- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Bộ luật Dân sự 2005
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Thông tư liên tịch 20/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2011/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 7Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
- 1Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 2Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 3Thông tư liên tịch 14/2013/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
UBND TỈNH HÀ TĨNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1311/HDLN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 9 năm 2014 |
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20) hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/5010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015; Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Liên sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động -Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai thực hiện một số nội dung của Thông tư liên tịch số 20 như sau:
I- Đối tượng được miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập
1- Đối tượng không phải đóng học phí
- Học sinh tiểu học trường công lập;
- Học sinh, sinh viên ngành sư phạm hệ chính quy đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của nhà nước, được ngân sách nhà nước cấp bù học phí;
- Người theo học các khóa đào tạo nghiệp vụ sư phạm để đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng được miễn học phí
a) Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29/6/2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh người có công với cách mạng, cụ thể:
- Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, Bệnh binh;
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến trước Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; con của Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; con của Anh hùng Lao động trong kháng chiến; con của liệt sỹ; con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của bệnh binh; con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn về kinh tế. Cụ thể:
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
- Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Trẻ em bị bỏ rơi, mất nguồn nuôi dưỡng; trẻ em mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; trẻ em có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng; Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nhưng đang đi học văn hóa, học nghề, có hoàn cảnh như trẻ em nêu trên.
d) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
e) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông là con của hạ sĩ quan và binh sĩ, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30/7/2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sỹ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân.
g) Trẻ em học mẫu giáo là con của hạ sỹ quan, binh sỹ tại ngũ theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2011/NĐ-CP ngày 29/9/2011 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ.
h) Học sinh, sinh viên hệ cử tuyển (kể cả học sinh cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên).
i) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, khoa dự bị đại học.
J)Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
k) Sinh viên học chuyên ngành Mác - Lê nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
l) Học sinh, sinh viên, học viên học một trong các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp Y, Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo nhân lực y tế công lập, theo chỉ tiêu đào tạo của Nhà nước.
m) Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người dân tộc thiểu số rất ít người bao gồm: Chứt, La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu.
- Vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định tại các Quyết định phê duyệt danh sách xã, thôn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn của Thủ tướng Chính phủ, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Các xã thuộc huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo; Các quyết định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về danh sách các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn (nếu có). Khi cấp có thẩm quyền ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các xã, thôn hoàn thành mục tiêu chương trình thì đối tượng thuộc phạm vi các xã, thôn đó không được hưởng chế độ kể từ khi Quyết định có hiệu lực thi hành.
3. Đối tượng được giảm học phí
3.1. Các đối tượng được giảm 70% học phí gồm: học sinh, sinh viên các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với dạy nghề. Danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.
3.2. Các đối tượng được giảm 50% học phí gồm:
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (trong thời gian 3 năm kể từ ngày tốt nghiệp) đi học trung cấp nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
4. Đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập
a) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
b) Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
II. Trình tự, thủ tục hồ sơ, tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của người học và cha mẹ (hoặc người giám hộ) của người học
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập:
a) Đối tượng học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập làm đơn và gửi về cơ sở giáo dục và đào tạo, cụ thể:
- Đối với các đối tượng thuộc diện được miễn, giảm học phí học mầm non và phổ thông: Mẫu đơn theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20.
- Đối với các đối tượng thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập học mầm non và phổ thông: Mẫu đơn theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 20.
- Đối với các đối tượng thuộc diện miễn, giảm học phí học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: Mẫu đơn theo Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 20.
b) Đối tượng học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập phải làm đơn có xác nhận của nhà trường (nơi đối tượng theo học), cụ thể:
- Đối với trẻ em học mẫu giáo, học sinh học trung học cơ sở ngoài công lập (đơn cấp bù tiền miễn, giảm học phí mẫu theo phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập mẫu theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 20) gửi về Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với học sinh trung học phổ thông ngoài công lập (đơn miễn, giảm học phí theo mẫu phụ lục IV; đơn hỗ trợ chi phí học tập theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 20) gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Đối với học sinh, sinh viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập (mẫu đơn theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 20) gửi về Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
c) Hồ sơ, thủ tục:
Kèm theo đơn là bản sao chứng thực một trong các giấy tờ sau:
- Giấy xác nhận do cơ quan quản lý người có công (phòng LĐTBXH cấp huyện) hoặc UBND xã xác nhận đối với đối tượng Người có công và thân nhân người có công với Cách mạng;
- Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện đối với đối tượng là trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã đối với đối tượng là sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa;
- Kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012 của Bộ Lao đông - Thương binh và Xã hội), Giấy chứng nhận hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp đối với đối tượng trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên bị tàn tật, khuyết tật thuộc diện hộ cận nghèo.
- Giấy xác nhận của UBND cấp xã đối với đối tượng được quy định tại Điểm c Khoản 2 Mục I nêu trên.
- Giấy chứng nhận được miễn học phí do cơ quan, đơn vị nơi hạ sỹ quan, chiến sỹ công tác cấp (theo Mẫu 03 Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công an - Bộ Tài chính) đối với đối tượng quy định tại Điểm e Khoản 2 Mục I nêu trên.
- Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí do đơn vị nơi hạ sỹ quan, binh sỹ công tác cấp (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06/3/2012 của Liên Bộ Quốc phòng và Bộ Tài chính) đối với đối tượng được quy định tại Điểm g Khoản 2 Mục I nêu trên.
- Giấy khai sinh và giấy chứng nhận hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND cấp xã cấp cho đối tượng thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
- Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú đối với đối tượng là học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người ở vùng đặc biệt khó khăn.
- Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp do tai nạn lao động đối với đối tượng quy định tại Tiết a Điểm 3.2 Khoản 3 Mục I nêu trên;
- Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở đối với đối tượng tốt nghiệp THCS đi học nghề và trung cấp chuyên nghiệp.
d) Đối với trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông vừa thuộc diện được miễn, giảm học phí vừa thuộc diện được hỗ trợ chi phí học tập, chỉ phải làm 01 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm các đơn theo mẫu quy định (Phụ lục I và II ban hành kèm theo Thông tư số 20) và nộp lần đầu cho cả năm học tập. Riêng đối với người học thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo thì hàng năm phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo để làm căn cứ xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học tiếp theo.
2. Trách nhiệm xét duyệt và thẩm định hồ sơ
2.1. Trách nhiệm của hiệu trưởng các cơ sở giáo dục và đào tạo
a) Đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
- Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề công lập: Xét duyệt hồ sơ và lập danh sách học sinh mầm non và phổ thông được miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi phòng Giáo dục và Đào tạo cấp huyện (đối với trường mầm non và THCS, GDTX-HNDN), gửi Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường Trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục trực thuộc).
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập có trách nhiệm xét duyệt hồ sơ và quyết định miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên và học viên, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp thẩm định để gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính.
b) Đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và đại học ngoài công lập
- Hiệu trưởng các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, GDTX-HNDN ngoài công lập: Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập, xác nhận đầy đủ các nội dung theo quy định (Phụ lục I, II ban hành kèm theo Thông tư số 20).
- Thủ trưởng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục Đại học Ngoài công lập: Có trách nhiệm xác nhận đầy đủ các nội dung được quy định tại Phụ lục V kèm theo Thông tư 20 trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp bù miễn giảm học phí của đối tượng.
c) Thủ trưởng các cơ sở giáo dục hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đã xác nhận trên đơn đề nghị của người học
2.2. Phòng Giáo dục và Đào tạo:
a) Thẩm định hồ sơ đối với trẻ em mầm non và học sinh THCS công lập; xét duyệt và thẩm định hồ sơ đối với trẻ em mầm non và học sinh THCS ngoài công lập.
b) Chủ trì phối hợp phòng Tài chính - Kế hoạch thẩm định hồ sơ miễn giảm học phí đối với các Trung tâm GDTX-HNDN thuộc cấp huyện quản lý.
c) Tổng hợp nhu cầu kinh phí cấp bù miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí hàng năm.
2.3. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Xét duyệt và thẩm định hồ sơ đối với học sinh Trung học phổ thông ngoài công lập; thẩm định hồ sơ đối với học sinh Trung học phổ thông (THPT) và các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc.
b) Tổng hợp nhu cầu kinh phí cấp bù miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập đối với học sinh THPT và các cơ sở giáo dục trực thuộc.
2.4. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội:
a) Xét duyệt và thẩm định hồ sơ đối với học sinh, sinh viên được miễn giảm học phí theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước.
b) Tổng hợp nhu cầu kinh phí miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước.
III. Lập dự toán và phương thức cấp bù, chi trả tiền miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
1. Lập dự toán
a) Đối với cấp bù miễn, giảm học phí công lập
Cơ sở giáo dục và đào tạo căn cứ mức thu học phí theo Quyết định số 23/2011/QĐ-UBND (khi UBND tỉnh sửa đổi, thay thế Quyết định số 23, mức thu học phí được điều chỉnh theo quyết định mới), số lượng đối tượng được miễn giảm học phí để lập danh sách, xây dựng dự toán kinh phí đề nghị cấp bù, miễn giảm học phí (kèm theo các hồ sơ quy định tại Mục II Hướng dẫn này) gửi về phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với khối Mầm non, THCS, GDTX-HNDN cấp huyện), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THPT và các cơ sở giáo dục trực thuộc), các đơn vị quản lý cấp trên trực tiếp (Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn, Hội Nông dân tỉnh… đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo trực thuộc), Sở Tài chính (đối với các cơ sở giáo dục đào tạo trực thuộc UBND tỉnh) để thẩm định, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
b) Đối với miễn, giảm học phí ngoài công lập
- Phòng Giáo dục và Đào tạo: Căn cứ mức thu học phí của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong vùng theo quyết định của UBND tỉnh và đối tượng miễn giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập trên địa bàn để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ quy định tại Mục II) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Căn cứ mức thu học phí của các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong vùng theo quyết định của UBND tỉnh và đối tượng miễn giảm học phí đang học tại các trường trung học phổ thông ngoài công lập trên địa bàn để lập danh sách (kèm theo các hồ sơ quy định tại Mục II) thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
- Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: Căn cứ mức trần học phí tương ứng với từng ngành nghề đào tạo được quy định tại Nghị định 49, Quyết định 23/2011/QĐ-UBND và số lượng đối tượng được miễn giảm học phí theo học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước để lập danh sách (kèm theo hồ sơ xác nhận quy định tại Mục II) để thẩm định, tổng hợp và xây dựng dự toán kinh phí gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
c) Hỗ trợ chi phí học tập
- Cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập căn cứ mức hỗ trợ chi phí học tập theo quy định (70.000 đ/người/tháng) và số lượng đối tượng được hỗ trợ để tổng hợp danh sách gửi phòng Giáo dục và Đào tạo (đối với các cơ sở thuộc cấp huyện), Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với các cơ sở cấp tỉnh).
- Phòng Giáo dục và Đào tạo tổng hợp dự toán kinh phí đối với đối tượng mầm non, THCS, GDTX-HNDN (kể cả các cơ sở ngoài công lập); Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp dự toán đối với đối tượng THPT và các cơ sở giáo dục trực thuộc (kể cả ngoài công lập) để gửi cơ quan tài chính cùng cấp trình cấp có thẩm quyền bố trí dự toán kinh phí thực hiện.
2. Phương thức cấp bù, chi trả miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập
2.1. Phòng Giáo dục và đào tạo: Ủy quyền cho các trường mầm non và phổ thông công lập để chi trả hỗ trợ CPHT trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh công lập; Ủy quyền cho UBND cấp xã (hoặc cơ sở giáo dục ngoài công lập) chi trả trực tiếp bằng tiền mặt đối với kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập của các đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập. Đồng thời chuyển danh sách đối tượng được hỗ trợ CPHT, kinh phí thực hiện về cho các đơn vị được ủy quyền chi trả.
2.2. Sở Giáo dục và Đào tạo: Ủy quyền cho các Trường THPT công lập và ngoài công lập chi trả trực tiếp kinh phí miễn giảm học phí, hỗ trợ CPHT bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh. Đồng thời chuyển danh sách đối tượng được cấp bù miễn giảm học phí, hỗ trợ CPHT và kinh phí thực hiện về cho các đơn vị được ủy quyền.
2.3. Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: Ủy quyền cho UBND cấp xã chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh, sinh viên thuộc đối tượng miễn giảm học phí, đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước. Đồng thời chuyển danh sách đối tượng, kinh phí thực hiện về cho đơn vị được ủy quyền.
2.4. Cơ sở giáo dục và đào tạo công lập
- Được ngân sách nhà nước cấp bù miễn giảm học phí theo hình thức giao dự toán đồng thời với Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
- Căn cứ danh sách đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập và kinh phí do Sở Giáo dục và Đào tạo (đối với trường THPT, các cơ sở giáo dục công lập trực thuộc), phòng GD&ĐT (đối với trường Mầm non và THCS công lập) chuyển để chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ học sinh theo ủy quyền.
2.5. UBND cấp xã, các cơ sở giáo dục ngoài công lập: Căn cứ danh sách, kinh phí được Sở Giáo dục và đào tạo, phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Lao động Thương binh và xã hội chuyển về, thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt kinh phí cấp bù học phí (đối tượng ngoài công lập) và hỗ trợ chi phí học tập (bao gồm cả công lập và ngoài công lập) cho cha mẹ có con thuộc đối tượng được miễn giảm học phí và hỗ trợ CPHT theo ủy quyền.
2.6. Thời gian hỗ trợ trong năm học
a) Kinh phí hỗ trợ chi phí học tập được cấp đủ 9 tháng/năm học và chi trả 2 lần trong năm: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4.
b) Kinh phí cấp bù tiền miễn giảm học phí đối với đối tượng theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập: được cấp đủ 9 tháng/năm học (đối với học sinh mầm non và phổ thông ngoài công lập); 10 tháng/năm học (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập) và thực hiện chi trả 2 lần/năm học: Lần 1 chỉ trả đủ 4 tháng (đối với học sinh mầm non và phổ thông ngoài công lập), 5 tháng (đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập) vào tháng 10 hoặc tháng 11; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4; Trường hợp cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo, học sinh phổ thông, học sinh, sinh viên chưa nhận tiền cấp bù học phí và hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi trả tiếp theo.
c) Thời gian học sinh, sinh viên bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung sẽ không được tính trong dự toán cấp bù tiền miễn giảm học phí.
3. Quản lý và quyết toán nguồn kinh phí
a) Đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập: Khi rút dự toán kinh phí cấp bù miễn giảm học phí, cơ sở giáo dục công lập phải gửi cơ quan kho bạc nhà nước nơi giao dịch bản tổng hợp đề nghị cấp bù tiền học phí miễn, giảm (theo mẫu biểu 01); Nguồn kinh phí được NSNN cấp bù học phí được hạch toán vào tài khoản thu học phí của cơ sở này và được tự chủ theo quy định hiện hành về chế độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; Có trách nhiệm quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng quy định của Luật NSNN.
b) Phòng Giáo dục và Đào tạo: Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cấp bù miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đã ủy quyền cho các đơn vị chi trả.
c) Phòng Lao động Thương binh và Xã hội: Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cấp bù miễn giảm học phí cho học sinh, sinh viên theo học các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập; cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước đã ủy quyền cho UBND cấp xã chi trả.
d) Sở Giáo dục và Đào tạo: Chịu trách nhiệm quyết toán kinh phí cấp bù miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đã ủy quyền cho các đơn vị chi trả.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
Được giao trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hàng năm.
Những nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP, Nghị định số 74/2013/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH.
Riêng năm học 2013 - 2014, phòng Lao động Thương binh Xã hội thẩm định hồ sơ đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập và ủy quyền cho UBND các xã, phường, thị trấn trực tiếp chi trả cho đối tượng.
Hướng dẫn này thay thế các Hướng dẫn liên ngành số 909/LN/TC-GDĐT-LĐTBXH ngày 06/6/2011 của liên ngành Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, số 954/LN-GD&ĐT-TC ngày 30/9/2011 của Liên ngành Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
KT.GIÁM ĐỐC | KT.GIÁM ĐỐC | KT.GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận: |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Mẫu theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông công lập)
Kính gửi: (Tên cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông)
Họ và tên (1):
Là Cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (2):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| ……., ngày tháng năm……. |
____________________
(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(2) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Mẫu theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho các đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại Nghị định 49/2010/NĐ-CP và Nghị định 74/2013/NĐ-CP)
Kính gửi: cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông/Phòng giáo dục đào tạo/Sở giáo dục đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp tiền hỗ trợ chi phí học tập theo quy định và chế độ hiện hành.
| ……., ngày … tháng … năm ..…… |
Xác nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em: ………………………………………………………………………..
Hiện đang học tại lớp ………… Học kỳ: …………… Năm học: …………………
| ……., ngày … tháng … năm ……… |
____________________
(1) Gửi cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông nếu học công lập; gửi phòng giáo dục đào tạo nếu học mầm non và trung học cơ sở ngoài công lập; gửi Sở giáo dục đào tạo nếu học trung học phổ thông ngoài công lập.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Mẫu theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học công lập)
Kính gửi: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa: Khoa:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để được miễn, giảm học phí theo quy định.
| ……., ngày … tháng … năm ……… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Mẫu theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông ngoài công lập)
Kính gửi: Phòng giáo dục và đào tạo/sở giáo dục và đào tạo (1)
Họ và tên (2):
Là cha/mẹ (hoặc người giám hộ) của em (3):
Hiện đang học tại lớp:
Là học sinh trường:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, em làm đơn này đề nghị được xem xét để được cấp bù học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| ……., ngày tháng năm |
Xác nhận của Cơ sở giáo dục ngoài công lập (5)
Xác nhận em: ………………………………………………………………………..
Hiện đang học tại lớp ………… Học kỳ: …………… Năm học: …………………
| ……., ngày … tháng … năm ….…… |
____________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông gửi sở GD và ĐT.
(2) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông ghi tên của học sinh.
(3) Nếu là học sinh phổ thông trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.
(4) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông.
(5) Dùng cho cơ sở giáo dục ngoài công lập.
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Mẫu theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP BÙ TIỀN MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ
(Dùng cho học sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước)
Kính gửi: Phòng lao động-thương binh và xã hội (cấp huyện)
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp: Khóa Khoa:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường): ………..………. Huyện (Quận): ………………….
Tỉnh (Thành phố): ………………….………………….……………
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Nghị định 49 và Nghị định 74)
Căn cứ vào Nghị định số 49/2010/NĐ-CP và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP của Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được xem xét, giải quyết để được cấp tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí theo quy định và chế độ hiện hành.
| ……., ngày … tháng … năm ..…… |
____________________
Xác nhận của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước
Trường: ……………………………………………………………………………………
Xác nhận anh/chị: ………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ……… Học kỳ: ……… Năm học………….. khoa……… khóa học……… thời gian khóa học……… (năm);
Hình thức đào tạo: ………… (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông …).
Kỷ luật: ……………. (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: …………đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng lao động - thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho anh/chị ………………… theo quy định và chế độ hiện hành.
| ……., ngày … tháng … năm …… |
GIẤY XÁC NHẬN
(Mẫu theo Thông tư số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của liên bộ: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN
(Dùng cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước)
Kính gửi: …………………………….(1)
Phần I: Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông ngoài công lập xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………..
Xác nhận em: ………………………………………………………………………………
Hiện đang học tại lớp …………… Học kỳ: …………… Năm học: ……………
Phần II: Dùng cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học ngoài công lập hoặc cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc doanh nghiệp nhà nước xác nhận
Trường: ……………………………………………………………………………………..
Xác nhận anh/chị: ……………………………………………………………
Hiện là học sinh, sinh viên năm thứ ……… Học kỳ: ……… Năm học……… khoa……… khóa học ……… thời gian khóa học ……… (năm);
Hình thức đào tạo: …………… (ghi rõ hình thức đào tạo: chính quy, liên thông ...).
Kỷ luật: …………… (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Mức thu học phí: ……………đồng/tháng (nếu thu học phí theo tín chỉ thì phải quy đổi về mức thu theo niên chế).
Đề nghị phòng giáo dục đào tạo/sở giáo dục và đào tạo/phòng lao động-thương binh và xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho ………………. theo quy định và chế độ hiện hành.
| ……., ngày … tháng … năm …… |
____________________
(1) Trẻ em học mẫu giáo, học sinh trung học cơ sở: gửi phòng GD và ĐT; học sinh học trung học phổ thông: gửi sở GD và ĐT; học sinh, sinh viên học ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học: gửi Phòng lao động-thương binh và xã hội.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2012)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):................................................................................
2. Sinh ngày ….. tháng …… năm ………….
3. Giới tính: …………………….
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay: .......................................................................
5. Nơi sinh: ..............................................................................................................
6. Dân tộc:................................................................................................................
7. Dạng tật
7.1. Khuyết tật vận động | □ | 7.4. Khuyết tật thần kinh, tâm thần | □ |
7.2. Khuyết tật nghe, nói | □ | 7.5. Khuyết tật trí tuệ | □ |
7.3. Khuyết tật nhìn | □ | 7.6. Khuyết tật khác (ghi rõ)…… | □ |
8. Mức độ khuyết tật | □ |
|
|
8.1. Đặc biệt nặng | □ |
|
|
8.2. Nặng | □ |
|
|
8.3. Nhẹ | □ |
|
|
9. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình | Mức/tháng (1000 đ) |
9.1. Đang hưởng lương hưu hàng tháng |
|
9.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng |
|
9.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
|
9.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng |
|
9.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác |
|
10. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:.....................................................
11. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày …. tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường/thị trấn: ………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………………………………………và họp ngày …… tháng ….. năm ……………… thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người khuyết tật: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung...):.....
.........................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) ………………………… thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người khuyết tật
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
| Ngày …. tháng …. năm 20… |
Mẫu 03
…………………… (1) …………………… (2) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày……. tháng……. năm 201…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ MIỄN HỌC PHÍ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công an - Bộ Tài chính)
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường.............................................................................
huyện (quận)…………………………… tỉnh (thành phố)..........................................
(2)……………………………………………………….chứng nhận và giới thiệu:
Cháu (chữ in hoa):...................................................................................................
Sinh ngày …………/ …………/ ………… Nam, Nữ: …………….
Học sinh lớp:…………… Trường:..............................................................................
Xã (phường):………… huyện (quận)………….. tỉnh (thành phố)..............................
Là con của đồng chí:……………… Nhập ngũ tháng……………… năm....................
Cấp bậc:…………………………………….. Đơn vị:....................................................
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2013/TTLT-BCA-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công an - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 87/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân, cháu………………………………. đủ điều kiện hưởng chế độ miễn học phí.
Kính đề nghị Ban Giám hiệu Trường………………………………. thực hiện chế độ miễn học phí đối với cháu………………………………. từ tháng………. năm………. đến tháng………. năm………. theo quy định./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên của đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí
(2) Đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (cấp Trung đoàn và tương đương).
...............................(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........., ngày........ tháng......năm ............. |
Đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 20/2012/TTLT-BQP-BTC ngày 06 tháng 3 năm 2012 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính)
Kính gửi: Ban Giám hiệu Trường...............................................................
Xã (phường)................. huyện (quận).........................................................
Tỉnh (thành phố)..........................................................................................
...............................................................(2) chứng nhận và giới thiệu:
Họ và tên Cháu (chữ in hoa):.....................................................................................
Sinh ngày:...................................................................Nam, Nữ................................
Học sinh lớp:.......................... Trường:......................................................................
Xã (phường).......................... huyện (quận)........................tỉnh (TP)........................
Là con của đồng chí:..................................................................................................
Ngày nhập ngũ:....................................Cấp bậc:........................................................
Chức vụ:.....................................................................................................................
Đơn vị:.......................................................................................................................
Đề nghị Ban Giám hiệu Trường thực hiện chế độ miễn học phí cho cháu từ tháng........năm.......... đến tháng........... năm ..............theo quy định hiện hành./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
___________________
Ghi chú:
(1) Đơn vị cấp trên của đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí.
(2) Đơn vị có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đối tượng được hưởng chế độ miễn học phí (cấp trung đoàn và tương đương).
- 1Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Bộ luật Dân sự 2005
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015
- 6Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Thông tư liên tịch 20/2012/TTLT-BQP-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2011/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với gia đình hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ do Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính ban hành
- 8Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 10Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015
- 11Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân
- 12Thông tư liên tịch 14/2013/TTLT-BCA-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 87/2013/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với gia đình, thân nhân hạ sĩ quan, chiến sĩ đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân do Bộ trưởng Bộ Công an - Bộ Tài chính ban hành
- 13Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND quy định miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2014-2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 15Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND Quy định mức thu và vùng thu học phí; miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 16Quyết định 15/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Hướng dẫn liên ngành 1311/HDLN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH năm 2014 thực hiện Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 1311/HDLN-SGDĐT-STC-SLĐTBXH
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 18/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Phùng Thị Nguyệt, Võ Xuân Linh, Nguyễn Quốc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định