Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/HD-VKSTC | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2019 |
Thực hiện Kế hoạch số 191/KH-VKSTC ngày 08/11/2019 của VKSND tối cao về việc Tổng kết công tác năm 2019 và triển khai công tác năm 2020 của ngành Kiểm sát nhân dân. Vụ kiểm sát thi hành án dân sự (Vụ 11) hướng dẫn tổng kết công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính (THADS, HC) năm 2019 và triển khai công tác năm 2020 như sau:
1. Mục đích
1.1. Kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện công tác kiểm sát THADS, HC năm 2019; phân tích, đánh giá những kết quả đạt được; những hạn chế, yếu kém, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân, trách nhiệm.
1.2. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm nhằm triển khai thực hiện hiệu quả chức năng, nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS, HC trong năm 2020 và những năm tiếp theo của đơn vị và toàn Ngành.
2. Yêu cầu
Đánh giá chính xác, khách quan, toàn diện kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS, HC năm 2019; những cách làm hay, biện pháp hiệu quả; kiến nghị để hoàn thành nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS, HC trong những năm tiếp theo; những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân khách quan, chủ quan, trách nhiệm của cá nhân và đơn vị dẫn đến những chỉ tiêu, nhiệm vụ chưa đạt, chưa hoàn thành.
Xác định mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, đột phá; các giải pháp phải thiết thực, cụ thể trong khâu công tác kiểm sát THADS, HC của đơn vị, nhằm bảo đảm khắc phục được nguyên nhân của hạn chế, tồn tại, tạo sự chuyển biến rõ nét, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác năm 2020 .
Báo cáo tổng kết phải bám sát Nghị quyết của Quốc hội; chỉ đạo của Viện trưởng VKSND tối cao tại Chỉ thị, kế hoạch, chương trình công tác năm 2019; Chỉ thị số 07/CT-VKSTC ngày 23/11/2017 về “Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính”; Hướng dẫn số 04/HD-VKSTC ngày 07/01/2019 về công tác kiểm sát THADS, HC năm 2019. Đồng thời, đối chiếu với các chỉ tiêu trong hệ thống chỉ tiêu nghiệp vụ cơ bản và yêu cầu nhiệm vụ chính trị của của Ngành và địa phương tại các Nghị quyết, Chỉ thị.... của cấp ủy địa phương; Kế hoạch công tác của đơn vị để kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS, HC năm 2019 của đơn vị; những khó khăn, vướng mắc, hạn chế, yếu kém và làm rõ nguyên nhân trách nhiệm. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm, đột phá; các giải pháp tổ chức thực hiện trong khâu công tác kiểm sát THADS, HC của đơn vị, nhằm bảo đảm khắc phục được nguyên nhân của hạn chế, tồn tại, tạo sự chuyển biến rõ nét, bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác năm 2020.
Đánh giá, kiểm điểm theo những nội dung trọng tâm sau:
1. Tình hình chấp hành pháp luật về công tác THADS, HC
Đánh giá đúng tình hình chấp hành pháp luật về THADS, HC năm 2019; so sánh (tăng, giảm) với cùng kỳ năm 2018 về vi phạm trong hoạt động THADS, HC của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan. Tổng hợp số liệu các dạng vi phạm cụ thể, có phân tích, đánh giá; mỗi đơn vị nêu ít nhất 02 vi phạm điển hình, biện pháp đã tác động, kết quả thực hiện (Phụ lục 01 QĐ 187).
2. Kết quả công tác kiểm sát THADS, HC
- Kiểm sát việc Tòa án gửi bản án, quyết định cho Cơ quan THADS; Cơ quan THADS ban hành và gửi các quyết định về THADS cho VKSND; kiểm sát việc xác minh và phân loại các việc thi hành án chưa có điều kiện thi hành án; trực tiếp xác minh việc phân loại chưa có điều kiện thi hành án; tập trung kiểm sát việc cưỡng chế kê biên, thẩm định giá, bán đấu giá, thu hồi tài sản (chú trọng các vụ án về tham nhũng, kinh tế), việc thi hành án liên quan đến tổ chức tín dụng; kiểm sát việc thu, quản lý và thanh toán tiền thi hành án, nhất là vấn đề ưu tiên thanh toán tiền thi hành án; kiểm sát việc thi hành các bản án, quyết định của Tòa án về vụ án hành chính. Kết quả kiểm sát các việc thi hành án tồn đọng, kéo dài; kiểm sát các bản án tuyên chưa rõ, khó thi hành; chú ý kiểm sát việc thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc hội về “Thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng” có liên quan đến công tác kiểm sát thi hành án dân sự.
- Việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-VKSTC ngày 28/12/2017 của Viện trưởng VKSND tối cao.
- Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động THADS, HC. Nêu rõ những vi phạm pháp luật trong hoạt động tư pháp ở lĩnh vực này; những biện pháp tác động của Viện kiểm sát (số lượng yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự tự kiểm tra và thông báo kết quả giải quyết cho VKSND; số lượng yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự cung cấp hồ sơ, tài liệu để kiểm sát, kết luận); kết quả chấp hành yêu cầu của cơ quan, cá nhân liên quan.
- Việc kiểm sát hoạt động của Văn phòng Thừa phát lại, nêu rõ số lượng, các dạng vi phạm đã phát hiện, các biện pháp đã tác động.
- Các biện pháp tác động, xử lý của Viện kiểm sát đối với các vi phạm được phát hiện (yêu cầu, kiến nghị, kháng nghị... đối với Cơ quan Cơ quan THADS, TAND, UBND, Văn phòng đăng ký quyền SD đất, CAND và các cơ quan khác có liên quan trong hoạt động THADS, HC và thừa phát lại); kết quả thực hiện, việc tiếp thu, sửa chữa, khắc phục; số bản kiến nghị, kháng nghị không được chấp nhận hoặc chỉ được chấp nhận một phần (nêu rõ lý do); việc phúc tra thực hiện các bản kiến nghị, kháng nghị của Viện kiểm sát đã ban hành, có so sánh với năm 2018.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu nghiệp vụ cơ bản ban hành kèm theo Quyết định số 379/QĐ-VKSTC ngày 10/10/2017 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, trong đó có một số chỉ tiêu được cụ thể trong Hướng dẫn số 04/HD-VKSTC ngày 07/01/2019, nêu rõ những kết quả vượt chỉ tiêu nghiệp vụ cơ bản và các chỉ tiêu chưa hoàn thành của đơn vị; có so sánh với năm 2018 (Phụ lục 02);
- Kết quả công tác phối hợp liên ngành trong thực hiện công tác kiểm sát THADS, HC. Chú ý nêu rõ mối quan hệ với Ban chỉ đạo thi hành án tại địa phương, khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
- Kết quả thực hiện công tác khác, chú ý: công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, hoạt động lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị... nhằm bảo đảm thực hiện tốt phương châm “Đoàn kết, đổi mới - Trách nhiệm, kỷ cương - Thực chất, hiệu quả”; việc thực hiện quy định về chế độ thông tin, báo cáo và quản lý công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm theo Quyết định số 279/QĐ-VKSTC ngày 01/8/2017 của Viện trưởng VKSNDTC; những biện pháp đổi mới và kết quả thực hiện nhiệm vụ trọng tâm, đột phá năm 2019; các biện pháp nhằm tăng cường trách nhiệm của lãnh đạo, Kiểm sát viên; công tác tổ chức, cán bộ; công tác đào tạo, bồi dưỡng; kiểm tra, hướng dẫn áp dụng pháp luật, trả lời thỉnh thị và ban hành thông báo rút kinh nghiệm; ứng dụng công nghệ thông tin; nghiên cứu khoa học; tuyên truyền và phổ biến pháp luật; thi đua, khen thưởng; quan hệ phối hợp cùng cấp, cấp dưới và cơ quan hữu quan trong thực hiện nhiệm vụ.
Những ưu điểm: Tổng hợp, báo cáo những cách làm hay, biện pháp tốt mà đơn vị đã thực hiện và tạo được sự chuyển biến thực chất trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS,HC tại đơn vị.
Những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc: Nêu rõ những hạn chế, yếu kém, khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ; nguyên nhân của hạn chế, yếu kém; những biện pháp, cách làm nhằm khắc phục hạn chế, yếu kém và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2019.
5. Triển khai công tác năm 2020
- Sau khi có Chỉ thị của Viện trưởng VKSND tối cao về công tác của ngành Kiểm sát nhân dân năm 2020, hướng dẫn của Vụ 11 về công tác kiểm sát THADS, HC năm 2020; VKSND cấp tỉnh xây dựng kế hoạch công tác năm 2020 của đơn vị và ban hành hướng dẫn công tác kiểm sát THADS, HC đối với VKSND cấp huyện. Chú ý khi xây dựng và giao chỉ tiêu nghiệp vụ cho phòng 11 và VKSND cấp huyện, cần bám sát yêu cầu, nhiệm vụ, đặc điểm của từng đơn vị để giao chỉ tiêu cho phù hợp.
- Kế hoạch, chương trình, hướng dẫn công tác năm 2020 của các đơn vị phải bảo đảm sự chỉ đạo tập trung thống nhất trong Ngành và gửi về Viện kiểm sát cấp trên đúng thời gian quy định để theo dõi, tổng hợp.
1. Thời điểm lấy số liệu báo cáo từ ngày 01/12/2018 đến ngày 30/11/2019;
2. Báo cáo tổng kết (kèm theo Phụ lục số 1, 2, 3) của VKSND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi về VKSND tối cao (qua Vụ 11) trước 17h00 ngày 03/12/2019 và gửi bản mềm về địa chỉ vp_v11@vks.gov.vn.
- Báo cáo tổng kết của Vụ 11 gửi Văn phòng VKSND tối cao trước ngày 06/12/2019.
Đề nghị đồng chí Viện trưởng VKSND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. VIỆN TRƯỞNG |
VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /BC-...... | ........., ngày … tháng … năm 20 … |
I. TÌNH HÌNH CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ, THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH
- Tình hình chung về công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính (THADS,HC).
- Nhận định, đánh giá chung tình hình, kết quả công tác kiểm sát thuộc lĩnh vực phụ trách của Viện kiểm sát địa phương và nêu những việc nổi bật phát sinh trong năm.
- Nêu một số dạng vi phạm pháp luật phổ biến, điển hình trong công tác thi hành án dân sự; biện pháp tác động của Viện kiểm sát (mỗi đơn vị nêu 02 vi phạm điển hình)
II. KẾT QUẢ CÔNG TÁC KIỂM SÁT THADS, HC
1. Công tác kiểm sát THADS, HC
- Hoạt động kiểm sát thi hành án dân sự của đơn vị, như: Kiểm sát việc tổ chức thi hành án các vụ việc, quyết định; trực tiếp kiểm sát, kiểm tra việc thực hiện kết luận, yêu cầu; kiểm tra việc thực hiện kiến nghị, kháng nghị, việc khác...
- Hoạt động kiểm sát thi hành án hành chính
- Hoạt động kiểm sát Thừa phát lại (địa bàn cấp tỉnh có hoạt động Thừa phát lại)
- Những vi phạm pháp luật trong công tác THADS, HC, thừa phát lại; biện pháp tác động của Viện kiểm sát, chú trọng các kiến nghị, kháng nghị về THADS không được chấp nhận, hoặc được chấp nhận 1 phần; các bản kiến nghị việc thi hành các bản án, quyết định hành chính; việc chấp hành của cơ quan, cá nhân liên quan.
2. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của Cơ quan thi hành án dân sự
2.1. Công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
- Tiếp công dân: ...
- Thụ lý ... đơn/ ... việc (khiếu nại, tố cáo).
Trong đó: Thụ lý cũ: ... đơn/... việc.... (khiếu nại, tố cáo); thụ lý mới... đơn/... việc... (khiếu nại, tố cáo); số trùng... (khiếu nại, tố cáo); chuyển trả lại Phòng12: ... đơn/...việc (khiếu nại..., tố cáo ...).
- Đã xử lý, giải quyết: ... đơn/... việc thuộc thẩm quyền (khiếu nại …, tố cáo); khác (chuyển cơ quan, đơn vị khác; cơ quan THADS; VKSND các cấp, ... (khiếu nại …, tố cáo …), trong đó:
+ Kết luận…đơn/... việc (khiếu nại, tố cáo);
+ Thông báo kết quả kiểm sát khiếu nại, tố cáo: …đơn/…việc (khiếu nại..., tố cáo...);
+ Lưu đơn đã giải quyết: …. đơn /….. việc (khiếu nại..., tố cáo...)
- Còn lại: … đơn/… việc (khiếu nại..., tố cáo...). trong đó quá hạn … đơn/…việc (khiếu nại..., tố cáo...).
2.2. Công tác kiểm sát việc thụ lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo của Cơ quan thi hành án dân sự
- Vụ 11 thụ lý ... đơn/... việc (khiếu nại ..., tố cáo ...): cũ ...(khiếu nại ..., tố cáo ...); mới... (khiếu nại ..., tố cáo .....). Trong đó: việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan THADS ...đơn/... việc khiếu nại ..., tố cáo ...); việc thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan khác ... đơn/...việc (khiếu nại ..., tố cáo ...).
- Đã xử lý, giải quyết: ...đơn/... việc (khiếu nại …, tố cáo …); thuộc thẩm quyền cơ quan khác ...việc (khiếu nại …, tố cáo …).
- Đang giải quyết: … đơn/… việc (khiếu nại …, tố cáo …); quá hạn giải quyết … đơn/…việc (khiếu nại …, tố cáo ...).
* Những vi phạm pháp luật trong hoạt động tư pháp ở lĩnh vực này; những biện pháp tác động của Viện kiểm sát (số lượng yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự tự kiểm tra và thông báo kết quả giải quyết cho VKSND; số lượng yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự cung cấp hồ sơ, tài liệu để kiểm sát, kết luận); kết quả chấp hành yêu cầu của cơ quan, cá nhân liên quan.
1. Công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo đơn vị
2. Công tác tham mưu, tổng hợp
3. Công tác kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời thỉnh thị và thông báo rút kinh nghiệm
- Kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ, trả lời thỉnh thị các việc cụ thể (số liệu, kết quả).
- Thông báo rút kinh nghiệm
4. Công tác xây dựng pháp luật, nghiên cứu khoa học, sơ kết, tổng kết, tập huấn nghiệp vụ (tiến độ thực hiện)
5. Công tác bảo đảm hoạt động của đơn vị
(Công tác tổ chức cán bộ, công tác thống kê, công tác thi đua, khen thưởng,…); những đề xuất, kiến nghị (nếu có).
6. Công tác phối hợp:
Chú trọng việc thực hiện Quy chế số 14/2013/QCLN/BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC ngày 09/10/2013 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao về phối hợp liên ngành trong công tác thi hành án dân sự; quy chế phối hợp liên ngành tại địa phương. Mối quan hệ phối hợp với ban chỉ đạo thi hành án dân sự cấp địa phương;
7. Đánh giá chung
Những ưu điểm: Tổng hợp, báo cáo những cách làm hay, biện pháp tốt mà đơn vị đã thực hiện và tạo được sự chuyển biến thực chất trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS,HC tại đơn vị.
Những hạn chế, tồn tại và khó khăn, vướng mắc: Nêu rõ những hạn chế, yếu kém, khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ; nguyên nhân của hạn chế, yếu kém; những biện pháp, cách làm nhằm khắc phục hạn chế, yếu kém và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm 2019.
8. Kiến nghị, đề xuất cho VKSND tối cao (Vụ 11) về công tác chỉ đạo, hướng dẫn, phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm sát THADS, HC
IV. NHIỆM VỤ CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2020
Nêu những nhiệm vụ công tác trọng tâm của năm để thực hiện kế hoạch, chương trình công tác đã đề ra.
Trên đây là kết quả công tác năm 2019 và nhiệm vụ công tác trọng tâm năm 2020 của Viện kiểm sát nhân dân tỉnh/TP.........../.
(gửi kèm theo báo cáo các phụ lục: phụ lục chỉ tiêu; phụ lục vi phạm pháp luật theo quy định của Viện kiểm sát tối cao phần công tác kiểm sát THADS, THAHC)
- 1Công văn 3492/VKSTC-V10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu nghiệp vụ kiểm sát thi hành án dân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 2Quyết định 810/QĐ-VKSTC năm 2016 Quy chế công tác Kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Hướng dẫn 05/HD-VKSTC về công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2018 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 4Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 600/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Hướng dẫn 03/HD-VKSTC về công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 624/QĐ-BTP Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 813/QĐ-BTP về Kế hoạch sơ kết công tác thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính 6 tháng đầu năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 9Hướng dẫn 08/HD-VKSTC về công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 1Quy chế 14/2013/QCLN/BTP-BCA-TANDTC-VKSNDTC phối hợp liên ngành trong công tác thi hành án dân sự giữa Bộ Tư pháp - Bộ Công an - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- 2Công văn 3492/VKSTC-V10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện chỉ tiêu nghiệp vụ kiểm sát thi hành án dân sự do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 3Quyết định 810/QĐ-VKSTC năm 2016 Quy chế công tác Kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 4Nghị quyết 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng do Quốc hội ban hành
- 5Chỉ thị 07/CT-VKSTC năm 2017 về nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 6Quyết định 279/QĐ-VKSTC năm 2017 về Quy chế chế độ thông tin, báo cáo và quản lý công tác trong ngành Kiểm sát nhân dân do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 7Quyết định 379/QĐ-VKSTC năm 2017 về Hệ thống chỉ tiêu cơ bản đánh giá kết quả công tác nghiệp vụ trong ngành Kiểm sát nhân dân và Hướng dẫn thực hiện do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân tối cao ban hành
- 8Hướng dẫn 05/HD-VKSTC về công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2018 do Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 9Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2019 về tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 600/QĐ-VKSTC năm 2019 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng khoa học Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 11Hướng dẫn 03/HD-VKSTC về công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- 12Quyết định 624/QĐ-BTP Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Quyết định 813/QĐ-BTP về Kế hoạch sơ kết công tác thi hành án dân sự, theo dõi thi hành án hành chính 6 tháng đầu năm 2020 do Bộ Tư pháp ban hành
- 14Hướng dẫn 08/HD-VKSTC về công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2021 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
Hướng dẫn 36/HD-VKSTC về tổng kết công tác kiểm sát thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2019 và triển khai công tác năm 2020 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 36/HD-VKSTC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 13/11/2019
- Nơi ban hành: Viện kiểm sát nhân dân tối cao
- Người ký: Trần Huy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra