- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH về Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4020/HD-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 25 tháng 11 năm 2008 |
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, ĐIỀU ĐỘNG, LUÂN CHUYỂN, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO
Thực hiện Quyết định số 67-QĐ/TW ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Chính trị ban hành Quy định phân cấp quản lý cán bộ và Quyết định số 68-QĐ.TW ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Bộ Chính trị ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử; căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý (sau đây gọi tắt là cán bộ) đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước (sau đây gọi là doanh nghiệp) thuộc Bộ như sau:
1. Cán bộ giữ chức vụ từ cấp phó trưởng phòng và tương đưng trở lên ở các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp (sau đây gọi chung đơn vị).
2. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề trực thuộc Bộ được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 18 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Hướng dẫn này.
1. Công tác cán bộ do Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch (gọi tắt là Ban Cán sự Đảng), các cấp uỷ đảng đơn vị thống nhất lãnh đạo, quản lý theo quy định của Đảng và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ.
2. Tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị (sau đây gọi là Thủ trưởng).
3. Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và điều kiện, tiêu chuẩn, năng lực và sở trường của cán bộ.
4. Bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của đơn vị.
5. Cấp có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm thì cũng có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm hoặc chấp nhận đơn từ chức của cán bộ.
Trong Hướng dẫn này, một số từ ngữ được hiểu như sau:
2.1. Đối với các tổng cục, Ban Quản lý làng Văn hoá – Du lịch các dân tộc Việt Nam (dưới đây gọi chung là Tổng cục), bao gồm: Tập thể lãnh đào Tổng cục; cán bộ cấp vụ, ban và tương đương; bí thư đoàn thanh niên Tổng cục; cấp trưởng, cấp phó, cấp uỷ, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên (nếu có) của các tổ chức trực thuộc Tổng cục.
2.2. Đối với các cục, bao gồm: Tập thể lãnh đạo cục; cán bộ cấp phòng và tương đương; bí thư đoàn thanh niên cục; cấp trưởng, cấp phó, cấp uỷ, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên (nếu có) của các tổ chức trực thuộc cục.
2.3. Đối với các vụ, Văn phòng, Thanh tra, Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh và bộ phận Tham mưu chuyên trách giúp việc về cải cách hành chính (dưới đây gọi chung là vụ), bao gồm: Tập thể lãnh đạo vụ; cán bộ cấp phòng và tương đương.
2.4. Đối với các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp là: Tập thể lãnh đạo; cán bộ cấp phòng và tương đương; bí thư đoàn thanh niên; cấp trưởng, cấp phó, cấp uỷ, chủ tịch công đoàn, bí thư đoàn thanh niên (nếu có) của các tổ chức trực thuộc đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
B. BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, LUÂN CHUYỂN, ĐIỀU ĐỘNG, BIỆT PHÁI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ
1.1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là 5 năm (một nhiệm kỳ) đối với các chức vụ từ phó trưởng phòng trở lên.
1.2. Đối với cấp trưởng các trường đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung học chuyên nghiệp, trung học nghề và kế toán trưởng các đơn vị không giữ chức vụ quá hai nhiệm kỳ.
2.1. Đảm bảo tiêu chuẩn chung của cán bộ và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh cán bộ theo quy định của Đảng, Nhà nước và của Bộ;
2.2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
2.3. Tuổi bổ nhiệm:
2.3.1. Cán bộ được bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ;
2.3.2. Trường hợp cán bộ đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
2.4. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
2.5. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
3.1. Phê duyệt chủ trương
Thủ trưởng chủ trì cùng Tập thể lãnh đạo đơn vị họp, trao đổi và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương, số lượng và dự kiến phân công công tác đối với người giữ chức vụ sẽ được bổ nhiệm (kèm biên bản cuộc họp).
3.2. Đề xuất nhân sự
Sau khi được cơ quan có thẩm quyền đồng ý, Thủ trưởng đơn vị đề xuất nhân sự cụ thể theo các bước sau:
3.2.1. Đối với nhân sự tại chỗ
a) Trên cơ sở nguồn cán bộ trong quy hoạch, tiêu chuẩn cán bộ và nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm, Thủ trưởng cùng Tập thể lãnh đạo đơn vị và cơ quan tham mưu về công tác cán bộ thảo luận, lựa chọn, đề xuất phương án nhân sự; thông qua nhận xét, đánh giá đối với nhân sự được lựa chọn (bổ nhiệm một chức vụ có thể giới thiệu từ 01 đến 03 người).
Gửi phương án nhân sự về Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) kèm trích ngang, nhận xét, đánh giá bước đầu đối với người được lựa chọn và danh sách cán bộ chủ chốt của đơn vị (đối với chức vụ do Bộ trưởng bổ nhiệm).
b) Thông qua nhận xét, đánh giá bước đầu (của Tập thể lãnh đạo) đối với người được giới thiệu; hướng dẫn người được giới thiệu làm bản tự nhận xét, đánh giá công tác trong thời gian 5 năm trở lại (theo Mẫu 1A), sơ yếu lý lịch (theo Mẫu 2a), chuẩn bị ý kiến trình bày về thực hiện nhiệm vụ nếu được bổ nhiệm; lấy ý kiến của chi uỷ nơi cư trú của bản thân và gia đình cán bộ.
c) Tổ chức lấy ý kiến
Cơ quan tổ chức cán bộ có thẩm quyền chủ trì, trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm cán bộ; thông báo danh sách cán bộ được Tập thể lãnh đạo giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển; dự kiến phân công công tác giới thiệu bổ sung (nếu có); người được giới thiệu trình bày ý kiến có giá trị tham khảo quan trọng, là một trong những căn cứ để xem xét, nhưng không phải là căn cứ duy nhất và chủ yếu để quyết định.
- Thành phần tham gia lấy ý kiến
+ Đối với chức vụ cấp Tổng cục: Cán bộ chủ chốt của Tổng cục;
+ Đối với chức vụ cấp cục, vụ, phòng và tương đương: Toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hợp đồng không xác định thời hạn (nếu có);
(Đối với cục trưởng các cục chuyên ngành, có thể mời thêm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị cơ sở chuyên ngành thuộc Bộ).
+ Đối với chức vụ lãnh đạo đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp: Cán bộ chủ chốt của đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp.
(Đối với cấp trưởng các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp có dưới 100 viên chức và lao động, có thể mời thêm viên chức trong biên chế và người lao động ký hợp đồng không xác định thời hạnh (nếu có)).
d) Thủ trưởng cùng Tập thể lãnh đạo đơn vị:
- Phân tích kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến;
- Tổ chức xác minh, kết luận những vẫn đề mới nảy sinh (nếu có);
- Thảo luận, nhận xét, đánh giá (theo Mẫu 4A) và biểu quyết bằng phiếu kín (có biên bản). Người được đề nghị bổ nhiệm phải được đa số các thành viên trong Tập thể lãnh đạo đơn vị tán thành.
- Lấy ý kiến bằng văn bản của chi uỷ hoặc thường vụ đảng uỷ (nơi có đảng bộ) có thẩm quyền về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm.
3.2.2. Đối với nhân sự từ nơi khác
a) Thủ trưởng đơn vị đề xuất nhân sự hoặc cấp có thẩm quyền giới thiệu;
b) Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, thống nhất về chủ trương và chỉ đạo tiến hành một số công việc sau:
- Đại diện lãnh đạo gặp người được đề nghị bổ nhiệm trao đổi về yêu cầu nhiệm vụ công tác;
- Đại diện lãnh đạo trao đổi ý kiến với Tập thể lãnh đạo và cấp uỷ cơ quan nơi cán bộ đang công tác về nhu cầu bổ nhiệm cán bộ; lấy nhận xét, đánh giá của Tập thể lãnh đạo và cấp uỷ; tìm hiểu và xác minh lý lịch của cán bộ;
- Đại diện lãnh đạo trao đổi kết quả làm việc với cơ quan nơi có nhu cầu bổ nhiệm cán bộ;
- Thảo luận, nhận xét, đánh giá (theo Mẫu 4A), biểu quyết bằng phiếu kín (có biên bản).
3.2.3. Đối với chức vụ kế toán trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản lấy ý kiến của Vụ Kế hoạch, Tài chính trước khi trình Ban Cán sự Đảng xem xét, bổ nhiệm kế toán trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước và doanh nghiệp Nhà nước theo quy định của Luật Kế toán.
3.3. Trình cấp thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm
Trường hợp Tập thể lãnh đạo giới thiệu 02 người có số phiếu ngang bằng nhau thì chọn nhân sự do Thủ trưởng giới thiệu để trình, đồng thời báo cáo đầy đủ các ý kiến khác nhau để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3.3.1. Đối với cán bộ không thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ban Cán sự Đảng, cơ quan tổ chức cán bộ theo phân cấp làm tờ trình Thủ trưởng đơn vị xem xét, ra quyết định (theo Mấu 5A).
3.3.2. Đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ban Cán sự Đảng
a) Thủ trưởng đơn vị làm tờ trình Bộ trưởng (theo Mẫu 5A).
b) Đối với cán bộ là đảng viên sinh hoạt ở Đảng bộ Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ xin ý kiến (bằng văn bản) của Thường vụ Đảng uỷ Bộ trước khi trình Ban Cán sự Đảng (theo Mấu 6A).
c) Sau khi Ban Cán sự Đảng thống nhất bổ nhiệm cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng (theo Mẫu 7).
4.1. Tờ trình đề nghị cấp thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ (theo Mẫu 5A hoặc Mẫu 6A);
4.2. Biên bản hội nghị Tập thể lãnh đạo đề nghị bổ nhiệm cán bộ;
4.3. Văn bản tham gia của cấp uỷ có thẩm quyền về bổ nhiệm cán bộ;
4.4. Bản Nhận xét, đánh giá cán bộ của Tập thể lãnh đạo đối với cán bộ được đề nghị bổ nhiệm (theo Mẫu 4A).
4.5. Bản Tự nhận xét, đánh giá của cá nhân (theo Mẫu 1A);
4.6. Sơ yếu lý lịch cá nhân tự khai (theo Mẫu 2a), kèm bản chụp các văn bằng, chứng chỉ có xác nhận của cơ quan tổ chức cán bộ có thẩm quyền;
4.7. Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu (theo Mẫu 1a), hoặc bổ sung (theo Mẫu 1b);
4.8. Nhận xét của cấp uỷ địa phương nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang cư trú (theo Mẫu 3);
4.9. Văn bản của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính (trường hợp bổ nhiệm Kế toán trưởng).
1.1. Cán bộ khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
1.2. Cán bộ được bổ nhiệm trước khi Quyết định 27 có hiệu lực thi hành, nếu đã có thời gian giữ chức vụ từ đủ 5 năm trở lên (tính từ khi có quyết định bổ nhiệm) đều phải tiến hành xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
1.3. Đối với cán bộ còn từ đủ 02 năm đến dưới 95 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
1.4. Đối với cán bộ còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2.1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2.2. Đạt tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo theo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.
2.3. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu.
2.4. Đủ sức khoẻ để tiếp tục đảm nhiệm chức vụ đang giữ.
3.1. Cá nhân làm báo cáo tự nhận xét, đánh giá việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ (theo Mẫu 1B).
3.2. Lấy ý kiến cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nơi cán bộ đang công tác (cấp có thẩm quyền bổ nhiệm chủ trì lấy ý kiến).
3.2.1. Thành phần tham gia lấy ý kiến thực hiện như thành phần lấy ý kiến bổ nhiệm cán bộ (quy định tại điểm 3, khoản I, mục B Hướng dẫn này).
3.2.2. Nội dung, trao đổi, tham gia ý kiến (căn cứ vào nhận xét, đánh giá cán bộ hàng năm để tham gia ý kiến nhận xét, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ; ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu; tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lại cán bộ) và bỏ phiếu kín (theo Mẫu 2B). Gửi biên bản và kết quả phiếu tín nhiệm đến Thủ trưởng đơn vị.
3.3. Thủ trưởng trực tiếp sử dụng cán bộ đề xuất đánh giá và đề xuất có bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại.
3.4. Lấy ý kiến của chi uỷ hoặc thường vụ đảng uỷ có thẩm quyền về việc bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại cán bộ.
3.5. Tập thể lãnh đạo đơn nơi cán bộ đang vị trao đổi, nhận xét, đánh giá, biểu quyết (bằng phiếu kín) ý kiến bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại cán bộ (theo Mẫu 4B). Người được đề nghi bổ nhiệm lại phải được đa số các thành viên trong Tập thể lãnh đạo đơn vị tán thành (có biên bản).
3.6. Trình cấp thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm lại hoặc bố trí công tác khác cho cán bộ.
3.6.1. Cơ quan tổ chức cán bộ theo phân cấp làm tờ trình (theo Mẫu 5B) Thủ trưởng đơn vị xem xét, ra quyết định bổ nhiệm lại đối với cán bộ được Bộ trưởng phân cấp.
3.6.2. Đối với cán bộ thuộc thẩm quyền bổ nhiệm lại của Bộ trưởng:
a) Thủ trưởng đơn vị làm tờ trình Bộ trưởng (theo Mẫu 5B) qua Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng (theo Mẫu 6B).
c) Sau khi Ban Cán sự Đảng thống nhất bổ nhiệm lại cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng (theo Mẫu 7).
Trường hợp cán bộ không được bổ nhiệm lại, Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm và bổ nhiệm lại cán bộ ra quyết định bố trí công tác cho cán bộ.
4.1. Tờ trình đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ (theo Mẫu 5B hoặc Mẫu 6B);
4.2. Biên bản hội nghị Tập thể lãnh đạo, hoặc cán bộ chủ chốt về bổ nhiệm lại cán bộ;
4.3. Văn bản tham gia của cấp uỷ có thẩm quyền về bổ nhiệm lại cán bộ;
4.4. Bản Nhận xét, đánh giá cán bộ của Tập thể lãnh đạo đối với cán bộ được đề nghị bổ nhiệm lại (theo Mẫu 4B)
4.5. Bản Tự nhận xét, đánh giá của cá nhân (theo Mẫu 1B);
4.6. Sơ yếu lý lịch cá nhân tự khai (theo Mẫu 2a);
4.7. Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu (theo Mẫu 1a), hoặc bổ sung (theo Mẫu 1b);
4.8. Nhận xét của cấp uỷ địa phương nơi cán bộ, được đề nghị bổ nhiệm lại đang cư trú (theo Mẫu 3);
4.9. Văn bản Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính (trường hợp bổ nhiệm lại Kế toán trưởng).
III. ĐIỀU ĐỘNG LUÂN CHUYỂN CÁN BỘ
1. Mục đích, yêu cầu, thời hạn Điều động và luân chuyển cán bộ
1.1. Việc điều động và luân chuyển cán bộ giữ một chức vụ mới theo quy hoạch, kế hoạch nhằm đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ phải căn cứ vào yêu cầu công tác và phù hợp với trình độ năng lực của cán bộ.
1.2. Cán bộ, công chức phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định điều động và luân chuyển cán bộ của cấp có thẩm quyền. Các cấp có thẩm quyền quyết định luân chuyển cán bộ phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
1.3. Thời hạn luân chuyển cán bộ nói chung từ 03 năm trở lên. Trường hợp thực sự cần thiết, do nhu cầu đặc biệt của việc sắp xếp, bố trí cán bộ thì mới điều động sớm hơn thời hạn trên.
2. Đối tượng, phạm vi, thẩm quyền quyết định điều động và luân chuyển cán bộ
2.1. Đối tượng:
2.1.1. Cán bộ, công chức, viên chức trong biên chế của các đơn vị thuộc Bộ đủ tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức phù hợp với vị trí công việc mới.
2.1.2. Cán bộ đã giữ chức vụ 2 nhiệm kỳ liên tiếp ở một đơn vị.
2.1.3. Cán bộ được điều động do yêu cầu công tác theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2.2. Phạm vi: Điều động và luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ. Khi cần thiết, Bộ trưởng, xem xét, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức từ nơi khác về đảm nhận các chức vụ thuộc diện Ban Cán sự Đảng trực tiếp quản lý.
3. Kế hoạch và trình tự điều động và luân chuyển cán bộ
3.1. Trên cơ sở quy hoạch cán bộ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Thủ trưởng đơn vị căn cứ vào nhu cầu công tác, sở trường, năng lực, tiêu chuẩn cán bộ để tổ chức xây dựng kế hoạch điều động và luân chuyển cán bộ thuộc phạm vi quản lý.
3.2. Tập thể lãnh đạo đơn vị thảo luận, phê duyệt kế hoạch điều động và luân chuyển cán bộ hàng năm.
3.3. Cơ quan tổ chức cán bộ theo phân cấp chuẩn bị các điều kiện sinh hoạt của cán bộ đến nhận công tác mới.
3.4. Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền gặp cán bộ trao đổi, nói rõ mục đích, sự cần thiết của việc điều động và luân chuyển; nghe cán bộ trình bày nguyện vọng, đề xuất ý kiến trước khi ra quyết định cụ thể từng trường hợp luân chuyển thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
IV. TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM CÁN BỘ
1.1. Cán bộ tự thấy mình không đủ sức khoẻ tiếp tục giữ chức vụ, hoặc không đủ năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao, hoặc có nguyện vọng từ chức vì các lý do khác, thì làm đơn nêu rõ lý do xin từ chức gửi Thủ trưởng và Đảng uỷ theo phân cấp quản lý cán bộ.
1.2. Người có nguyện vọng từ chức làm bản tự nhận xét, đánh giá trong thời gian giữ chức vụ gửi Thủ trưởng trực tiếp.
1.3. Thủ trưởng cùng Tập thể lãnh đạo đơn vị trao đổi với lãnh đạo trực tiếp sử dụng cán bộ xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
1.4. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ khi nhận được đơn từ chức, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ phải xem xét để quyết định theo thẩm quyền hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
1.5. Khi chưa có quyết định thôi giữ chức của cấp có thẩm quyền, người có đơn xin từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao.
1.6. Cán bộ ngay sai khi từ chức được Thủ trưởng đơn vị có thẩm quyền bố trí công tác khác.
2.1. Cán bộ được cấp có thẩm quyền xem xét cho miễn nhiệm và bố trí công tác khác không chờ hết thời hạn bổ nhiệm trong các trường hợp sau:
2.1.1. Do nhu cầu công tác;
2.1.2. Không bảo đảm đủ sức khoẻ tiếp tục giữ chức vụ;
2.1.3. Không đảm đương được chức trách, nhiệm vụ;
2.1.4. Vi phạm kỷ luật nhưng chưa đến mức bị thi hành kỷ luật bằng hình thức cách chức.
2.2. Cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ có trách nhiệm kịp thời phát hiện và đề xuất các trường hợp cần miễn nhiệm cán bộ, gửi văn bản đến Thủ trưởng và Đảng uỷ theo phân cấp quản lý cán bộ.
2.3. Cấp có thẩm quyền hướng dẫn cán bộ làm bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm.
2.4. Tập thể lãnh đạo đơn vị có thẩm quyền trao đổi, nhận xét, đánh giá, nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm đối với cán bộ (biểu quyết bằng phiếu kín).
2.5. Cơ quan tổ chức cán bộ tổng hợp, lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền xem xét, ra quyết định miễn nhiệm cán bộ.
2. Vụ Tổ chức cán bộ của Bộ có trách nhiệm:
2.1. Thực hiện quy trình về công tác cán bộ đối với cán bộ thuộc thẩm quyền quản lý trực tiếp của Ban cán sự Đảng và theo phân cấp của Bộ trưởng.
2.2. Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị trong việc thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ theo quy định của Nhà nước và Hướng dẫn này.
Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị trao đổi với Vụ Tổ chức cán bộ để có hướng dẫn.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .......ngày tháng năm 200....... |
Họ và tên:..........................................................................................................................
Đơn vị công tác:................................................................................................................
Chức vụ (nếu có):..............................................................................................................
Thời gian bổ nhiệm:..........................................................................................................
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
...........................................................................................................................................
2. Kết quả công tác (khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc trong lĩnh vực được giao trong 5 năm trở lại):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Tinh thần kỷ luật:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Tinh thần phối hợp trong công tác:...............................................................................
...........................................................................................................................................
5. Tính trung thực trong công tác:.....................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Lối sống đạo đức:..........................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Tinh thần học tập nâng cao trình độ:.............................................................................
...........................................................................................................................................
8. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân:........................................................................
Tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ (Xuất sắc, tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành): ..............................................................................................................................
| ..........ngày...........tháng.........năm 200... |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............Ngày tháng năm 200.... |
Giới thiệu nhân sự để bổ nhiệm
Chức vụ.......................................................................
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất, đạo đức và năng lực cán bộ, Tập thể lãnh đạo......................................... dự kiến giới thiệu (một trong số các) đồng chí có tên dưới đây để bổ nhiệm chức vụ ..................................................................
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại | Chức vụ dự kiến bổ nhiệm | Đồng ý giới thiệu | Không đồng ý giới thiệu |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đồng chí đồng ý giới thiệu ai hoặc không đồng ý giới thiệu ai (không đồng ý) thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
Ý kiến tham gia vào việc kiện toàn nhân sự lãnh đạo đơn vị
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
(Không phải ký tên)
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CẤP TRÊN CỦA CẤP UỶ | ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM |
| ............Ngày tháng năm 200.... |
(Của chi uỷ nơi cư trú của bản thân và gia đình cán bộ)
- Họ và tên cán bộ:..................................................................................................
- Chức vụ hiện tại:..................................................................................................
- Tên cơ quan, đơn vị công tác:..............................................................................
................................................................................................................................
1- Việc chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú:
2- Về phẩm chất, đạo đức, lối sống:
3- Mối quan hệ với nhân dân nơi cư trú:
4- Nhận xét khác:
Bản nhận xét này được làm thành 02 bản, 01 bản gửi Cơ quan, 01 bản lưu tại Chi uỷ nơi cư trú.
XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG UỶ XÃ, PHƯỜNG | .........ngày..........tháng.........năm 20........ |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .......ngày tháng năm 200...... |
Của Tập thể lãnh đạo .........................................
I - sơ lược về lịch sử cán bộ:
1- Họ và tên cán bộ:...............................................................................................
2- Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................
3- Trình độ:
- Chuyên môn:........................................................................................................
- Lý luận chính trị:..................................................................................................
- Ngoại ngữ:............................................................................................................
4- Quá trình công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II- Nhận xét, đánh giá
1- Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống.
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tác phong công tác, quan hệ với cán bộ, nhân dân.
- Tín nhiệm trong Đảng, trong quần chúng ở cơ quan; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2- Năng lực công tác.
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (chủ yếu là trong 5 năm trở lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm và phân tích chất lượng đảng viên).
3- Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
- Mặt mạnh.
- Mặt yếu.
III. Kết luận chung
Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ.
Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
Triển vọng và chiều hướng phát triển
Kết quả phiếu lấy ý kiến
+ Tập thể cán bộ, công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
............./.............đồng chí tán thành = ...............%.
(Không áp dụng đối với nhân sự từ nơi khác)
+ Tập thể lãnh đạo: ............./..............đồng chí tán thành = ...............%.
Kính trình (cấp thẩm quyền) xem xét, quyết định./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ......(3)......, ngày tháng năm 2008 |
Về việc đề nghị bổ nhiệm cán bộ
Kính gửi:.................(4)..........................
I- Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị hiện có..........đồng chí.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ..................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nhu cầu sắp tới (lý do cần bổ nhiệm):............................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt việc thực hiện quy trình bổ nhiệm:....................................................................
...........................................................................................................................................
II- Căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ của.......(1).......... và kết quả thực hiện quy trình, ......(1).....kính đề nghị ......(4).........xem xét, bổ nhiệm đồng chí:
Họ và tên:..........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Quê quán:........................................................................................................................
- Dân tộc:...........................................................................................................................
- Chức vụ (nếu có):............................................................................................................
- Đơn vị công tác hiện tại:.................................................................................................
- Trình độ:..........................................................................................................................
+ Chuyên môn:..................................................................................................................
+ Lý luận chính trị:...........................................................................................................
+ Ngoại ngữ:.....................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay:......................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:.................................................
- Kết quả phiếu lấy ý kiến:
+ Tập thể cán bộ, công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
.............../................đồng chí tán thành = ..............%.
(Không áp dụng đối với nhân sự từ nơi khác)
+ Tập thể lãnh đạo: .........../..........đồng chí tán thành =...........%.
- Dự kiến phân công phụ trách..........................................................................................
(Xin gửi kèm Hồ sơ bổ nhiệm cán bộ)
III. Đề xuất
Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ
Khả năng hoàn thành nhiệm vụ
Triển vọng và chiều hướng phát triển
Kính đề nghị..............(4)..................xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (5) |
GHI CHÚ:
01. Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị bổ nhiệm cán bộ
02. Viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ
03. Địa danh
04. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ
Bộ trưởng (đối với cán bộ diện Ban Cán sự Đảng quyết định)
05. Cơ quan tổ chức cán bộ trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trình Bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............................/TTr-TCCB | Hà Nội, ngày tháng năm 200.... |
Về việc đề nghị bổ nhiệm cán bộ
Kính gửi: Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
I- Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị hiện có..........đồng chí.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ..................................................................................
...........................................................................................................................................
- Nhu cầu sắp tới (lý do cần bổ nhiệm):............................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt việc thực hiện quy trình bổ nhiệm:....................................................................
...........................................................................................................................................
II- Căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ, quy hoạch cán bộ của cơ quan, đơn vị....................................và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm đồng chí:
- Họ và tên:........................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................
- Quê quán:........................................................................................................................
- Dân tộc:...........................................................................................................................
- Chức vụ (nếu có):............................................................................................................
- Đơn vị công tác hiện tại:.................................................................................................
- Trình độ:..........................................................................................................................
+ Chuyên môn:..................................................................................................................
+ Lý luận chính trị:...........................................................................................................
+ Ngoại ngữ:.....................................................................................................................
- Tóm tắt quá trình công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay:......................................................................................
...........................................................................................................................................
- Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:.................................................
- Kết quả phiếu lấy ý kiến:
+ Tập thể cán bộ, công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
.............../................đồng chí tán thành = ..............%.
(Không áp dụng đối với nhân sự từ nơi khác)
+ Tập thể lãnh đạo: .........../..........đồng chí tán thành =...........%.
- Dự kiến phân công phụ trách..........................................................................................
(Có hồ sơ kèm theo)
III. Đề xuất
Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ
Về điều kiện bổ nhiệm
Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất bổ nhiệm đồng chí .....................................................
giữ chức vụ..............................................................................................................
Kính đề nghị Ban Cán sự Đảng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | VỤ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............................/TTr-TCCB | Hà Nội, ngày tháng năm 200.... |
Về việc đề nghị bổ nhiệm cán bộ
Kính gửi: Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
Ngày tháng năm 200....., Ban cán sự Đảng đã họp (Nghị quyết số................/NQ-BCSĐ), thống nhất bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) ông (bà):..........................
...........................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:......................................................................................................
Chức vụ hiện tại:...............................................................................................................
Đơn vị công tác hiện tại:...................................................................................................
Giữ chức vụ:......................................................................................................................
- Kết quả bỏ phiếu kín:............../....................đồng chí tán thành = ...............%.
(Có hồ sơ bổ nhiệm (bổ nhiệm lại) kèm theo)
Kính trình Bộ trưởng xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | VỤ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH | Số hiệu cán bộ, công chức................... |
|
Đơn vị sử dụng CBCC:.....................................................................................................
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
1. Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa):.......................................................
2. Tên gọi khác:............................................................................................
Ảnh màu (4 x 6cm)
| 3. Sinh ngày.........tháng.......năm......, Giới tính (nam, nữ):.......................... 4. Nơi sinh: Xã.................., Huyện.................., Tỉnh................................... 5. Quê quán: Xã................., Huyện..................., Tỉnh.................................. 6. Dân tộc:.............................................., 7. Tôn giáo:...................................................... |
8. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:..................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
9. Nơi ở hiện nay:..............................................................................................................
(Số nhà, đường phố, thành phố, xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh)
10. Nghề nghiệp khi được tuyển dụng:.............................................................................
11. Ngày tuyển dụng:......../......../.............., Cơ quan tuyển dụng:....................................
12. Chức vụ (chức danh) hiện tại:.....................................................................................
(Về chính quyền hoặc Đảng, đoàn thể, kể cả chức vụ kiêm nhiệm)
13. Công việc chính được giao:.........................................................................................
14. Ngạch công chức (viên chức):..........................., Mã ngạch:.......................................
Bậc lương:...., Hệ số....., Ngày hưởng...../....../....., Phụ cấp chức vụ:......, Phụ cấp khác:
15.1. Trình độ giáo dục phổ thông (đã tốt nghiệp lớn mấy/thuộc hệ nào):.......................
15.2. Trình độ chuyên môn cáo nhất:................................................................................
(TSKH, TS, THs, cử nhân, kỹ sư, cao đẳng, trung cấp, sơ cấp; chuyên ngành)
15.3. Lý luận chính trị:............................., 15.4. Quản lý nhà nước:................................
(Cao cấp, trung cấp, sơ cấp và tương đương) | (Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên cán sự...) |
15.5. Ngoại ngữ:......................................, 15.6. Tin học:.................................................
(Tên ngoại ngữ + Trình độ A, B, C, D, ..) (Trình độ A, B, C,..........)
16. Ngày vào Đảng cộng sản Việt Nam......../......./........., Ngày chính thức:...../...../........
17. Ngày tham gia tổ chức chính trị - xã hội:....................................................................
(Ngày tham gia tổ chức: Đoàn, Hội,..... Và làm việc gì trong tổ chức đó)
18. Ngày nhập ngũ:......./........./.........., Ngày xuất ngũ:........./........./........., Quân hàm cao nhất:
19. Danh hiệu được phong tặng cao nhất:.........................................................................
(Anh hùng lao động, anh hùng lực lượng vũ trang; nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ nhân dân, ưu tú,....)
20. Sở trường công tác:.....................................................................................................
21. Khen thưởng:..................................., 22. Kỷ luật:.......................................................
(Hình thức cao nhất, năm nào) (Về đảng, chính quyền, đoàn thể hình thức cao nhất, năm nào)
23. Tình trạng sức khoẻ:....................., Chiều cao:........Cân nặng:.........kg, Nhóm máu:
24. Là thương binh hạng:......./......., Là con gia đình chính sách ():.................................
(Con thương binh, con liệt sĩ, người nhiễm chất độc da cam Dioxin)
25. Số chứng minh nhân dân:.................... Ngày cấp:......../....../......................................
26. Số BHXH:...................................................................................................................
27. Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Tên trường | Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng | Từ tháng, năm Đến tháng, năm | Hình thức đào tạo | Văn bằng chứng chỉ, trình độ gì |
....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... | .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... .......................................... | ....../...... - ......./.... ...../....... - ......./.... ...../....... - ......./.... ...../....... - ......./.... ...../....... - ......./.... ...../....... - ......./.... ...../....... - ......./.... ...../....... - ......./.... | ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ ................ | ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... |
Ghi chú: Hình thức đào tạo: chính quy, tại chức, chuyên tu, bồi dưỡng............./ Văn bằng: TSKH, TS, Ths, Cử nhân, Kỹ sư.............................................................................
28. Tóm tắt quá trình công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29. Đặc điểm lịch sử bản thân
- Khai rõ: bị bắt, bị tù (từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu), đã khai báo cho ai, những vấn đề gì? Bản thân có làm việc trong chế độ cũ (cơ quan, đơn vị nào, địa điểm, chức danh, chức vụ, thời gian làm việc....)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Thời gian hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, đặt trụ sở ở đâu....?):........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Có thân nhân (Cha, Mẹ, Vợ, Chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ....)?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
30. Quan hệ gia đình
a. Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội....? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b. Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quan hệ | Họ và tên | Năm sinh | Quê quán, nghề nghiệp, chức danh, chức vụ, đơn vị công tác, học tập, nơi ở (trong, ngoài nước); thành viên các tổ chức chính trị - xã hội....? |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31. Nhận xét, đánh giá của cơ quan, đơn vị, quản lý và sử dụng cán bộ
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Người khai | ......, Ngày.........tháng........năm 20.... |
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ………………………….
1. Người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên: …………………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công tác:……………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………….
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên: …………………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công tác:……………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………….
3. Con chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập:
3.1. Con thứ nhất:
- Họ và tên: …………………………………………………………………..
- Tuổi: ………………………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công tác:……………………………………………………..
- Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………
3.2. Con thứ hai:
TT | Loại tài sản | Thông tin mô tả về tài sản | Thông tin về biến động tài sản | |
Biến động giảm | Biến động tăng | |||
I | Tài sản, thu nhập của bản thân (bao gồm tài sản riêng, thu nhập của bản thân và tài sản, thu nhập chung với vợ/chồng) | |||
1 | Nhà, công trình xây dựng khác | 1.1. Nhà/công trình xây dựng thứ nhất: - Địa chỉ: - Diện tích đất, diện tích đất xây dựng, diện tích đất sử dụng: - Số tầng (tầng): - Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng: + Số: + Cơ quan cấp: + Ngày cấp: (Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu thì bỏ trống phần này ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu. Nếu giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tinvào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau: + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, cấp ngày. + Hộ khẩu thường trú:) 1.2. Nhà/công trình xây dựng thứ 2: …. | (- Đối với biến động giảm đi về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ tài sản nào bị giảm đi, số lượng bao nhiêu. - Đối với biến động giảm đi về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản bị giảm đi, giá trị của phần bị giảm đi). | (- Đối với biến động tăng về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ thông tin về tài sản tăng lên như tại phần Thông tin mô tả về tài sản - Đối với biến động tăng lên về giá trị tài sản, cần ghi rõ loại tài sản tăng lên, giá trị của phần tăng lên). |
2 | Quyền sử dụng đất | 2.1. Thửa đất thứ nhất - Địa chỉ: - Thửa đất số: Tờ bản đồ số: - Diện tích: - Hiện trạng sử dụng: - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: + Số: + Cơ quan cấp: + Ngày cấp: (Nếu chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng. Nếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác và bổ sung các thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau: + Họ và tên: + CMND: số, nơi câp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú: ) 2.2. Thửa đất thứ 2 |
|
|
3 | Tài sản ở nước ngoài | 3.1. Động sản 3.1.1. Động sản thứ nhất: - Số lượng: - Mô tả: 3.1.2. Động sản thứ hai: … 3.2. Bất động sản 3.2.1. Bất động sản thứ nhất - Nước có bất động sản: - Loại hình có bất động sản: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho…): - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị bất động tài sản tại thời điểm nhận quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): 3.2.2. Bất động sản 2 … |
|
|
4 | Tài khoản ở nước ngoài | 4.1. Tài khoản thứ nhất: - Ngân hàng mở tài khoản: - Số tài khoản: - Số dư tài khoản vào thời điểm kê khai: 4.2. Tài khoản thứ 2: … |
|
|
5 | Thu nhập từ mức thu nhập chịu thuế trở lên | Tổng thu nhập trong kỳ kê khai tài sản (nếu từ mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên): |
|
|
6 | Mô tô, ô tô, tàu thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | 6.1. Mô tô (nếu tổng giá trị số mô tô từ 50 triệu đồng trở lên): 6.1.1. Mô tô thứ nhất - Chủng loại, nhãn hiệu: - Biển số đăng ký: - Người đứng tên đăng ký (trong trường hợp người đứng tên khác với người kê khai tài sản): + Họ và tên: + CMND: số, nơi cấp, ngày cấp. + Hộ khẩu thường trú: - Cơ quan cấp đăng ký: - Ngày cấp đăng ký: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho) - Thời điểm nhận quyền sở hữu: - Giá trị tại thời điểm nhận quyền sở hữu tài sản (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): - Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai: 6.1.2. Mô tô thứ 2: 6.2. Ô tô (nếu tổng giá trị số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên) (Nội dung kê khai như mô tô) 6.3. Tàu, thuyền (nếu tổng giá trị số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên) (Nội dung kê khai như mô tô) |
|
|
7 | Kim khí quý, đá có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên (tổng giá trị của kim khí quý và đá quý từ 50 triệu đồng trở lên). | 7.1. Kim khí quý 7.1.1. Loại kim khí quý thứ nhất: - Chủng loại: - Khối lượng, số lượng, chất lượng: - Hình thức chuyển quyền sở hữu (mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho) - Thời điểm nhận quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính): - Giá trị ước tính tại thời điểm kê khai: 7.1.2. Loại kim khí quý thứ hai 7.2. Đá quý: (Nội dung kê khai như kim khí quý) |
|
|
8 | Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. (Tổng giá trị tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc và các công cụ chuyển nhượng khác từ 50 triệu đồng trở lên) | 8.1. Tiền: 8.1.1. Tiền mặt: - Giá trị: 8.1.2. Tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng: - Số tài khoản: - Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiền - Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai 8.2. Sổ tiết kiệm: 8.2.1. Sổ thứ nhất: - Ngân hàng, tổ chức tín dụng gửi tiết kiệm: - Giá trị tiền gửi: - Ngày gửi: 8.2.2. Sổ thứ 2: 8.3. Cổ phiếu, trái phiếu: 8.3.1. Cổ phiếu: - Doanh nghiệp phát hành: - Mệnh giá: - Số lượng: - Giá mua thực tế: 8.3.2. Trái phiếu: (Nội dung kê khai như cổ phiếu) |
|
|
9 | Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | - Loại tài sản: - Số lượng, khối lượng: - Giá trị |
|
|
II | Tài sản, thu nhập riêng của vợ hoặc chồng | |||
|
| |||
III | Tài sản, thu nhập của con chưa thành niên | |||
|
| |||
|
|
| …., ngày …….tháng ……năm…. |
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ………………………….
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP BỔ SUNG
Áp dụng cho kê khai tài sản, thu nhập bổ sung
(Bao gồm tài sản của bản thân, của vợ hoặc chồng và con chưa thành niên)
- Họ và tên người kê khai tài sản, thu nhập:………………………………….................
- Chức vụ/chức danh công tác:……………………………………………….................
- Đơn vị công tác:…………………………………………………………….................
- Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………................
STT | Loại tài sản | Thông tin mô tả về tài sản |
|
1 | Nhà, công trình xây dựng | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biện động phải kê khai | £ | ||
+ Loại nhà |
| ||
+ Diện tích: m2 |
| ||
+ Địa chỉ: |
| ||
+ Có giấy chứng nhận quyền sở hữu không: |
| ||
Có £ Không có £ Từ nhà thứ 2 trở đi thì cũng kê khai như nhà thứ nhất |
| ||
2 | Quyền sử dụng đất | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
+ Loại đất: |
| ||
+ Diện tích: m2 |
| ||
+ Địa chỉ: |
| ||
Có £ Không có £ Từ thửa đất thứ 2 trở đi thì cũng kê khai như thửa đất thứ nhất |
| ||
3 | Tài sản ở nước ngoài | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
3.1. Động sản: Có £ Không có £ + Tên: + Số lượng: 3.2. Bất động sản: Có £ Không có £ + Tên: + Địa chỉ: |
| ||
4 | Tài khoản ở nước ngoài | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
- Ngân hàng mở tài khoản: - Số dư tài khoản tại thời điểm kê khai: - Số dư tài khoản tại thời điểm có giá trị cao nhất: |
| ||
5 | Thu nhập | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
- Lương:…/tháng - Thu nhập khác (nếu có) |
| ||
6 | Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
- Chủng loại, nhãn hiệu: - Số lượng: |
| ||
7 | Kim khí quý, đá có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
Tổng giá trị ước tính: |
| ||
8 | Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên. | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
8.1. Tiền mặt: Có £ Không có £ - Số lượng: |
| ||
8.2. Tiền gửi ngân hàng, tổ chức tín dụng (tài khoản, sổ tiết kiệm, sổ tín dụng…): Có £ Không có £ Tổng giá trị |
| ||
8.3. Cổ phiếu: Có £ Không có £ Mệnh giá: Số lượng: Giá mua thực tế tại thời điểm mua: |
| ||
8.4. Trái phiếu: Có £ Không có £ Tổng giá trị |
| ||
9 | Tài sản khác có giá trị từ 50 triệu đồng trở lên | Không có biến động phải kê khai | £ |
Có biến động phải kê khai | £ | ||
|
| - Tên: - Số lượng: |
|
| ….,ngày…..tháng….năm….. |
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày tháng năm 200.. |
Họ và tên:……………………………………………………………………..………
Đơn vị công tác:………………………………………………………………………
Chức vụ:………………………………………………………………………………
Thời gian bổ nhiệm:…………………………………………………………..………
Nhiệm vụ được giao:………………………………………………………….………
1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước
………………………………………………………………………………...………
2. Kết quả công tác (khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc trong lĩnh vực được phân công, phụ trách trong thời gian giữ chức vụ):………………………………......
………………………………………………………………………………...………
………………………………………………………………………………...………
3. Tinh thần kỷ luật:…………………………………………………………..………
………………………………………………………………………………..………
4. Tin thần phối hợp trong công tác: …………………………………………………
………………………………………………………………………………...………
5. Tính trung thực trong công tác:…………………………………………….………
………………………………………………………………………………...………
6. Lối sống, đạo đức:………………………………………………………….………
………………………………………………………………………………...………
7. Tinh thần học tập nâng cao trình độ:……………………………………….………
………………………………………………………………………………...………
8. Tinh thần và thái độ phục vụ nhân dân:……………………………………...............
Tự đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ (Xuất sắc, tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành):
………………………………………………………………………...................
| ………ngày……tháng…..năm 200 |
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …………, ngày tháng năm 200.. |
Căn cứ nhu cầu công tác, phẩm chất, đạo đức và năng lực cán bộ, Tập thể lãnh đạo cơ quan (đơn vị)………………..dự kiến đề nghị bổ nhiệm lại các đồng chí có tên dưới đây:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Học hàm, học vị (nếu có) Chức vụ hiện tại | Đồng ý BNL | Không BNL |
01 | …………………… | ………… | …………………………. | ………… | ……… |
02 | …………………… | ………… | …………………………. | ………… | ……… |
Ghi chú: Đồng chí đồng ý bổ nhiệm lại hoặc không đồng ý bổ nhiệm thì đánh dấu X vào ô tương ứng.
(Không phải ký tên)
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………./TTr-(2) | …(3)…, ngày tháng năm 200.. |
Về việc đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
Kính gửi:………(4)…………...............
I. Nhu cầu bổ nhiệm lại cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị hiện có……….đồng chí.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ: …………………………………………
………………………………………………………………………………...
- Nhu cầu sắp tới (lý do bổ nhiệm lại):………………………………………..
………………………………………………………………………………...
II. Tóm tắt việc thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
Căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ, nhu cầu cán bộ……(1)…..thực hiện quy trình bổ nhiệm lại đối với đồng chí:
1. Họ và tên:………………………………………………………………….
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………...
- Quê quán:……………………………………………………………………
- Dân tộc:……………………………………………………………………...
- Chức vụ:……………………………………………………………………..
- Thời gian bổ nhiệm:…………………………………………………………
- Đơn vị công tác hiện tại:…………………………………………………….
- Trình độ:……………………………………………………………………..
+ Chuyên môn:………………………………………………………………..
+ Lý luận chính trị:……………………………………………………………
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………..
- Tóm tắt nhiệm vụ được giao và kết quả công tác trong nhiệm kỳ vừa qua:
………………………………………………………………………………...
+ Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, yếu:………………………...
+ Kết quả phiếu lấy ý kiến:
+ Tập thể cán bộ, công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
………/….........đồng chí tán thành = ……..%
+ Tập thể lãnh đạo: ………/….........đồng chí tán thành = ……..%
(Xin gửi kèm Hồ sơ bổ nhiệm lại cán bộ)
III. Đề xuất
Đồng chí………………………….đủ tiêu chuẩn cán bộ và điều kiện bổ nhiệm lại cán bộ theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Kính đề nghị…………(4)……………xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (5) |
GHI CHÚ:
01 Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
02 Viết tắt tên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm lại cán bộ
03 Địa danh
04 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền bổ nhiệm lại cán bộ
Bộ trưởng (đối với cán bộ diện Ban Cán sự Đảng quyết định)
05 Cơ quan tổ chức cán bộ trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có thẩm quyền.
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trình bộ trưởng (qua Vụ Tổ chức cán bộ)
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……………./TTr-TCCB | Hà Nội, ngày tháng năm 200.. |
Về việc đề nghị bổ nhiệm lại cán bộ
Kính gửi: Ban Cán sự Đảng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
I. Nhu cầu bổ nhiệm lại cán bộ
- Lãnh đạo cơ quan, đơn vị hiện có……….đồng chí.
- Tình hình và phân công nhiệm vụ: …………………………………………
………………………………………………………………………………...
- Lý do bổ nhiệm lại:………………………………………………………….
………………………………………………………………………………..
II. Tóm tắt việc thực hiện quy trình bổ nhiệm lại
Căn cứ vào tiêu chuâẩ cán bộ, nhu cầu cán bộ cơ quan, đơn vị………………
thực hiện quy trình bổ nhiệm lại cán bộ đối với đồng chí:
1. Họ và tên:…………………………………………………………………..
- Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………...
- Quê quán:……………………………………………………………………
- Dân tộc::……………………………………………………………………..
- Chức vụ:……………………………………………………………………..
- Thời gian bổ nhiệm:…………………………………………………………
- Đơn vị công tác hiện tại:…………………………………………………….
- Trình độ:……………………………………………………………………..
+ Chuyên môn:………………………………………………………………..
+ Lý luận chính trị:……………………………………………………………
+ Ngoại ngữ:…………………………………………………………………..
- Tóm tắt nhiệm vụ được giao và kết quả công tác trong nhiệm kỳ vừa qua:
………………………………………………………………………………...
+ Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, yếu:………………………...
- Kết quả phiếu lấy ý kiến:
+ Trong cán bộ chủ chốt: ………/….........đồng chí tán thành = ……..%
+ Tập thể lãnh đạo: ………/….........đồng chí tán thành = ……..%
III. Đề xuất của Vụ Tổ chức cán bộ
1. Về tiêu chuẩn cán bộ
2. Về điều kiện bổ nhiệm lại
Vụ Tổ chức cán bộ đề xuất bổ nhiệm lại đồng chí……………………………
giữ chức vụ…………………………………………………………………………..
(Xin gửi kèm Hồ sơ bổ nhiệm lại cán bộ)
Kính đề nghị Ban cán sự xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | VỤ TRƯỞNG |
Ban hành kèm theo Hướng dẫn số: /HD-BVHTTDL ngày tháng năm 2008 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày tháng năm 200.. |
Của Tập thể lãnh đạo ………………………..
(Để bổ nhiệm lại cán bộ)
I. Sơ lược về cán bộ
1. Họ và tên:………………………………………………………………….
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………….
3. Trình độ:
- Chuyên môn:………………………………………………………………...
- Lý luận chính trị:……………………………………………………………
- Ngoại ngữ:…………………………………………………………………..
4. Chức vụ hiện tại:..………………………………………………………….
II. Nhận xét, đánh giá
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống.
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh, Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống, thái độ và hành động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và các biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và tcs phong công tác; quan hệ với cán bộ, nhân dân.
- Tín nhiệm trong Đảng, trong quần chúng ở cơ quan; đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác.
- Việc nghiên cứu, vận dụng, tổ chức thực hiện nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả theo chức trách, nhiệm vụ được giao (chủ yếu là trong 5 năm trở lại đây, căn cứ vào đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm, và phân tích chất lượng đảng viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, mặt mạnh, mặt yếu nổi trội.
- Mặt mạnh.
- Mặt yếu.
III. Kết luận chung
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ
2. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ
3. Kết quả phiếu lấy ý kiến
+ Tập thể cán bộ, công chức, viên chức hoặc cán bộ chủ chốt:
………/….........đồng chí tán thành = ……..%
+ Tập thể lãnh đạo: ………/….........đồng chí tán thành = ……..%
Kính trình (cấp thẩm quyền) xem xét, quyết định.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
- 1Quyết định 311/QĐ-CHHVN năm 2013 về Quy chế điều động, luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam
- 2Quyết định 2338/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 quy định luân chuyển công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và điều động, biệt phái công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Thông báo 36-TB/TW năm 2017 về công tác luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2019 quy định về Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 59/2008/QĐ-BLĐTBXH về Quy chế bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại, miễn nhiệm, thôi công nhận, từ chức hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Quyết định 311/QĐ-CHHVN năm 2013 về Quy chế điều động, luân chuyển, biệt phái công chức, viên chức cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam
- 4Quyết định 2338/QĐ-BNN-TCCB năm 2013 quy định luân chuyển công chức lãnh đạo, viên chức quản lý và điều động, biệt phái công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông báo 36-TB/TW năm 2017 về công tác luân chuyển cán bộ do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 686/QĐ-BTC năm 2019 quy định về Danh mục vị trí công tác và thời hạn luân phiên, điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức của Bộ Tài chính
Hướng dẫn 4020/HD-BVHTTDL năm 2008 bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo do Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: 4020/HD-BVHTTDL
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 25/11/2008
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/2008
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết