Hệ thống pháp luật

BỘ QUỐC PHÒNG
LIÊN CỤC
CHÍNH SÁCH - TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 748/HD-LC-CS-TC

Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ

Căn cứ Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg ngày 06/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách và công tác bảo đảm đối với tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ (gọi tắt là Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg); Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC ngày 13/6/2014 của Bộ Quốc phòng - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg (gọi tắt là Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC);

Để thống nhất trong tổ chức thực hiện, liên Cục Chính sách - Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung bảo đảm cho công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ như sau:

I. NỘI DUNG BẢO ĐẢM THỰC HIỆN CHO CÔNG TÁC TÌM KIẾM, QUY TẬP HÀI CỐT LIỆT SĨ

1. Hỗ trợ thân nhân của liệt sĩ hoặc người thờ cúng liệt sĩ (sau đây gọi chung là thân nhân liệt sĩ) đi tìm mộ liệt sĩ theo Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg; Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 66/2014/TTLT-BQP-BTC

a) Hỗ trợ tiền đi lại đối với thân nhân liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ

Căn cứ khoảng cách từ nơi cấp giấy giới thiệu đến đơn vị, địa phương nơi liệt sĩ đã tham gia công tác, tham gia chiến đấu (được thực hiện theo Khoản 3 Điều 17 Mục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 03/6/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính) như sau:

- Khoảng cách dưới 100 km:

mức 150.000 đồng/người.

- Từ 100 km đến dưới 300 km:

mức 300.000 đồng/người.

- Từ 300 km đến dưới 500 km:

mức 500.000 đồng/người.

- Từ 500 km đến dưới 1.000 km:

mức 800.000 đồng/người.

- Từ 1.000 km đến dưới 1.500 km:

mức 1.100.000 đồng/người.

- Từ 1.500 km đến dưới 2.000 km:

mức 1.500.000 đồng/người.

- Từ 2.000 km trở lên:

mức 1.700.000 đồng/người.

b) Hỗ trợ tiền ăn đối với thân nhân liệt sĩ đi tìm mộ liệt sĩ

Hỗ trợ tiền ăn một ngày cho một người được áp dụng thực hiện bằng mức chi hỗ trợ tiền ăn Hội nghị cấp tỉnh cho đại biểu là khách mời không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách Nhà nước hiện nay là 80.000đ/người/ngày (được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Chương 2 Thông tư số 135/2010/TT-BQP ngày 01/10/2010 của Bộ Quốc phòng); không quá 03 người/01lần; thời gian không quá 05 ngày.

2. Chi thuê phương tiện đào bới, đền bù thiệt hại công trình, cây cối, hoa màu theo quy định tại Điểm k Khoản 1 Điều 6 Quyết định 75/2013/QĐ-TTg; Điểm c Khoản 4 Điều 6 Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC

a) Mức chi dưới 100 triệu đồng; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, xin ý kiến Ban Chỉ đạo 1237 cấp tỉnh xem xét, quyết định;

b) Mức chi từ 100 triệu đồng đến dưới 150 triệu đồng; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo, xin ý kiến Ban Chỉ đạo 1237 quân khu xem xét, quyết định;

c) Mức chi từ 150 triệu đồng trở lên báo cáo Ban Chỉ đạo 1237 quân khu xin ý kiến Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237 (qua Cục Chính sách/TCCT - Văn phòng Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237).

3. Chi tổ chức thu thập, xử lý thông tin, xây dựng và hoàn thiện hệ thống tài liệu, dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; lập bản đồ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ theo quy định tại Khoản 3 Điều 7 Quyết định 75/2013/QĐ-TTg; Khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC

a) Chi trang bị máy tính; các hoạt động tìm kiếm thu thập thông tin, hoàn thiện hồ sơ danh sách liệt sĩ

- Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo 1237 các quân khu và cấp tỉnh được bảo đảm trang bị theo Phụ lục số III ban hành kèm theo Quyết định 75/2013/QĐ-TTg.

- Cấp Sư đoàn và tương đương trở lên (trừ Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh và Cục Chính trị các quân khu) đang quản lý từ 3.000 hồ sơ, danh sách liệt sĩ trở lên, được trang bị đầu tư 01 bộ máy vi tính để bàn và 01 máy in.

b) Chi cho các hoạt động tìm kiếm thu thập thông tin về liệt sĩ, mộ liệt sĩ để đối chiếu hoàn thiện cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; khảo sát, đo đạc, đối chiếu, xác định nơi có mộ đã được quy tập, nơi chưa được tìm kiếm, quy tập phục vụ công tác tìm kiếm, quy tập và lưu trữ; hội nghị, hội thảo với Cựu Chiến binh, Ban Liên lạc… và các cơ quan liên quan để chuẩn hóa, hoàn thiện hồ sơ, danh sách liệt sĩ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 135/2010/TT-BQP ngày 01/10/2010 của Bộ Quốc phòng quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị.

c) Mức hỗ trợ cho việc đối chiếu, so sánh, khử trùng, bổ sung thông tin, tích hợp cơ sở dữ liệu về liệt sĩ, mộ liệt sĩ, hoàn thiện hồ sơ, danh sách liệt sĩ được thực hiện theo Điều 4 Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước.

d) Chi cho công tác khảo sát lập bản đồ tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ và in tài liệu bản đồ tìm kiếm, quy tập (tỷ lệ 1/25.000) được thực hiện theo Quyết định số 162/QĐ-BTNMT ngày 07/2/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ để thẩm định quyết toán năm 2013.

đ) Mức hỗ trợ cho các hoạt động tuyên truyền

- Mức hỗ trợ các cơ quan tuyên truyền địa phương (tỉnh, thành phố) dưới 100 triệu đồng/01 năm; Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh báo cáo Ban Chỉ đạo 1237 quân khu xem xét, quyết định.

- Mức hỗ trợ cho cơ quan tuyên truyền của các quân khu dưới 150 triệu đồng/01 năm; Cục Chính trị các quân khu báo cáo xin ý kiến Ban Chỉ đạo 1237 quân khu xem xét, quyết định.

- Mức hỗ trợ cho các cơ quan tuyên truyền ở Trung ương do Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237 xem xét, quyết định.

e) Chi đăng ký trang thông tin điện tử trên Internet; cập nhật dữ liệu cung cấp thông tin về liệt sĩ, mộ liệt sĩ; duy trì hoạt động thường xuyên của Cổng thông tin điện tử Ngành Chính sách được thực hiện theo quy định tại Chương II Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản; Chương II Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/2/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thông tin Truyền thông, hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hàng năm, căn cứ vào các nội dung quy định tại Quyết định số 75/2013/QĐ-TTg, Thông tư liên tịch số 66/2014/TTLT-BQP-BTC và Hướng dẫn này; yêu cầu, nhiệm vụ được giao và tình hình thực tiễn, Ban Chỉ đạo 1237 cấp tỉnh, Ban Chỉ đạo 1237 các quân khu và các đơn vị trực thuộc Bộ lập dự toán kinh phí phục vụ công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ báo cáo về Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237 (qua Cục Chính sách/TCCT - Văn phòng Ban Chỉ đạo Quốc gia và Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng).

2. Các nội dung mức chi hỗ trợ tại hướng dẫn này được áp dụng thực hiện theo các văn bản quy định nêu trên khi điều chỉnh, cũng được điều chỉnh theo. Các đơn vị, địa phương căn cứ vào từng nội dung cụ thể xây dựng kế hoạch, dự toán chi, tập hợp chứng từ thanh, quyết toán theo quy định.

3. Hàng năm, sau khi quyết toán kinh phí theo quy định xong; các cơ quan, đơn vị báo cáo kết quả sử dụng kinh phí trong năm về Cục Chính sách/TCCT - Văn phòng Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Quốc gia 1237.

Nhận được hướng dẫn này, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan quán triệt và tổ chức thực hiện; quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về liên Cục Chính sách - Tài chính để thống nhất giải quyết./.

 

KT. CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đại tá Trần Quốc Dũng

KT. CỤC TRƯỞNG CỤC TÀI CHÍNH
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Đại tá Lưu Sỹ Quý

 

Nơi nhận:
- Thủ trưởng BQP (để báo cáo);
- Thủ trưởng TCCT (để báo cáo);
- BTTM, TCCT;
- TCHC, TCKT, TCCNQP, TCII;
- Các Quân khu 1, 2, 3, 4, 5, 7, 9 ;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội;
- Các đơn vị trực thuộc BQP;
- Bộ CHQS các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- C41, C56, C85; C17(05);
- Lưu: VT CCS; VT CTC; S135.

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 748/HD-LC-CS-TC năm 2015 thực hiện nội dung bảo đảm cho công tác tìm kiếm, quy tập hài cốt liệt sĩ do Cục chính sách - Cục Tài chính Bộ Quốc phòng ban hành

  • Số hiệu: 748/HD-LC-CS-TC
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 25/03/2015
  • Nơi ban hành: Cục Chính sách Bộ Quốc phòng, Cục Tài chính
  • Người ký: Trần Quốc Dũng, Lưu Sỹ Quý
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/03/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 16/01/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản