Hệ thống pháp luật

UBND TỈNH NAM ĐỊNH
SỞ XÂY DNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 332/SXD-QLHĐXD

Nam Định, ngày 01 tháng 06 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

XÁC ĐỊNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG TRONG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20/3/2015 CỦA BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;

Căn cứ Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Thực hiện chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban tỉnh Nam Định tại Văn bản 297/UBND-VP5 ngày 25/5/2015 về việc xác định đơn giá nhân công theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng Nam Định hướng dẫn thực hiện như sau:

I. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng của dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách; dự án thực hiện theo hình thức: Hợp đồng xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT), Hợp đồng theo hình thức đối tác công tư (PPP) do cơ quan quản lý nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Nam Định, thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.

2. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng sử dụng các nguồn vốn khác thực hiện điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.

II. Điều chỉnh đơn giá nhân công

1. Cách tính đơn giá nhân công

Đơn giá nhân công được xác định theo công thức sau:

GNC = LNC x HCB x      (1)

Trong đó:

- GNC: đơn giá nhân công tính cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng.

- LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường công bố tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

Theo Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định tại Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ thì:

Địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc thuộc vùng II;

Địa bàn các huyện còn lại trong tỉnh Nam Định thuộc vùng III;

Trên cơ sở khảo sát của Bộ Xây dựng về mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động được công bố tại Phụ lục số 01 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD:

Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc (vùng II): 2.150.000đ/tháng (Hai triệu một trăm năm mươi nghìn đồng).

Mức lương đầu vào (LNC) để xác định đơn giá nhân công cho một ngày công tại địa bàn các huyện còn lại (vùng III): 2.000.000đ/tháng (Hai triệu đồng).

Mức lương đầu vào (LNC) công bố tại Phụ lục số 01 của Thông tư số 01/2015/TT-BXD sẽ được được Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh khi mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động.

- HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng, theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng;

- t: 26 ngày làm việc trong tháng.

- Bảng đơn giá nhân công này được tính trên địa bàn thành phố Nam Định và huyện Mỹ Lộc (vùng II) và các huyện còn lại (vùng III).

- Đối với các hệ số cấp bậc công trực tiếp sản xuất xây dựng không có quy định trong Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng, nhưng có quy định trong các tập định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, việc tính toán hệ số lương (HCB) theo cấp bậc công nhân lẻ được tính toán bằng phương pháp nội suy như sau:

HCB = Hd (Ht - Hd) x L              (2)

Trong đó:

HCB: là hệ số lương theo cấp bậc lẻ cần tính toán.

Hd: là hệ số lương theo cấp bậc cận dưới theo Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

Ht: là hệ số lương theo cấp bậc cận trên Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng.

L: là hệ số lẻ của bậc thợ cần tính toán (ví dụ: Cần tính hệ số lương của bậc thợ 3,5 thì L = 0,5).

Ví dụ: Tính toán hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I, biết các hệ số lương của bậc thợ 3/7 nhóm I là: 2,16 và hệ số lương của bậc thợ 4/7 nhóm I là: 2,55

Áp dụng công thức (2) ta có: Hệ số lương của bậc thợ 3,7/7 nhóm I = 2,16 (2,55 -2,16) * 0,7 = 2,433

Lưu ý: Việc tính toán hệ số lương theo cấp bậc công nhân theo phương pháp nội suy và tính trong cùng một nhóm thợ.

2. Phương pháp điều chỉnh

Điều chỉnh đơn giá nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo phương pháp bù trừ trực tiếp giữa đơn giá nhân công mới với đơn giá nhân công trong đơn giá xây dựng công trình tỉnh Nam Định đã được công bố tại Quyết định: số 2675/QĐ-UBND , số 2676/QĐ-UBND , số 2677/QĐ-UBND , số 2678/QĐ-UBND , số 2679/QĐ-UBND , số 2680/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc Công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình năm 2014 bao gồm các tập đơn giá: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công; Đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng, phần khảo sát, phần sửa chữa, phần lắp đặt, phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng, Quyết định số 33/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 về việc Ban hành đơn giá dịch vụ công ích đô thị của UBND tỉnh. Đơn giá nhân công mới xác định theo Thông tư 01/2015/TT-BXD , được tính cụ thể theo các bảng đơn giá nhân công từ bảng 1 đến bảng 6 kèm theo hướng dẫn này.

III. Tổ chức thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân khi lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng căn cứ vào định mức hiện hành và đơn giá nhân công theo hướng dẫn này để xác định và quản lý đơn giá xây dựng công trình theo đúng quy định.

2. Các công trình, hạng mục công trình thực hiện lập dự toán, tổng mức đầu tư của các Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, kể từ ngày 15/5/2015 điều chỉnh đơn giá nhân công theo hướng dẫn này.

3. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán nhưng chưa triển khai lựa chọn nhà thầu phải lập lại, thẩm định và phê duyệt dự toán, giá gói thầu theo hướng dẫn này để thực hiện các bước tiếp theo quy định.

4. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã thực hiện lựa chọn nhà thầu trước ngày 15/5/2015, thì thực hiện theo quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

5. Các công trình, hạng mục công trình xây dựng đã ký kết hợp đồng thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, cụ thể đối với từng hợp đồng tương ứng được xử lý như sau:

5.1. Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

Chủ đầu tư, nhà thầu thi công, tư vấn giám sát và các bên có liên quan kiểm kê, lập biên bản xác nhận khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 14/5/2015 và chịu trách nhiệm về khối lượng kiểm kê đó. Khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ ngày 15/5/2015 thì điều chỉnh giá hợp đồng theo hướng dẫn này và trừ tỷ lệ giảm thầu tương ứng (nếu có).

5.2. Đối với hợp đồng trọn gói, hợp đồng theo đơn giá cố định:

Thực hiện theo hợp đồng đã ký kết, không điều chỉnh dự toán xây dựng công trình hoặc giá gói thầu. Trường hợp đặc thù thì chủ đầu tư lập hồ sơ giải trình, báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

5.3. Đối với các loại hợp đồng khác:

Thực hiện theo hợp đồng đã ký kết. Trong trường hợp có vướng mắc thì chủ đầu tư báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, giải quyết.

6. Giá gói thầu, dự toán khi điều chỉnh phải được thẩm định và phê duyệt theo đúng quy định, nhưng tổng chi phí không được vượt tổng mức đầu tư đã phê duyệt. Trường hợp vượt tổng mức đầu tư thì chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định theo đúng quy định hiện hành.

7. Những công trình, hạng mục công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định nhưng do các Bộ, Ngành quyết định đầu tư thì việc lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán chi phí xây dựng công trình, giá gói thầu và những vấn đề có liên quan, chủ đầu tư thực hiện theo hướng dẫn này và hướng dẫn của Bộ, Ngành. Trường hợp có vướng mắc thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc Sở Xây dựng tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy; (Để báo cáo)
- TT. HĐND Tỉnh; (Để báo cáo)
- TT. UBND Tỉnh; (Để báo cáo)
- VP3; VP5 UBND Tỉnh NĐ;
- Các Sở, Ban, Ngành;
- UBND-TP Nam Định, Phòng QLĐT TP;
- UBND các Huyện, các phòng CT huyện;
- Các Ban QLDA chuyên ngành, khu vực;
- Các Doanh nghiệp hoạt động xây dựng;
- Lãnh đạo Sở Xây dựng;
- Viện Quy hoạch xây dựng;
- TT kiểm định chất lượng CTXD;
- Các phòng chuyên môn, Thanh tra Sở XD;
- Website Sở Xây dựng NĐ;
- Lưu: VT, P.QLHĐXD.

GIÁM ĐỐC




Vũ Viết Thiệu

 

ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG: LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP XÂY DỰNG

Bảng số 1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công xây dựng

Bảng số 1.1: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm I

Đơn vị tính: Đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công Vùng II

Đơn giá nhân công Vùng III

1

1,55

128.173

119.231

2

1,83

151.327

140.769

2,5

1,995

164.971

153.462

2,7

2,061

170.429

158.538

3,0

2,160

178.615

166.154

3,2

2,238

185.065

172.154

3,5

2,355

194.740

181.154

3,7

2,433

201.190

187.154

4,0

2,550

210.865

196.154

4,2

2,642

218.473

203.231

4,5

2,780

229.885

213.846

4,7

2,872

237.492

220.923

5,0

3,010

248.904

231.538

5,2

3,120

258.000

240.000

5,5

3,285

271.644

252.692

6,0

3,560

294.385

273.846

7,0

4,200

347.308

323.077

Bảng số 1.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân xây dựng nhóm II

Đơn vị tính: Đồng/ngày công

Cấp bậc công nhân

Hệ số lương

Đơn giá nhân công Vùng II

Đơn giá nhân công Vùng III

1

1,760

145.538

135.385

2

2,070

171.173

159.231

2,5

2,255

186.471

173.462

2,7

2,329

192.590

179.154

3,0

2,440

201.769

187.692

3,2

2,524

208.715

194.154

3,5

2,650

219.135

203.846

3,7

2,734

226.081

210.308

4,0

2,860

236.500

220.000

4,2

2,962

244.935

227.846

4,5

3,115

257.587

239.615

4,7

3,217

266.021

247.462

5,0

3,370

278.673

259.231

5,2

3,488

288.431

268.308

5,5

3,665

303.067

281.923

6,0

3,960

327.462

304.615

7,0

4,650

384.519

357.692

Ghi chú:

a) Nhóm I:

- Mộc, nề, sắt, bê tông, cốp pha, hoàn thiện, đào đất, đắp đất;

- Khảo sát xây dựng (bao gồm cả đo đạc xây dựng);

- Vận hành các loại máy xây dựng;

b) Nhóm II: Các công tác không thuộc nhóm I

Bảng số 2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công kỹ sư trực tiếp

Cấp bậc kỹ sư

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

Hệ số lương

2,34

2,65

2,96

3,27

3,58

3,89

4,2

4,51

Đơn giá nhân công vùng II

193.500

219.135

244.769

270.404

296.038

321.673

347.308

372.942

Đơn giá nhân công vùng III

180.000

203.846

227.692

251.538

275.385

299.231

323.077

346.923

Ghi chú: Đối với kỹ sư trực tiếp thực hiện các công việc được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành, cấp bậc, hệ số lương áp dụng theo bảng số 2.

Bảng số 3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công nghệ nhân

Cấp bậc nghệ nhân

I

II

Hệ số lương

6,25

6,73

Đơn giá nhân công vùng II

516.827

556.519

Đơn giá nhân công vùng III

480.769

517.692

Ghi chú:

Đối với nghệ nhân trực tiếp thực hiện một số công tác trong xây dựng, được xác định trong hệ thống định mức dự toán hiện hành thì áp dụng theo cấp bậc, hệ số lương tại bảng số 3.

Bảng số 4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công công nhân lái xe

Cấp bậc công nhân

I

II

III

IV

Nhóm xe

Hệ số lương

Nhóm I

2,18

2,57

3,05

3,6

Đơn giá nhân công vùng II

180.269

212.519

252.212

297.692

Đơn giá nhân công vùng III

167.692

197.692

234.615

276.923

Nhóm II

2,51

2,94

3,44

4,05

Đơn giá nhân công vùng II

207.558

243.115

284.462

334.904

Đơn giá nhân công vùng III

193.077

226.154

264.615

311.538

Nhóm III

2,99

3,5

4,11

4,82

Đơn giá nhân công vùng II

247.250

289.423

339.865

398.577

Đơn giá nhân công vùng III

230.000

269.231

316.154

370.769

Ghi chú:

a) Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới 7,5t; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5t; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.

b) Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.

c) Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.

Bảng số 5. Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bị khác

Bảng số 5.1: Cấp bậc, hệ số lương đơn giá nhân công của thuyền trưởng, thuyền phó, máy 1, máy 2 của tàu, ca nô, cần cẩu nổi, búa đóng cọc nổi và tàu đóng cọc

Chức danh

Nhóm 1

Nhóm 2

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,73

3,91

4,14

4,36

Đơn giá nhân công vùng II

308.442

323.327

342.346

360.538

Đơn giá nhân công vùng III

286.923

300.769

318.462

335.385

2. Thuyền phó 1, máy 1

3,17

3,3

3,55

3,76

Đơn giá nhân công vùng II

262.137

272.885

293.558

310.923

Đơn giá nhân công vùng III

243.846

253.846

273.077

289.231

3. Thuyền phó 2, máy 2

2,66

2,81

2,93

3,1

Đơn giá nhân công vùng II

219.962

232.365

242.288

256.346

Đơn giá nhân công vùng III

204.615

216.154

225.385

238.462

Ghi chú:

a) Nhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.

b) Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.

Bảng số 5.2: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thủy thủ, thợ máy, thợ điện

Chức danh

Cấp bậc thợ

I

II

III

IV

Hệ số lương

1. Thủy thủ

1,93

2,18

2,51

2,93

Đơn giá nhân công vùng II

159.596

180.269

207.558

242.288

Đơn giá nhân công vùng III

148.462

167.692

193.077

225.385

2. Thợ máy, thợ điện

2,05

2,35

2,66

2,99

Đơn giá nhân công vùng II

169.519

194.327

219.962

247.250

Đơn giá nhân công vùng III

157.692

180.769

204.615

230.000

Bảng số 5.3: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc nạo vét sông

Chức danh theo nhóm tàu

Tàu hút dưới 150m3/h

Tàu hút từ 150m3/h đến 300m3/h

Tàu hút trên 300m3/h, tà cuốc dưới 300m3/h

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng

3,91

4,16

4,37

4,68

4,88

5,19

Đơn giá nhân công vùng II

323.327

344.000

361.365

387.000

403.538

429.173

Đơn giá nhân công vùng III

300.769

320.000

336.154

360.000

375.385

399.231

2. Máy trưởng

3,5

3,73

4,16

4,37

4,71

5,07

Đơn giá nhân công vùng II

289.423

308.442

344.000

361.365

389.481

419.250

Đơn giá nhân công vùng III

269.231

286.923

320.000

336.154

362.308

390.000

3. Điện trưởng

 

4,16

4,36

Đơn giá nhân công vùng II

 

344.000

360.538

Đơn giá nhân công vùng III

 

320.000

335.385

4. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó

3,48

3,71

4,09

4,3

4,68

4,92

Đơn giá nhân công vùng II

287.769

306.788

338.212

355.577

387.000

406.846

Đơn giá nhân công vùng III

267.692

285.385

314.615

330.769

360.000

378.462

5. Kỹ thuật viên cuốc 2

3,17

3,5

3,73

3,91

4,37

4,68

Đơn giá nhân công vùng II

262.135

289.423

308.442

323.327

361.365

387.000

Đơn giá nhân công vùng III

243.846

269.231

286.923

300.769

336.154

360.000

Bảng số 5.4: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công của thợ điều khiển tàu hút, tàu cuốc, tàu đào gầu ngoạm nạo vét biển

Chức danh theo nhóm tàu

Từ 300m3/h đến 800m3/h

Từ 800m3/h trở lên

Cấp bậc thợ

I

II

I

II

Hệ số lương

1. Thuyền trưởng tàu hút bụng

5,19

5,41

5,41

5,75

Đơn giá nhân công vùng II

429.173

447.365

447.365

475.481

Đơn giá nhân công vùng III

399.231

416.154

416.154

442.308

2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,92

5,19

5,19

5,41

Đơn giá nhân công vùng II

406.846

429.173

429.173

447.365

Đơn giá nhân công vùng III

378.462

399.231

399.231

416.154

3. Điện trưởng tàu hút, tàu cuốc;

kỹ thuật viên cuốc 1, thuyền phó 2 tàu hút bụng;

kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc, tàu hút phun,tàu đào gầu ngoạm.

4,37

4,68

4,68

4,92

Đơn giá nhân công vùng II

361.365

387.000

387.000

406.846

Đơn giá nhân công vùng III

336.154

360.000

360.000

378.462

4. Máy 2; kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc, tàu hút phun, tàu đào gầu ngoạm

4,68

4,92

4,92

5,19

Đơn giá nhân công vùng II

387.000

406.846

406.846

4293173

Đơn giá nhân công vùng III

360.000

378.462

378.462

399.231

5. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút;

4,16

4,37

4,37

4,68

Đơn giá nhân công vùng II

344.000

361.365

361.365

387.000

Đơn giá nhân công vùng III

320.000

336.154

336.154

360.000

Bảng số 6: Cấp bậc, hệ số lương, đơn giá nhân công thợ lặn

Chức danh

Cấp bậc thợ

I

II

III

IV

Hệ số lượng

1. Thợ lặn

2,99

3,28

3,72

4,15

Đơn giá nhân công vùng II

247.250

271.231

307.615

343.173

Đơn giá nhân công vùng III

230.000

252.308

286.154

319.231

2. Thợ lặn cấp I

4,67

5,27

 

Đơn giá nhân công vùng II

386.173

435.788

Đơn giá nhân công vùng III

359.231

405.385

3. Thợ lặn cấp II

5,75

 

Đơn giá nhân công vùng II

475.481

Đơn giá nhân công vùng III

442.308

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 392/SXD-QLHĐXD năm 2015 về đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Nam Định ban hành

  • Số hiệu: 392/SXD-QLHĐXD
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 01/06/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
  • Người ký: Vũ Viết Thiệu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/06/2015
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản