- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 5Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5732/HD-UBND | Bến Tre, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre hướng dẫn lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
- Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
- Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020 (sau đây gọi tắt là Luật Đầu tư 2020);
- Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
- Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 25/2020/NĐ-CP);
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (sau đây gọi tắt là Nghị định số 31/2021/NĐ-CP);
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 9 năm 2020 về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
- Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư.
II. ĐIỀU KIỆN PHẢI ĐÁP ỨNG TRƯỚC KHI ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
Dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại phải lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu phải đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP1 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP2 ), cụ thể như sau:
1. Thuộc các dự án quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 1 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) mà không sử dụng vốn đầu tư công để xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại.
2. Thuộc danh mục dự án cần thu hồi đất được duyệt theo quy định của pháp luật về đất đai, thuộc khu đất do Nhà nước đang quản lý, sử dụng mà sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao đất, cho thuê đất cho nhà đầu tư được chấp thuận.
3. Thuộc Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; chương trình phát triển đô thị (nếu có) theo quy định của pháp luật về phát triển đô thị.
4. Phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch xây dựng có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/500 (nếu có) hoặc quy hoạch phân khu đô thị có tỷ lệ 1/2.000 hoặc tỷ lệ 1/5.000 theo quy định của pháp luật.
5. Không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
6. Không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 22 và Điều 26 của Luật Đấu thầu.
Lưu ý: Ngoài 06 điều kiện cần phải đảm bảo như trên, trong quá trình chuẩn bị các nội dung trước khi đề xuất danh mục dự án sử dụng đất, các cơ quan đề xuất cần phải lưu ý các nội dung sau:
+ Về quỹ đất do Nhà nước quản lý trong vùng dự án: phải rà soát, xác định rõ trong khu vực dự án có quỹ đất do Nhà nước quản lý không (theo hồ sơ địa chính); kể cả quỹ đất do Nhà nước quản lý có tài sản trên đất không, việc xử lý tài sản công đã được thực hiện như thế nào và phải có văn bản lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường về việc quỹ đất do Nhà nước quản lý không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Về sơ bộ chi phí thực hiện dự án (m1): phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Xây dựng trước khi đưa vào để xác định tổng vốn đầu tư dự án.
+ Về hiện trạng sử dụng đất đối với đất lúa, đất rừng trong vùng dự án: phải rà soát, xác định rõ trong khu vực dự án có đất lúa, đất rừng không (theo hồ sơ địa chính) để thực hiện thủ tục xin chủ trương chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng; cần nêu chi tiết các loại đất trong phạm vi dự án và xác định chính xác diện tích đất lúa (theo hồ sơ địa chính), đất rừng (theo quy hoạch) nhằm để xác định cơ quan có thẩm quyền cho chuyển đổi đất lúa, đất rừng sang đất khác.
+ Cơ quan đề xuất dự án gửi kèm hồ sơ Dự thảo yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
III. THẨM QUYỀN TRONG LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh là người có thẩm quyền trong lựa chọn chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng đô thị, nhà ở thương mại. Người có thẩm quyền thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật về đấu thầu (Điều 73 Luật Đấu thầu 2013; khoản 2 Điều 77 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP).
IV. QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo trình tự như sau:
Bước 1. Lập, thẩm định, phê duyệt và công bố Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đồng thời là văn bản quyết định phê duyệt danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất;
Bước 2. Chuẩn bị, nộp và đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư;
Bước 3. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư;
Bước 4. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
Bước 5. Trình thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
Bước 6. Đàm phán, ký kết hợp đồng.
Ghi chú: “Chỉ tiếp tục thực hiện từ Bước 3 đến Bước 6 trong trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi (có từ 02 nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm)”
(Đính kèm Phụ lục hướng dẫn chi tiết Quy trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại)
V. CÁC CƠ QUAN THAM GIA TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề xuất danh mục dự án có sử dụng đất từ Nhà đầu tư/Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập đề xuất danh mục dự án có sử dụng đất, gồm: cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh hoặc cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân huyện/thành phố có dự án đề xuất.
- Sở Xây dựng đề xuất dự án đầu tư có sử dụng đất đối với các dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt quy hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ làm bên mời thầu trong trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi gồm các cơ quan sau:
- Ủy ban nhân dân huyện/thành phố làm bên mời thầu đối với các dự án đầu tư có sử dụng đất có quy mô dưới 20 ha.
- Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Dân dụng và Công nghiệp làm bên mời thầu đối với các dự án có quy mô từ 20 ha trở lên.
4. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Mô i trường và các cơ quan khác có liên quan (nếu có) để xác định giá sản nộp ngân sách nhà nước (m3).
5. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre xác định sơ bộ chi phí thực hiện dự án (m1).
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ tái định cư (m2).
1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan phải tuân thủ các quy định được ban hành kèm theo Hướng dẫn này và các quy định pháp luật hiện hành trong quá trình lập, công bố danh mục dự án, thực hiện trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và pháp luật trong quá trình thực hiện các nội dung thuộc trách nhiệm của bên mời thầu.
3. Trường hợp các quy định pháp luật liên quan được nêu trong Hướng dẫn này có sự thay đổi thì thực hiện theo các quy định của pháp luật mới ban hành. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, khó khăn thì các cơ quan, đơn vị, địa phương có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn giải quyết theo thẩm quyền; trường hợp vượt thẩm quyền, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
Trên đây là Hướng dẫn về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre. Hướng dẫn này thay thế Văn bản số 2082/UBND- TCĐT ngày 06 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn tổ chức lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 30/2015/NĐ-CP. Trong quá trình thực hiện nếu có gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU ĐÔ THỊ, NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-UBND ngày tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Nội dung công việc | Cơ sở pháp lý | Thời gian thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
|
|
|
| ||
1. Lập hồ sơ | |||||
Trường hợp dự án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập | Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương dự án đầu tư được lập, bao gồm: a) Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư; b) Đề xuất dự án đầu tư (theo Mẫu A.I.2, Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) gồm các nội dung chủ yếu sau: mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có); đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có). Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư c) Tài liệu, giấy tờ giải trình đề xuất hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo các quy định tại khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư gồm: - Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất chưa được giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu có) trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất. Trong trường hợp này, đề xuất dự án đầu tư xác định sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Đối với dự án đầu tư xây dựng, đề xuất dự án đầu tư gồm: + Nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư; thuyết minh việc đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị. Đối với dự án khu đô thị, trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nộp hoặc sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương. + Nội dung quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư, dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có) đối với các dự án đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. - Ngoài ra, tại nội dung Tờ trình phải có các thông tin dự án theo điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung Điều 12 quy định tại khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP, theo đó sửa đổi Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP ngày 28/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư. Cụ thể như sau: “ Tên dự án; mục tiêu đầu tư; quy mô đầu tư; sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án , vốn đầu tư; phương án huy động vốn; thời hạn, tiến độ đầu tư; Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt; Yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; Các thông tin khác (nếu cần thiết)”. Lưu ý: Ngoài 06 điều kiện cần phải đảm bảo như trên, trong quá trình chuẩn bị các nội dung trước khi đề xuất danh mục dự án sử dụng đất, các cơ quan đề xuất cần phải lưu ý các nội dung sau: + Về quỹ đất do Nhà nước quản lý trong vùng dự án: phải rà soát, xác định rõ trong khu vực dự án có quỹ đất do Nhà nước quản lý không (theo hồ sơ địa chính); kể cả quỹ đất do Nhà nước quản lý có tài sản trên đất không, việc xử lý tài sản công đã được thực hiện như thế nào và phải có văn bản lấy ý kiến Sở Tài nguyên và Môi trường về việc quỹ đất do Nhà nước quản lý không đủ điều kiện để tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. + Về sơ bộ chi phí thực hiện dự án (chi phí m1): phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Xây dựng trước khi đưa xác định tổng vốn đầu tư dự án. + Về hiện trạng sử dụng đất đối với đất lúa, đất rừng trong vùng dự án: phải rà soát, xác định rõ trong khu vực dự án có đất lúa, đất rừng không (theo hồ sơ địa chính) để thực hiện thủ tục xin chủ trương chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng; cần nêu chi tiết các loại đất trong phạm vi dự án và xác định chính xác diện tích đất lúa (theo hồ sơ địa chính), đất rừng (theo quy hoạch) nhằm để xác định cơ quan có thẩm quyền cho chuyển đổi đất lúa, đất rừng sang đất khác. + Cơ quan đề xuất dự án gửi kèm hồ sơ Dự thảo yêu cầu về điều kiện, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT ngày 18/9/2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | khoản 2 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020 và các khoản 2 và 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Đảm bảo các điều kiện đề xuất và khi có nhu cầu | Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh/UBND cấp huyện | Các cơ quan có liên quan |
Trường hợp dự án do Nhà đầu tư đề xuất | Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương dự án đầu tư được lập, bao gồm: a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư (mẫu A.I.1 , Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT), gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận; b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư; c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư; d) Đề xuất dự án đầu tư (theo Mẫu A.I.3, Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT) gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; thuyết minh việc đáp ứng mục tiêu, định hướng phát triển đô thị, chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; dự kiến phân chia dự án thành phần (nếu có); sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư bảo đảm yêu cầu đồng bộ; sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ tầng đô thị trong và ngoài phạm vi dự án, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị. Đối với dự án khu đô thị, trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền được nộp hoặc sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư, trong đó đề xuất sơ bộ phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư giữ lại để đầu tư kinh doanh, phần hạ tầng đô thị mà nhà đầu tư có trách nhiệm bàn giao hoặc đề xuất bàn giao cho địa phương; Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư; d) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có); e) Bản sao Danh mục dự án thu hồi đất đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua; giấy tờ chứng minh đất chưa được giải phóng mặt bằng (nếu có), tài liệu giải trình khác (nếu có) trong trường hợp đề xuất lựa chọn nhà đầu tư thông qua đấu thầu dự án có sử dụng đất. Trong trường hợp này, đề xuất dự án đầu tư xác định sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư của dự án theo quy định của pháp luật về xây dựng, không bao gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. | khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư năm 2020 và các khoản 2 và 3 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Đảm bảo các điều kiện đề xuất và khi có nhu cầu | Nhà đầu tư đề xuất dự án |
|
2. Tiếp nhận; thẩm định hồ sơ; và trình phê duyệt chấp thuận chủ trương/yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm | |||||
Tiếp nhận và lấy ý kiến thẩm định hồ sơ | - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre là cơ quan tiếp nhận đề xuất chấp thuận chủ trương đầu tư dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh và Thủ tướng Chính phủ để tham mưu UBND tỉnh. - Nhà đầu tư hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nộp 04 bộ hồ sơ (hoặc 08 bộ hồ sơ nếu dự án thuộc thẩm) quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng) đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 33 của Luật Đầu tư, các khoản 2 và 3 Điều 31 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP. - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. | - Điểm a, b khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Điểm c khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Khoản 6 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; khoản 5 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ- CP | 25 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre | Cơ quan có liên quan |
Thẩm định hồ sơ và tổng hợp báo cáo thẩm định trình phê duyệt | - Thẩm định hồ sơ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư. Nội dung các ngành thẩm định theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP gồm: + Nội dung quy định tại khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư. + Căn cứ pháp lý và điều kiện áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Luật Đầu tư và Điều 29 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP. + Bổ sung dự thảo: Thẩm định và cho ý kiến xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư (điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định 25/2020/NĐ-CP). + Các nội dung khác có liên quan (nếu có). - Tổng hợp báo cáo thẩm định trình UBND tỉnh: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung thẩm định theo quy định tại khoản 6 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Đồng thời, tổng hợp ý kiến các cơ quan có liên quan nội dung xác định yêu cầu sơ bộ về năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. | Khoản 6 Điều 31 và điển d khoản 4 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre/ Cơ quan có liên quan |
|
3. Phê duyệt chủ trương đầu tư và phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư | |||||
Phê duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư: trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. Phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư: trên cơ sở quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư thực hiện dự án. Trong thời gian không quá 07 ngày, trên cơ sở quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư thực hiện dự án. | khoản 5 Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ- (sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP) khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP) | 07 ngày | UBND tỉnh Bến Tre | không | |
4. Công bố danh mục dự án | |||||
Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và phê duyệt yêu cầu sơ bộ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư thực hiện dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư công bố danh mục dự án đầu tư theo quy định tại điểm c khoản 1, khoản 4 Điều 4 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP. Nội dung công bố thông tin theo quy định điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP (quy định tại khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP). | khoản 5 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP (sửa đổi khoản 4 Điều 12 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP) | 7 ngày | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre | không | |
Bước 2: Chuẩn bị, nộp và đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm của nhà đầu tư | |||||
Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án | Nhà đầu tư chịu trách nhiệm chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia căn cứ nội dung thông tin được công bố theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ đăng ký thực hiện dự án của nhà đầu tư bao gồm: Văn bản đăng ký thực hiện dự án; hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư; các tài liệu khác có liên quan (nếu có). | khoản 1 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 6 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Theo quy định tại Thông báo mời quan tâm | Nhà đầu tư | không |
Đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm nhà đầu tư | Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đánh giá sơ bộ năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư đã nộp hồ sơ đăng ký thực hiện dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trình Chủ tịch UBND tỉnh kết quả đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm. | khoản 2, khoản 3 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 6 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Sau khi hết thời hạn đăng ký thực hiện dự án | Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bến Tre | Các cơ quan có liên quan |
Phê duyệt tổ chức thực hiện | Căn cứ kết quả đánh giá sơ bộ năng lực kinh nghiệm do Sở Kế hoạch và Đầu tư trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tổ chức thực hiện theo một trong các trường hợp sau: - Trường hợp có từ hai nhà đầu tư trở lên đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi và giao cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện làm bên mời thầu. => Bên mời thầu tiếp tục thực hiện theo Bước 3 đến Bước 6 bên dưới. - Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đã đăng ký và đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm hoặc có nhiều nhà đầu tư đăng ký nhưng chỉ có một nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm, thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. => Nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấp thuận nhà đầu tư theo Mẫu A.I.1 và A.I.5, Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình UBND tỉnh Quyết định chấp thuận nhà đầu tư. - Trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ năng lực kinh nghiệm: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư Thông báo kết thúc thủ tục công bố Danh mục dự án. Kết thúc quy trình Bước 2 bằng việc Sở Kế hoạch và Đầu tư Đăng tải danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu trên Hệ thống đấu thầu quốc gia hoặc thông báo kết thúc thủ tục công bố Danh mục dự án trong trường hợp không có nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ về năng lực, kinh nghiệm. | khoản 3 và khoản 6 Điều 13 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 6 Điều 108 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP | Sau khi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình | UBND tỉnh Bến Tre | không |
Bước 3: Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư | |||||
- Bên mời thầu (sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện) lập kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. - Sau khi kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt, bên mời thầu đăng tải thông tin kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. | Điểm b khoản 1 Điều 24, Điều 25, Điều 26; khoản 2 Điều 77; khoản 3 Điều 79 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP | Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi | Bên mời thầu lập, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Các cơ quan có liên quan | |
- Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ mời thầu (HSMT): bên mời thầu tổ chức lập HSMT gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt hoặc phê duyệt HSMT nếu được ủy quyền. - Thông báo mời thầu (hoặc gửi thư mời thầu): sau khi HSMT được phê duyệt, bên mời thầu thông báo mời thầu (trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và Báo đấu thầu) hoặc gửi thư mời thầu đến các nhà đầu tư thuộc danh sách ngắn hoặc nhà đầu tư đã xác định. - Phát hành HSMT: bên mời thầu phát hành HSMT cho các nhà đầu tư theo thời gian trong thông báo mời thầu hoặc thư mời thầu; - Mở thầu (mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật): hết thời gian quy định theo thông báo mời thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu (hoặc hồ sơ đề xuất) và bên mời thầu tổ chức mở thầu (hồ sơ đề xuất về kỹ thuật) theo quy định. - Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: Bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật của các nhà đầu tư tham dự, lập báo cáo kết quả đánh giá đề xuất về mặt kỹ thuật (danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật gọi tắt là danh sách ngắn). - Thẩm định, phê duyệt danh sách ngắn: Bên mời thầu thẩm định, phê duyệt danh sách ngắn bằng văn bản. - Thông báo danh sách các nhà đầu tư thuộc danh sách ngắn: Bên mời thầu thông báo danh sách ngắn đến tất cả các nhà đầu tư tham dự, trong đó mời các nhà đầu tư thuộc danh sách ngắn đến mở hồ sơ đề xuất về tài chính- thương mại. - Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại: Bên mời thầu tổ chức mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại của các nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật (thuộc danh sách ngắn) và xếp hạng các nhà đầu tư. - Đàm phán sơ bộ hợp đồng: Bên mời thầu mời nhà đầu tư xếp hạng thứ nhất đến đàm phán sơ bộ hợp đồng; đồng thời hoàn thiện dự thảo thỏa thuận đầu tư, dự thảo hợp đồng. | Các điều từ Điều 47 đến Điều 56 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP | Sau khi Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư | Bên mời thầu lập, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Các cơ quan có liên quan, nhà đầu tư | |
Bước 5: Trình thẩm định, phê duyệt, công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư | |||||
- Thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư: Bên mời thầu gửi kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. - Thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư: Sau khi kết quả lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt, bên mời thầu thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu và gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến các nhà thầu tham dự thầu. | Điều 57 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP |
| Bên mời thầu trình; Cơ quan theo khoản 4 Điều 79 Nghị định số 25/2020/NĐ- CP thẩm định; Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt | Các cơ quan có liên quan | |
- Đàm phán hợp đồng: Trên cơ sở kết quả lựa chọn nhà đầu tư, kết quả đàm phán sơ bộ hợp đồng, bên mời thầu tổ chức đàm phán, hoàn thiện hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn. - Ký kết hợp đồng: Trên cơ sở kết quả đàm phán, bên mời thầu tham mưu nội dung hợp đồng ký kết với nhà đầu tư thực hiện dự án để trình người có thẩm quyền. | Điều 58, Điều 59 Nghị định số 25/2020/NĐ-CP |
| Bên mời thầu | Nhà đầu tư |
- 1Quyết định 3201/QĐ-UBND năm 2020 quy định về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư khi Nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Quyết định 4/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 5Công văn 1649/UBND-NC năm 2022 về đính chính sai sót tại Quyết định 01/2021/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 3367/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy định hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 2299/QĐ-UBND
- 7Công văn 1431/SGDĐT-KHTC năm 2021 hướng dẫn hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2023 quy định về thời gian và phân công thực hiện các bước trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 1Luật đấu thầu 2013
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật Đầu tư 2020
- 4Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư
- 5Thông tư 06/2020/TT-BKHĐT về hướng dẫn thực hiện Nghị định 25/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
- 7Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 3201/QĐ-UBND năm 2020 quy định về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để xây dựng nhà ở thương mại; công trình thương mại, dịch vụ; công trình đa năng, tổ hợp đa năng cho mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 2116/QĐ-UBND năm 2021 về Quy trình đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về một số nội dung về đấu giá quyền sử dụng đất để lựa chọn nhà đầu tư khi Nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 4/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
- 12Công văn 1649/UBND-NC năm 2022 về đính chính sai sót tại Quyết định 01/2021/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 3367/QĐ-UBND năm 2022 về điều chỉnh Quy định hướng dẫn thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 2299/QĐ-UBND
- 14Công văn 1431/SGDĐT-KHTC năm 2021 hướng dẫn hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 456/QĐ-UBND năm 2023 quy định về thời gian và phân công thực hiện các bước trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 16Quyết định 11/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND
Hướng dẫn 5732/HD-UBND năm 2021 về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, nhà ở thương mại thông qua hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 5732/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 22/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Trúc Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực