Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ VĂN HÓA - THÔNG TIN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3559/2005/HD-BVHTT | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2005 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC CẤP THẺ NHÀ BÁO THỜI HẠN 2006-2010
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Nghị định 63/2003/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn Hóa – Thông tin;
Để việc cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 bảo đảm đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, Bộ Văn Hóa Thông tin hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thẻ nhà báo là giấy chứng nhận hoạt động nghiệp vụ báo chí do Bộ Văn Hóa – Thông tin, cơ quan chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về báo chí cấp cho những người có đủ tiêu chuẩn theo quy định về chức danh, tiêu chuẩn viên chức ngành báo chí đang làm nghiệp vụ về báo chí trong biên chế hoặc được ký hợp đồng dài hạn trong một cơ quan báo chí, được cơ quan báo chí đề nghị.
Hàng năm, Bộ Văn Hóa – Thông tin tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Thẻ nhà báo từ ngày 15-3 đến hết 30-4 và tổ chức xét cấp Thẻ nhà báo một lần trong dịp kỷ niệm ngày Báo chí Cách mạng Việt Nam 21-6.
II. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP THẺ NHÀ BÁO
Đối tượng được cấp thẻ nhà báo bao gồm:
1. Tổng biên tập, Phó tổng biên tập các báo, tạp chí, bản tin thông tấn.
2. Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam.
3. Giám đốc, Phó giám đốc các trung tâm truyền hình khu vực thuộc Đài Truyền hình Việt Nam; các đài phát thanh, truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Trưởng phòng (ban), Phó trưởng phòng (ban) nghiệp vụ báo chí.
5. Phóng viên các cấp, biên tập viên các cấp.
6. Người biên tập, người bình luận, quay phim, đạo diễn chương trình thời sự, phim thời sự của Đài Truyền hinh Trung ương, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Hãng phim thời sự, Tài liệu trung ương.
7. Những người đã được cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2001-2005 nhưng được điều động, bổ nhiệm làm trưởng phòng (ban), phó trưởng phòng (ban) không phải nghiệp vụ báo chí nhưng vẫn thường xuyên viết bài hoặc tham gia tích cực các hoạt động nghiệp vụ báo chí của cơ quan báo chí.
8. Người đã được cấp Thẻ nhà báo nhưng chuyển sang làm công tác giảng dạy nghiệp vụ báo chí tại các trường đạo tạo chuyên ngành báo chí hoặc chuyển sang làm công tác quản lý tại các cơ quan quản lý báo chí nhưng vẫn là cộng tác viên thường xuyên cho cơ quan báo chí.
9. Người đã được cấp Thẻ nhà báo chuyển sang làm công tác chuyên trách tại Hội Nhà báo và các ban nghiệp vụ của Hội Nhà báo các cấp.
10. Những người đã được cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2001-2005 đang tiếp tục hoạt động nghiệp vụ tại một cơ quan báo chí và bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại mục III.
11. Những người làm công tác nghiệp vụ phóng viên, biên tập hoặc phụ trách công tác phóng viên, biên tập của các Đài phát thanh cấp quận, huyện và tương đương, là cộng tác viên thường xuyên của Đài phát thanh truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và do Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị cấp Thẻ nhà báo.
III. TIÊU CHUẨN CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ NHÀ BÁO
1. Người được cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 phải bảo đảm các điều kiện và tiêu chuẩn sau đây:
- Tốt nghiệp đại học chuyên ngành hoặc đại học báo chí; trường hợp là người dân tộc thiểu số đang công tác tại cơ quan báo chí miền núi hoặc chương trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc phải tốt nghiệp phổ thông trung học trở lên;
Trường hợp được xét cấp Thẻ nhà báo lần đầu thì phải có thời gian công tác liên tục theo chế độ biên chế hoặc hợp đồng dài hạn tại cơ quan báo chí đề nghị cấp Thẻ từ 3 năm trở lên, tính đến ngày 31/12/2005;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan báo chí phân công;
- Không vi phạm về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp báo chí; không bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến thời điểm xét cấp thẻ;
- Được cơ quan báo chí, cơ quan chủ quan báo chí, Sở Văn hóa – Thông tin (đối với báo chí của địa phương) và tổ chức Hội nhà báo cùng cấp thống nhất đề nghị cấp Thẻ nhà báo.
2. Các trường hợp sau không được xét cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010:
- Không thuộc các đối tượng quy định tại mục II và không đảm bảo tiêu chuẩn quy định tại điểm 1 mục III.
- Là đối tượng liên quan trong các vụ án chưa có thông báo và kết luận của cơ quan chức năng Nhà nước.
- Chưa đủ thời gian 12 tháng kể từ khi Bộ Văn Hóa – Thông tin ra quyết định thu hồi Thẻ nhà báo.
IV. HỒ SƠ, THỦ TỤC CẤP THẺ NHÀ BÁO
1. Hồ sơ xin cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 thực hiện theo quy định thống nhất của Bộ Văn Hóa – Thông tin.
2. Hồ sơ gồm có:
- Bản khai của người xin cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 do người xin cấp Thẻ thực hiện việc kê khai theo mẫu quy định (mẫu số 1).
- Những người đăng ký cấp Thẻ lần đầu thì phải có bản sao quyết định biên chế hoặc hợp đồng dài hạn (từ 12 tháng trở lên) của người xin cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 có xác nhận của cơ quan báo chí.
- Bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 của cơ quan báo chí do người đứng đầu cơ quan báo chí, đại diện Sở Văn hóa – Thông tin (đối với cơ quan báo chí của địa phương), đại diện cơ quan chủ quản, đại diện tổ chức Hội nhà báo đồng ký tên, đóng dấu (mẫu số 2).
- Bản sao Giấy phép hoạt động báo chí do Bộ Văn Hóa – Thông tin cấp sau quy hoạch báo chí được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại công văn số 583/CP-VX ngày 16/6/2000 (Bản sao Giấy phép hoạt động báo chí được Bộ Văn Hóa – Thông tin cấp từ năm 2001 trở lại đây).
3. Hội đồng xét duyệt cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010:
- Đối với cơ quan báo chí của trung ương: Thủ trưởng cơ quan chủ quản quyết định việc lập hội đồng xét duyệt danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010.
- Đối với cơ quan báo chí của địa phương: Sở Văn hóa – Thông tin cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định việc lập hội đồng xét duyệt danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010.
4. Bản Tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 phải được:
- Người đứng đầu cơ quan báo chí, Chủ tịch hội, liên chi hội, thư ký chi hội nhà báo, thủ trưởng cơ quan chủ quản báo chí (hoặc Vụ trưởng Vụ Tổ chức các bộ) đồng ký tên, đóng dấu vào bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 đối với các cơ quan báo chí Trung ương.
- Người đứng đầu cơ quan báo chí, Chủ tịch Hội Nhà báo, thủ trưởng cơ quan chủ quản của cơ quan báo chí và Giám đốc Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh, thành phố đồng ký tên, đóng dấu vào bản tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 đối với cơ quan báo chí của địa phương.
5. Thủ tục xét cấp Thẻ:
- Hồ sơ đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 do cơ quan chủ quản báo chí (ở Trung ương) và Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm gửi về Bộ Văn Hóa – Thông tin (Cục Báo chí 53 Hàng Chuối – Hà Nội) trước ngày 31 tháng 10 năm 2005.
- Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Văn Hóa – Thông tin sẽ xem xét cấp Thẻ. Trường hợp không cấp, Bộ Văn Hóa – Thông tin sẽ trả lời bằng văn bản và nói rõ lý do.
V. TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VÀ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ NHÀ BÁO THỜI HẠN 2006-2010.
- Người được cấp Thẻ nhà báo phải tuân thủ các quy định của pháp luật về báo chí; chỉ được sử dụng thẻ nhà báo khi hoạt động nghiệp vụ báo chí không được lạm dụng danh nghĩa nhà báo để làm việc trái pháp luật; không được cho người khác mượn hoặc sử dụng thẻ nhà báo.
- Người được cấp Thẻ nhà báo được hưởng các quyền và có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật về báo chí; chỉ những người có thẻ nhà báo do Bộ Văn Hóa – Thông tin cấp mới được hưởng những quyền lợi theo quy định của pháp luật về báo chí khi hoạt động nghiệp vụ.
- Hội đồng xét cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý Nhà nước và trước pháp luật về danh sách đề nghị cấp Thẻ.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sau khi nhận được hướng dẫn này, người đứng đầu cơ quan báo chí, các Sở Văn hóa – Thông tin các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương triển khai các thủ tục về cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 nộp hồ sơ về Bộ Văn Hóa – Thông tin (Cục Báo chí – 53 Hàng Chuối – Hà Nội) để Bộ Văn Hóa – Thông tin xem xét và cấp Thẻ mới.
Bộ Văn Hóa – Thông tin tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Thẻ nhà báo của năm 2005 trước ngày 31/10/2005 (tính theo dấu bưu điện đối với các cơ quan báo chí cấp tỉnh); không xem xét đối với những hồ sơ gởi sau ngày 31/10/2005.
Trước khi nhận Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010, người được cấp Thẻ phải nộp lại Thẻ nhà báo thời hạn 2001-2005.
Khi nhận được Thẻ nhà báo thời hạn mới, các cơ quan báo chí tổ chức lễ trao Thẻ nhà báo cho từng người. Phổ biến các quy định về quyền và nghĩa vụ của nhà báo tại Điều 15 Luật Báo chí, các quy định về sử dụng Thẻ nhà báo, quy định đạo đức nghề nghiệp báo chí đề nâng cao trách nhiệm của người được cấp Thẻ nhà báo.
Nơi nhận
| KT/ BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
Số thẻ:
Mẫu số: 1
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ CẤP THẺ NHÀ BÁO 2006-2010
Tên cơ quan báo chí:……………………………………………………
- Họ và tên khai sinh (chữ in):........................................................................ - Nam/ Nữ
+ Họ và tên thường dùng:.......................................................................................................
+ Chức vụ (Tổng biên tập, PTBT, trưởng ban…):.......................................................................
+ Bút danh thường dùng:........................................................................................................
- Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................
- Dân tộc:...............................................................................................................................
- Quê quán: ...........................................................................................................................
- Nơi ở hiện nay: ....................................................................................................................
- Trình độ: + Văn hóa (lớp mấy):..............................................................................................
+ Chuyên môn (Trên đại học, Đại học)......................................................................................
Trường học:...........................................................................................................................
Ngành học: ...........................................................................................................................
Hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, đào tạo từ xa…): .........................................................
Năm tốt nghiệp: ....................................................................................................................
+ Chính trị (cao cấp, cử nhân, trung cấp, sơ cấp): ...................................................................
+ Ngoại ngữ (Ngoại ngữ nào, trình độ A, B, C): .......................................................................
+ Chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ báo chí (nếu có): .............................................
- Đảng viên, đoàn viên: ..........................................................................................................
- Chức danh báo chí hiện nay (ghi rõ lĩnh vực nghiệp vụ phóng viên, biên tập viên…) ..............
...............................................................................................................................................
- Trong biên chế hay hợp đồng dài hạn (ghi rõ ngày, tháng, năm vào biên chế hay hợp đồng dài hạn):
- Số Thẻ nhà báo thời hạn 2001-2005 (nếu có): .....................................................................
- Ngày và nơi vào ngành báo chí: ...........................................................................................
- Quá trình hoạt động báo chí:
Thời hạn (từ tháng năm nào đến tháng năm nào) | Chức danh báo chí | Công tác tại cơ quan báo chí nào | Lương | Khen thưởng kỷ luật (thời gian cụ thể) | |
Ngạch lương | Bậc lương | ||||
|
|
|
|
|
|
Xác nhận của cơ quan báo chí Ngày tháng năm
Tổng biên tập Người khai ký tên
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú: Bản khai phải đầy đủ các yêu cầu đã nêu, không bỏ mục nào. Nếu bỏ, bản khai được coi là không hợp lệ.
MẪU SỐ 2:
TỔNG HỢP DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ NHÀ BÁO THỜI HẠN 2006-2010
Cơ quan báo chí: ................................................................................ + Điện thoại: ........
+ Địa chỉ: ........................................................................................... + Fax: .................
Cơ quan chủ quản: ..............................................................................+ Điện thoại: ........
+ Địa chỉ: ........................................................................................... + Fax: .................
TT | Họ và tên | Giới tính | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Dân tộc | Nơi ở hiện nay | Trình độ | Đảng viên, đoàn viên | Bậc lương hiện nay | Chức danh | Ngày, nơi vào ngành báo chí | Biên chế hay HDDH | Số thẻ nhà báo 2001-2005 | |||||||
|
|
|
|
|
|
| Văn hóa | Trình độ chuyên môn (trên đại học, đại học) | Chính trị | Ngoại ngữ |
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
| Báo chí | Chuyên ngành khác | Hình thức đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
| TĐH | ĐH | TĐH | ĐH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a. Cơ quan báo chí Trung ương cần có chữ ký của:
Tổng biên tập, Liên chi hội, (Chi hội nhà báo), Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ cơ quan chủ quản.
b. Cơ quan báo chí địa phương cần có chữ ký của:
Tổng biên tập, chủ tịch Hội nhà báo tỉnh, thành phố, cơ quan chủ quản, Sở Văn hóa – Thông tin tỉnh, thành phố.
Lưu ý: Bản Tổng hợp danh sách đề nghị cấp Thẻ nhà báo thời hạn 2006-2010 phải tổng hợp đầy đủ các yêu cầu. Nếu thiếu, bản Tổng hợp danh sách được coi là không hợp lệ.
- 1Quyết định 81/2005/QĐ-BVHTT về Thẻ Nhà báo (mẫu mới) thời hạn 2006 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Văn Hoá và Thông Tin ban hành.
- 2Thông tư 06/TNB-1996 hướng dẫn việc cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000 do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 3Thông tư 01/1998/TT-BC hướng dẫn cấp, đổi, trả, và thu hồi thẻ nhà báo do Bộ Văn hoá,thông tin ban hành
- 4Thông tư 49/2016/TT-BTTTT hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 2279/QĐ-BTTTT năm 2020 về công bố mẫu thẻ nhà báo kỳ hạn 2021-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1Quyết định 81/2005/QĐ-BVHTT về Thẻ Nhà báo (mẫu mới) thời hạn 2006 – 2010 do Bộ trưởng Bộ Văn Hoá và Thông Tin ban hành.
- 2Luật Báo chí 1989
- 3Thông tư 06/TNB-1996 hướng dẫn việc cấp thẻ nhà báo thời hạn 5 năm 1996-2000 do Bộ Văn hoá-Thông tin ban hành
- 4Thông tư 01/1998/TT-BC hướng dẫn cấp, đổi, trả, và thu hồi thẻ nhà báo do Bộ Văn hoá,thông tin ban hành
- 5Nghị định 51/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Báo chí, Luật Báo chí sửa đổi
- 6Nghị định 63/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá - Thông tin
- 7Thông tư 49/2016/TT-BTTTT hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục cấp, đổi, cấp lại và thu hồi thẻ nhà báo do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 8Quyết định 2279/QĐ-BTTTT năm 2020 về công bố mẫu thẻ nhà báo kỳ hạn 2021-2025 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Hướng dẫn 3559/2005/HD-BVHTT về việc cấp thẻ nhà báo thời hạn 2006 - 2010 do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- Số hiệu: 3559/2005/HD-BVHTT
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 01/09/2005
- Nơi ban hành: Bộ Văn hoá và Thông tin
- Người ký: Đỗ Quý Doãn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra