- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 4Nghị định 23/1999/NĐ-CP về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954
- 5Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 47/2002/QĐ-TTg về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 8Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật bảo hiểm y tế 2008
- 11Nghị định 11/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2006/NĐ-CP về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 12Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/CS-NC | Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2014 |
Thực hiện Công văn số 688/CT-CS ngày 29/4/2014 của Tổng cục Chính trị về việc tổ chức khảo sát, đề xuất xây dựng chế độ, chính sách đối với người có công định cư ở nước ngoài và lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế tại các địa phương trong toàn quốc, Cục Chính sách - Cơ quan Thường trực Ban Soạn thảo hướng dẫn tổ chức thực hiện như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT NGƯỜI CÓ CÔNG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
1. Đối tượng
Đối tượng người có công định cư ở nước ngoài là người Việt Nam, hiện đang định cư ở nước ngoài đã tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.
2. Điều kiện
Đối tượng nêu trên hiện đang định cư ở nước ngoài là quân nhân, công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu; cán bộ, công chức, chuyên gia, cán bộ dân chính đảng; cán bộ xã (phường); dân quân, du kích; thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến đã tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào, Campuchia, hiện chưa được hưởng hoặc đã hưởng chế độ, chính sách nhưng dừng hưởng hoặc hiện đang hưởng chế độ, chính sách của Đảng, nhà nước Việt Nam do thân nhân ở trong nước nhận chế độ hưu trí hàng tháng, thương binh, bệnh binh, mất sức lao động; chính sách bảo hiểm xã hội; chính sách khen thưởng và các chế độ, chính sách theo các Nghị định của Chính phủ và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002, Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 28/10/2008, Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999, Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011, Nghị định số 23/1999/NĐ-CP ngày 15/4/1999, Nghị định số 159/ 2000/NĐ-CP ngày 28/12/2006, Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 30/01/2011 và các chế độ, chính sách quy định tại Pháp lệnh ưu đãi đối với người có công với cách mạng; Pháp lệnh danh hiệu vinh dự Nhà nước Bà mẹ Việt Nam anh hùng; Luật Bảo hiểm xã hội; Luật Bảo hiểm y tế; Luật thi đua khen thưởng)...
1. Đối tượng
a) Lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp từ tháng 9/1945 đến ngày 20/7/1954. Địa bàn tham gia kháng chiến trong phạm vi cả nước và một số địa phương thuộc Lào, Campuchia.
b) Lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Mỹ từ sau ngày 20/7/1954 đến 30/4/1975. Địa bàn tham gia kháng chiến trong phạm vi cả nước.
c) Lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam từ tháng 5/1975 đến tháng 12/1978; ở biên giới phía Bắc từ tháng 2/1979 đến tháng 12/1988; làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia từ sau ngày 30/4/1975 đến ngày 31/8/1989, ở Lào từ sau ngày 30/4/1975 đến 31/12/1988. Địa bàn tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là các tỉnh biên giới, các tỉnh lân cận có xây dựng khu vực phòng thủ.
2. Điều kiện
a) Các nhóm đối tượng nêu trên đã về gia đình hoặc đã thôi việc trước ngày 01/01/1995 đối với các trường hợp chuyển sang công nhân viên chức nhà nước hoặc đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000 đối với các trường hợp chuyển sang tham gia quân đội, công an (bao gồm số còn sống và từ trần); hiện nay không hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hàng tháng, bệnh binh hoặc đang công tác hưởng lương từ ngân sách nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc (trừ nghỉ hưu xã và đang công tác ở xã).
b) Các đối tượng đã được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg, Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg, Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg, Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg, Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, nhưng có thời gian tham gia lực lượng dân công hỏa tuyến trong các giai đoạn nêu trên, thuộc đối tượng khảo sát.
III. MẪU KÊ KHAI VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Mẫu kê khai và tổng hợp đối với người có công định cư ở nước ngoài
a) Mẫu số 1a: Bản khai của thân nhân đối tượng, trực tiếp kê khai.
b) Mẫu số 2a: Danh sách tổng hợp đối tượng do thôn, xã tổng hợp.
c) Mẫu số 3a: Báo cáo tổng hợp số lượng đối tượng do thôn, xã, huyện, tỉnh, tổng hợp.
d) Mẫu số 4a: Báo cáo tổng hợp do thôn, xã, huyện, tỉnh, tổng hợp.
2. Mẫu kê khai và tổng hợp đối với lực lượng dân công hỏa tuyến
a) Mẫu số 1: Đối tượng (hoặc thân nhân đối tượng) trực tiếp kê khai.
b) Mẫu số 2: Danh sách tổng hợp đối tượng do thôn, xã tổng hợp.
c) Mẫu số 3: Báo cáo tổng hợp số lượng đối tượng do thôn, xã, huyện, tỉnh, tổng hợp.
3. Phương pháp tiến hành
Ủy ban nhân dân (UBND) các tỉnh, thành phố giao cho Bộ Chỉ huy quân sự hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh làm cơ quan thường trực, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các địa phương triển khai tổ chức thực hiện.
a) Hướng dẫn triển khai ở cấp tỉnh:
- Chủ trì: Lãnh đạo UBND cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng cơ quan thường trực.
- Cơ quan hướng dẫn: Thủ trưởng Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh, thành phố hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh.
- Thành phần tham gia:
+ Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh: Thủ trưởng Bộ Chỉ huy, Thủ trưởng Cơ quan Chính trị; Cơ quan Cán bộ, Quân lực, Chính sách, Dân quân;
+ Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Đại diện Ban Tổ chức tỉnh ủy, thành ủy và các thành phần: Mặt trận Tổ quốc, Công an, Nội vụ, Ngoại vụ, Cựu Chiến binh, Lao động-Thương binh và Xã hội, Đoàn thanh niên, Thanh niên xung phong, Ban liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có);
+ Mời đại diện của các huyện trong tỉnh, gồm: Lãnh đạo UBND huyện; Ban Chỉ huy quân sự huyện; đại diện Ban Tổ chức huyện ủy và Mặt trận Tổ quốc, Công an, Cựu Chiến binh, Lao động-Nội vụ, Đoàn thanh niên, Thanh niên xung phong, Ban liên lạc dân công hỏa tuyến (nếu có).
- Nội dung hướng dẫn:
+ Đối tượng, điều kiện khảo sát theo quy định tại Mục I, Mục II nêu trên;
+ Các mẫu biểu;
+ Cách thức kê khai, tổng hợp;
+ Kế hoạch tổ chức triển khai (do tỉnh xác định).
b) Hướng dẫn triển khai ở cấp huyện:
- Chủ trì: UBND cấp huyện
- Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện hướng dẫn.
- Thành phần tham gia:
+ Mời đại biểu, cấp tỉnh dự;
+ Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện: Thủ trưởng Ban Chỉ huy quân sự, Cơ quan Chính trị và trợ lý Cán bộ, Quân lực, Chính sách;
+ Cơ quan cấp huyện: Đại diện Ban Tổ chức huyện ủy và các thành phần: Mặt trận Tổ quốc, Công an, Cựu Chiến binh, Lao động-Nội vụ, Đoàn thanh niên, Thanh niên xung phong, Ban liên lạc dân công hỏa tuyến;
+ Cán bộ cấp xã trong huyện: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã (sau đây gọi chung là xã), Bí thư hoặc Phó Bí thư, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã, Trưởng Công an xã, Cựu Chiến binh, Thương binh xã hội.
- Nội dung hướng dẫn:
+ Các nội dung hướng dẫn như ở cấp tỉnh;
+ Kế hoạch tổ chức triển khai cụ thể của huyện.
c) Hướng dẫn triển khai ở xã:
- Chủ trì: Chủ tịch UBND xã.
Mời đại biểu cấp huyện dự và tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Hướng dẫn các ban, ngành, đoàn thể xã và các thôn
- Chính trị viên hoặc Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã hướng dẫn nội dung triển khai thực hiện khảo sát.
- Thành phần: Đại diện lãnh đạo Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, Cựu Chiến binh, Thương binh xã hội, Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự; Trưởng, Phó Công an; Mặt trận Tổ quốc; Trưởng thôn, đại diện Chi bộ, đại diện Chi Hội trưởng Chi hội Người cao tuổi, Chi Hội trưởng Chi hội Cựu Chiến binh của tất cả các thôn (bản, xóm, tổ dân phố) trong xã.
- Nội dung hướng dẫn:
+ Quán triệt các nội dung như cấp huyện hướng dẫn nêu trên;
+ Những vấn đề thuộc trách nhiệm của thôn và đối tượng;
+ Kế hoạch triển khai của huyện và Kế hoạch tổ chức thực hiện cụ thể của xã.
Bước 2: Trưởng thôn tổ chức tuyên truyền; nắm danh sách phát hiện ban đầu; thông báo kế hoạch cho các đối tượng trực tiếp đến nghe xã hướng dẫn.
Bước 3: Xã trực tiếp phổ biến quán triệt mục đích, yêu cầu, trách nhiệm, nội dung kê khai của đối tượng, thời gian hoàn thành.
Bước 4: Sau khi đối tượng kê khai xong, nộp cho Trưởng thôn. Trưởng thôn mời đại diện Ủy ban nhân dân xã, Bí thư Chi bộ, đại diện Chi Hội Người cao tuổi, Chi Hội Cựu chiến binh và một số cán bộ lão thành, một số đại diện cựu chiến binh đã hưởng chế độ, chính sách tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ tại thôn cùng dự họp, thông qua nội dung tờ khai của từng đối tượng trong thôn. Nếu đúng đối tượng thì đồng thời lập danh sách, tổng hợp số lượng đối tượng (theo mẫu). Nộp bản khai, danh sách và bản tổng hợp cho xã.
Bước 5: Xã tổng hợp số lượng đối tượng (theo mẫu), báo cáo về huyện.
d) Công tác tổng hợp và báo cáo:
Sau khi các xã nộp báo cáo (tổng hợp số lượng đối tượng), Ban Chỉ huy quân sự huyện tổng hợp, báo cáo tổng hợp số lượng đối tượng của các xã về Bộọ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh.
Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh tổng hợp Báo cáo số lượng đối tượng gửi về Cục Chính sách/TCCT - Cơ quan Thường trực Ban Soạn thảo xây dựng Đề án; đồng thời, gửi về Cục Chính trị Quân khu để tổng hợp, quản lý.
1. Việc tổ chức triển khai khảo sát của các địa phương
- Cấp tỉnh triển khai hướng dẫn xong trước ngày 20 tháng 5 năm 2014.
- Cấp huyện triển khai hướng dẫn xong trước ngày 30 tháng 5 năm 2014.
- Cấp xã, thôn (xóm) phổ biến hướng dẫn, tổ chức kê khai và tổng hợp số lượng đối tượng báo cáo về huyện trước ngày 15 tháng 6 năm 2014; trực tiếp lưu danh sách và bản khai của các thôn báo cáo.
- Cấp huyện tổng hợp số lượng đối tượng, báo cáo về Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trước ngày 25 tháng 6 năm 2014.
- Bộ Chỉ huy quân sự các tỉnh tổng hợp số lượng đối tượng báo cáo về Cục Chính sách - Cơ quan Thường trực Ban Soạn thảo xây dựng Đề án và Cục Chính trị Quân khu trước ngày 30 tháng 6 năm 2014.
2. Tổ chức trao đổi, hội thảo
Quá trình thực hiện, Tổng cục Chính trị sẽ tổ chức Đoàn công tác liên Bộ trực tiếp trao đổi, hội thảo ở một số địa phương (sẽ có thông báo sau).
Nhận được hướng dẫn này, đề nghị các đơn vị, địa phương chủ động tổ chức thực hiện nghiêm túc, chặt chẽ, đúng nội dung, bảo đảm tiến độ và đạt kết quả tốt. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, báo cáo về Tổng cục Chính trị (qua Cục Chính sách - Cơ quan Thường trực) để được hướng dẫn kịp giải quyết./.
| CỤC TRƯỞNG |
1. Phần khai của thân nhân đối tượng
- Họ và tên…………………………………………………………….; năm sinh.............
- Quê quán.................................................................................................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.............................................................................
- Đơn vị, cơ quan công tác hiện nay (nếu có)...........................................................
- Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là.................................................................
2. Phần khai về đối tượng**
- Họ và tên……………………………………; năm sinh……………..sống (hay chết).
- Quê quán................................................................................................................
- Nước hiện đang định cư hiện nay..........................................................................
- Có Quốc tịch nước ngoài…………………………………; Quốc tịch Việt Nam........
- Đã được hưởng chế độ, chính sách gì của Đảng, Nhà nước Việt Nam nhưng dừng hưởng:
+ Chính sách ưu đãi người có công với cách mạng:................................................
+ Chính sách về bảo hiểm xã hội:.............................................................................
+ Chế độ trợ cấp một lần:.........................................................................................
+ Chính sách về khen thưởng:..................................................................................
+ Chính sách khác:....................................................................................................
- Chưa được hưởng chế độ chính sách....................................................................
- Lý do định cư (ghi rõ do di cư, dịch cư, định cư cùng thân nhân; do cắm mốc, phân giới biên giới; xuất khẩu lao động...)
- Hồ sơ, giấy tờ liên quan hoặc còn giữ được hoặc không còn giấy tờ......................
....................................................................................................................................
| Ngày tháng năm 2014 |
Ghi chú:
* Thân nhân là những người trong gia đình hoặc họ hàng bên nội, bên ngoại.
** Là quân nhân, công an nhân dân; cơ yếu; cán bộ, công chức, chuyên gia, cán bộ dân chính đảng; cán bộ, xã (phường); Dân quân, du kích; thanh niên xung phong; dân công hỏa tuyến.
Tỉnh (thành phố)………………. (*) |
Số TT | Họ và tên | Đối tượng (**) | Đã tham gia kháng chiến (***) | Tuổi | Có giấy tờ | Không giấy tờ | Chính sách đã được hưởng | Chưa được hưởng Chính sách | Nước định cư hiện nay |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(*) Ghi đến cấp tổng hợp, báo cáo.
(**) Đối tượng là quân nhân, công an nhân dân; cơ yếu; cán bộ, công chức, chuyên gia, cán bộ dân chính đảng; cán bộ, xã (phường); Dân quân, du kích; thanh niên xung phong, dân công hỏa tuyến đã tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào, Cămpuchia (Ví dụ: Quân nhân: QN; Cán bộ, công chức: CB, CC; Thanh niên xung phong: TNXP;...).
(***) Thuộc đối tượng tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ; tham gia chiến tranh BVTQ; làm nhiệm vụ quốc tế ở Lào, CămPuChia (Ví dụ: Tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc: BVTQ; Làm nhiệm vụ quốc tế: QT).
Tỉnh (thành phố)………………… |
Số TT | Nhóm đối tượng | Tổng số | Tuổi bình quân | Thời gian bình quân tham gia kháng chiến, chiến tranh | Số đối tượng có giấy tờ | Số đối tượng không giấy tờ | Tổng số đối tượng đã được hưởng chính sách | Tổng số đối tượng chưa được hưởng chính sách | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
1 | Tham gia kháng chiến chống Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tham gia kháng chiến chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
Số TT | Tên nước đối tượng người có công đang định cư | Tổng số đối tượng | Có Quốc tịch nước sở tại | Có Quốc tịch Việt Nam | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1. Họ và tên đối tượng:………………………………………………….; Nam, nữ:.......................
2. Năm sinh:…………………………..; Tuổi:…………………(còn sống hay chết)
3. Dân tộc: ………………………………………………; Tôn giáo:............................................
4. Quê quán: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố) …………………, xã (phường).................................
huyện (thị, quận) …………………………………………….., tỉnh (thành phố)............................
5. Chỗ ở hiện nay: Thôn (ấp, bản, tổ dân phố) ……………, xã (phường)................................
huyện (thị, quận) …………………………………………….., tỉnh (thành phố)............................
6. Ngày được huy động đi dân công hỏa tuyến:..................................................................
7. Đơn vị hoặc cơ quan huy động:......................................................................................
8. Đơn vị hoặc cơ quan quản lý trong thời gian làm nhiệm vụ:..............................................
.......................................................................................................................................
9. Ngày vào đảng:.............................................................................................................
10. Ngày hết nhiệm vụ về địa phương:................................................................................
11. Chức vụ, chức danh khi về:..........................................................................................
12. Đơn vị hoặc cơ quan quản lý trước khi về:....................................................................
.......................................................................................................................................
13. Thuộc lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia chống Pháp, Mỹ, chiến tranh BVTQ hoặc làm nhiệm vụ quốc tế:
14. Tổng thời gian tham gia dân công hỏa tuyến:…………………năm …………………tháng
+ Kháng chiến chống Pháp: Từ………… đến…………; là…………năm ………… tháng
+ Kháng chiến chống Mỹ: Từ…………… đến…………; là…………năm ………… tháng
+ Chiến tranh BVTQ: Từ…………….…… đến…………; là…………năm ………… tháng
+ Làm NVQT tại K, C: Từ………...……… đến…………; là…………năm ………… tháng
15. Trong thời gian làm nhiệm vụ được hưởng chế độ, chính sách gì:...................................
.......................................................................................................................................
16. Khi hết nhiệm vụ về được hưởng chế độ, chính sách gì:.................................................
.......................................................................................................................................
17. Hiện nay đang hưởng chế độ, chính sách gì:.................................................................
18. Hồ sơ, giấy tờ liên quan còn giữ được:........................................................................
19. Từ ngày về địa phương có tham gia công tác gì:............................................................
20. Nghề nghiệp hiện nay:.................................................................................................
21. Mức sống hiện nay (hộ khá, trung bình, nghèo):.............................................................
Ghi chú: Trường hợp đối tượng từ trần thì thân nhân chịu trách nhiệm đứng khai.
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
(Từ khi được huy động đi dân công hỏa tuyến đến ngày về địa phương)
Thời gian | Chức vụ, chức danh | Đơn vị, cơ quan quản lý | Địa bàn làm nhiệm vụ dân công hỏa tuyến | |
Từ tháng năm | Đến tháng năm | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số thời gian công tác nói chung: ………………………năm …………………………tháng.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ | NGƯỜI KHAI |
Tỉnh (thành phố)……………………. |
Số TT | Họ và tên | Nam | Nữ | Vào đảng | Ngày được huy động | Ngày về | Tổng thời gian tham gia dân công hỏa tuyến | Tuổi | Có giấy tờ | Không giấy tờ | Chính sách đã được hưởng | Sống, chết | Nghề nghiệp hiện nay | Mức sống hiện nay |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CỦA CÁC THÀNH PHẦN DỰ HỌP | Ngày tháng năm 2014 | ||
Đại diện xã | Bí thư chi bộ | Chi Hội Cựu chiến binh | |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Tổng hợp theo từng nhóm đối tượng (hết nhóm này, đến nhóm khác: Tham gia kháng chiến chống Pháp; tham gia kháng chiến chống Mỹ; tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế).
- Danh sách này lập xong đọc cho những người dự họp thông qua.
- Mẫu này dành cho thôn tổng hợp, lưu chung ở cấp xã.
Tỉnh (thành phố)……………………. |
Số TT | Nhóm đối tượng | Tổng số | Nam (%) | Nữ (%) | Thời gian tham gia DCHT (trung bình) | Nghề nghiệp | Sống | Chết | Tuổi trung bình | Có giấy tờ (%) | Mức sống | ||||
Làm ruộng | Công tác xã | Nghề khác | Khá | TBình | Thấp | ||||||||||
01 | Dân công hỏa tuyến tham gia chống Pháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02 | Dân công hỏa tuyến tham gia chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03 | Dân công hỏa tuyến tham gia BVTQ, LNVQT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm 2014 |
Ghi chú: Dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện, tỉnh.
- 1Công văn 13/BXD-QLN năm 2014 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Hướng dẫn 684/HD-BLĐTBXH-MTTW thực hiện Chương trình Tổng rà soát chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong 2 năm (2014-2015) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 3Công văn 901/BXD-QLN năm 2014 thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 4969/QĐ-BQP năm 2015 về mẫu Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 5Chỉ thị 95/CT-BQP năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ Quốc phòng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính
- 7Thông báo 30/TB-VP năm 2016 kết luận của Thượng tướng Nguyễn Thành Cung, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng Ban chỉ đạo 24/BQP về hội nghị tổng kết thực hiện Quyết định 62/2011/QĐ-TTg và triển khai Quyết định 49/2015/QĐ-TTg do Văn phòng Bộ Quốc phòng ban hành
- 8Thông báo 192-TB/TW năm 2015 về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 9Chỉ thị 66/CT-BTL năm 2016 về triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ Tư lệnh quân khu 5 ban hành
- 1Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Bảo hiểm xã hội 2006
- 3Nghị định 159/2006/NĐ-CP về việc thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 4Nghị định 23/1999/NĐ-CP về chế độ đối với quân nhân, cán bộ đi chiến trường B, C, K trong thời kỳ chống Mỹ cứu nước không có thân nhân phải trực tiếp nuôi dưỡng và quân nhân cán bộ được Đảng cử ở lại miền Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954
- 5Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 47/2002/QĐ-TTg về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ 31/12/1960 trở về trước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 8Quyết định 188/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 290/2005/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 142/2008/QĐ-TTg về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Luật bảo hiểm y tế 2008
- 11Nghị định 11/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 159/2006/NĐ-CP về thực hiện chế độ hưu trí đối với quân nhân trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có 20 năm trở lên phục vụ quân đội đã phục viên, xuất ngũ
- 12Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Pháp lệnh quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng" sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Công văn 13/BXD-QLN năm 2014 hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 16Hướng dẫn 684/HD-BLĐTBXH-MTTW thực hiện Chương trình Tổng rà soát chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng trong 2 năm (2014-2015) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 17Công văn 901/BXD-QLN năm 2014 thực hiện Quyết định 22/2013/QĐ-TTg về việc hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 18Quyết định 4969/QĐ-BQP năm 2015 về mẫu Giấy chứng nhận tham gia dân công hỏa tuyến do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
- 19Chỉ thị 95/CT-BQP năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ Quốc phòng ban hành
- 20Thông tư liên tịch 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính
- 21Thông báo 30/TB-VP năm 2016 kết luận của Thượng tướng Nguyễn Thành Cung, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng Ban chỉ đạo 24/BQP về hội nghị tổng kết thực hiện Quyết định 62/2011/QĐ-TTg và triển khai Quyết định 49/2015/QĐ-TTg do Văn phòng Bộ Quốc phòng ban hành
- 22Thông báo 192-TB/TW năm 2015 về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 23Chỉ thị 66/CT-BTL năm 2016 về triển khai thực hiện chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Bộ Tư lệnh quân khu 5 ban hành
Hướng dẫn 744/CS-NC năm 2014 tổ chức khảo sát đối với người có công định cư ở nước ngoài và lực lượng dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, Mỹ, chiến tranh bảo vệ tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế do Cục Chính sách ban hành
- Số hiệu: 744/CS-NC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 29/04/2014
- Nơi ban hành: Cục Chính sách Tổng cục Chính trị
- Người ký: Trần Văn Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực