trị còn lại tại thời điểm …../..../2020 | Ghi chú (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP |
*Ghi chú: Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ kê khai.
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | Hà Nội, ngày tháng …. năm 2020 |
Kiểm kê tài sản thiệt hại do dịch bệnh Covid-19
(thời điểm kiểm kê ngày ..../.../2020)
Đơn vị tính:…….
STT | Tên tài sản | Nguyên giá ban đầu | Giá trị thiệt hại | Giá trị còn lại | Nguyên nhân (ghi rõ lý do như phải hủy bỏ, bị hư hỏng do hết thời hạn, ....) | Ghi chú (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP | ĐẠI DIỆN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN KHÁC (1) |
*Ghi chú:
- (1) Đại diện cơ quan, đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân khác: Có thể là bên mua, bên bán, cơ quan liên quan,.... (nếu có)
- Doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về hồ sơ kê khai.
UBND QUẬN, HUYỆN…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/…… | Hà Nội, ngày tháng …. năm 2020 |
Tình hình xác nhận doanh nghiệp tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí, tử tuất
Tháng .... năm 2020
STT | Tên doanh nghiệp | Tổng số lao động có mặt | Tổng số lao động thuộc diện tham gia BHXH tạm thời nghỉ việc | |||
Tạm hoãn HĐLĐ | Nghỉ việc không hưởng lương | Nghỉ việc hưởng lương ngừng việc | Lý do khác | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | TRƯỞNG PHÒNG |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC - BHXH | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
Kết quả thực hiện tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với các đơn vị bị ảnh hưởng do dịch Covid-19 gây ra
Tháng năm 2020
1. Kết quả:
Đơn vị: triệu đồng
SỐ TT | Lĩnh vực, ngành nghề hoạt động sản xuất, kinh doanh | Phát sinh trong tháng | Lũy kế | ||||
Số đơn vị | Số lao động | Số tiền tạm dừng đóng | Số đơn vị | Số lao động | Số tiền tạm dừng đóng | ||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Dịch vụ vận tải... |
|
|
|
|
|
|
2 | Lưu trú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Nhận xét, đánh giá:
3. Đề xuất, kiến nghị:
| GIÁM ĐỐC |
1Cột 2, phản ánh chi tiết theo từng lĩnh vực, ngành nghề hoạt động, sản xuất kinh doanh, như: vận tải hành khách, du lịch, lưu trú, nhà hàng và các ngành nghề đặc biệt khác.
2Cột 6, ghi tổng số tiền tạm dừng đóng từ tháng đầu tạm dừng đóng đến tháng báo cáo (ví dụ: dừng đóng từ tháng 4/2020 đến tháng 6/2020).
- 1Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 và nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Chỉ thị 5/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 để ứng phó với diễn biến của dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4Công văn 198/LĐLĐ năm 2020 về hướng dẫn trả lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc do dịch bệnh Covid-19 do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 2Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 3Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Chỉ thị 11/CT-TTg năm 2020 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 và nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Công văn 797/LĐTBXH-BHXH năm 2020 hướng dẫn việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch COVID-19 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Công văn 860/BHXH-BT năm 2020 về tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với đối tượng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Kế hoạch 70/KH-UBND năm 2020 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 9Chỉ thị 5/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 để ứng phó với diễn biến của dịch Covid-19 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 10Công văn 198/LĐLĐ năm 2020 về hướng dẫn trả lương cho người lao động trong thời gian ngừng việc do dịch bệnh Covid-19 do Liên đoàn Lao động thành phố Hà Nội ban hành
Hướng dẫn liên ngành 882/HDLN-BHXH-LĐTB&XH-TC năm 2020 về tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất đối với doanh nghiệp gặp khó khăn do dịch Covid-19 do Liên ngành: Bảo hiểm xã hội thành phố - Sở Lao động Thương binh và Xã hội - Sở Tài chính thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 882/HDLN-BHXH-LĐTB&XH-TC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 24/03/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Đức Hòa, Nguyễn Việt Hà, Hoàng Thành Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực