- 1Chỉ thị 46/2008/CT-BGDĐT về tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Công văn 3881/BGDĐT-KHTC năm 2012 hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
- 4Công văn 4643/BGDĐT-KHTC năm 2012 đính chính công văn 3881/BGDĐT-KHTC về hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
UBND TỈNH KIÊN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 550/HD-SGDĐT | Kiên Giang, ngày 09 tháng 05 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
VỀ ĐỊNH MỨC CHI KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG, MẦM NON
Căn cứ Chỉ thị số 46/2008/CT-BGDĐT ngày 05/08/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục;
Công văn số 3881/BGDĐT-KHTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 và công văn số 4643/BGDĐT-KHTC ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên;
Căn cứ Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;
Trên cơ sở Công văn số 3881/BGDĐT-KHTC ngày 21/6/2012 và công văn số 4643/BGDĐT-KHTC ngày 19/7/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên;
Nay Sở xây dựng mục chi và mức chi trong dự toán và thanh quyết toán kinh phí công tác kiểm định chất lượng giáo dục như sau:
I./ Công tác tự đánh giá:
Hội đồng tự đánh giá có tối đa từ 5-7 thành viên: Mức chi và nội dung công việc thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính và công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
TT | Nội dung công việc | Khối lượng | Mức chi (đồng) | Chứng từ thanh toán |
1 | Xây dựng kế hoạch tự đánh giá | 3 người x 1 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | Quyết định lập hội đồng tự đánh giá, bảng phân công nhiệm vụ, danh sách ký nhận tiền. |
2 | Hội nghị hội thảo về nhiệm vụ đánh giá. Phân công nhiệm vụ các thành viên hội đồng tự đánh giá | 7 người x 1 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | |
3 | Thu nhập, mã hóa thông tin minh chứng | 7 người x 4 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | |
4 | Hoàn thiện phiếu đánh giá tiêu chí | 3 người x 1 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | |
5 | Xây dựng đề cương báo cáo tự đánh giá | 3 người x 2 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | |
6 | Kiểm tra, bổ sung thông tin minh chứng sử dụng trong báo cáo tự đánh giá | 7 người x 1 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | Bảng phân công nhiệm vụ + danh sách ký nhận tiền |
7 | Viết báo cáo đánh giá; thảo luận thống nhất nội dung | 7 người x 2 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | Bảng phân công nhiệm vụ + danh sách ký nhận tiền |
8 | Họp thảo luận báo cáo tự đánh giá | 30 người x 1 ngày | 50.000 đồng/người/ngày | Văn bản triệu tập + danh sách ký nhận tiền |
9 | Hoàn chỉnh báo cáo tự đánh giá | 7 người x 1 ngày | 100.000 đồng/người/ngày | Bảng phân công nhiệm vụ + danh sách ký nhận tiền |
10 | Văn phòng phẩm phục vụ cho công tác tự đánh giá | 1 trường | 1.000.000 đồng | Hóa đơn + Bảng kê |
II./ Công tác đánh giá ngoài:
Hội đồng đánh giá ngoài có 05-07 thành viên: Nội dung công việc thực hiện theo công văn số 3881/BGDĐT-KHTC ngày 21/6/2012 và công văn 8987/BGDĐT-KHTĐCLGD ngày 28/12/2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, mực chi như sau:
TT | Nội dung công việc | Thời gian, nội dung công việc | Mức chi (đồng) | Chứng từ thanh toán |
1 | Trưởng đoàn | 09 ngày | 160.000 | QĐ thành lập đoàn, Kế hoạch đánh giá ngoài, Phân công nhiệm vụ từng thành viên, danh sách ký nhận tiền |
2 | Thư ký | 09 ngày | 140.000 | |
3 | Thành viên | 5 ng x 7 ngày | 110.000 | |
4 | Viết báo cáo đánh giá ngoài | 01 báo cáo | 500.000 | |
5 | In, cấp giấy chứng nhận | 04 (trường 02 + Sở lưu 02) | 25.000 | |
6 | Văn phòng phẩm | 01 Hội đồng | 850.000 | Hóa đơn + Bảng kê |
III./ Nguồn kinh phí, sử dụng:
- Về công tác tự đánh giá: nhà trường lập dự trù, thanh toán quyết toán 1 lần tại trường khi hoàn thành công tác kiểm định được Sở Giáo dục và Đào tạo đánh giá ngoài, từ nguồn kinh phí tự chủ và nguồn học phí của đơn vị.
- Về công tác đánh giá ngoài: Đoàn đánh giá ngoài lập dự trù, thanh toán theo tiến độ và quyết toán 1 lần tại Sở Giáo dục và Đào tạo, từ nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục, được dự toán đầu năm.
- Chế độ công tác phí do đơn vị có cán bộ, giáo viên tham gia công tác đánh giá ngoài thanh toán theo quy định tài chính hiện hành.
- Hàng năm, căn cứ kế hoạch thực hiện công tác kiểm định chất lượng giáo dục của đơn vị, phòng GDĐT huyện (thị xã, thành phố) và trường THPT, TTGDTX, trường DTNT dành khoản kinh phí cần thiết để thực hiện công tác kiểm định cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông theo quy định./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Chỉ thị 04/2010/CT-UBND thực hiện công tác kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Công văn 220/KTKĐCLGD báo cáo công tác kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 3Chỉ thị 23/2011/CT.UBND thực hiện công tác kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Chỉ thị 46/2008/CT-BGDĐT về tăng cường công tác đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Chỉ thị 04/2010/CT-UBND thực hiện công tác kiểm định chất lượng các cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Công văn 220/KTKĐCLGD báo cáo công tác kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông do Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục ban hành
- 4Thông tư 58/2011/TT-BTC về quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 42/2012/TT-BGDĐT về Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6Công văn 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Công văn 3881/BGDĐT-KHTC năm 2012 hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông và thường xuyên do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
- 8Công văn 4643/BGDĐT-KHTC năm 2012 đính chính công văn 3881/BGDĐT-KHTC về hướng dẫn nội dung, mức chi đối với hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
- 9Chỉ thị 23/2011/CT.UBND thực hiện công tác kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Hướng dẫn 550/HD-SGDĐT về định mức chi trong kinh phí thực hiện công tác kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục phổ thông, mầm non do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang ban hành
- Số hiệu: 550/HD-SGDĐT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 09/05/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Trần Quang Bảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/05/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết