Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/HD-UBND

Lào Cai, ngày 09 tháng 08 năm 2024

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN VIỆC XÂY DỰNG, PHÊ DUYỆT ĐỊNH HƯỚNG CHƯƠNG TRÌNH THANH TRA VÀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH THANH TRA

Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-TTCP ngày 08/4/2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra (sau đây viết tắt là Thông tư số 04/2024/TT- TTCP); Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra, cụ thể như sau:

1. Căn cứ để xây dựng định hướng chương trình thanh tra

a) Nghị quyết, chỉ thị, kết luận, văn bản lãnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; Nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.

b) Nghị quyết, đề án, chương trình, mục tiêu của Chính phủ về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại; quyết định, chỉ thị, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ.

c) Quyết định, chỉ thị, văn bản chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy; Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, đối ngoại.

d) Yêu cầu của việc phòng ngừa, phát hiện, xử lý vi phạm pháp luật; yêu cầu nhiệm vụ công tác thanh tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố.

đ) Căn cứ khác theo quy định của pháp luật.

2. Thu thập thông tin, tài liệu để xây dựng định hướng chương trình thanh tra

a) Thông tin, tài liệu thu thập bao gồm:

- Các thông tin, tài liệu quy định tại khoản 1 của văn bản này;

- Quy định về chuyên môn - kỹ thuật, quy tắc quản lý ngành, lĩnh vực; văn bản quản lý, chỉ đạo, điều hành và các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố;

- Tình hình, kết quả công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra, giám sát của các cơ quan chức năng; tình hình, kết quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; các vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng;

- Báo cáo kết quả thu thập thông tin, tài liệu của đơn vị chủ trì (nếu có);

- Các thông tin, tài liệu khác theo quy định của pháp luật.

b) Việc thu thập các thông tin, tài liệu quy định tại điểm a Khoản 2 văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Nội dung định hướng chương trình thanh tra

a) Định hướng chương trình thanh tra bao gồm các nội dung sau đây:

- Mục đích, yêu cầu;

- Nhiệm vụ chủ yếu;

- Tổ chức thực hiện.

b) Định hướng chương trình thanh tra xác định phương hướng và trọng tâm hoạt động thanh tra trong một năm của các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong hoạt động thanh tra.

4. Phối hợp xây dựng định hướng chương trình thanh tra

- Hằng năm, căn cứ văn bản của Thanh tra Chính phủ về việc đề xuất nội dung xây dựng định hướng chương trình thanh tra, Thanh tra tỉnh có văn bản yêu cầu Thanh tra sở, Thanh tra huyện cung cấp thông tin, tài liệu và báo cáo đề xuất xây dựng định hướng chương trình thanh tra gửi Thanh tra tỉnh để tổng hợp.

- Căn cứ vào thông tin, tài liệu thu thập và báo cáo đề xuất xây dựng định hướng chương trình thanh tra, Thanh tra tỉnh tổng hợp đề xuất gửi Thanh tra Chính phủ theo quy định.

5. Trình phê duyệt Định hướng chương trình thanh tra

Chậm nhất vào ngày 30 tháng 10 hằng năm, căn cứ vào định hướng chương trình thanh tra và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ, Thanh tra tỉnh hướng dẫn Thanh tra sở, Thanh tra huyện xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra.

6. Nội dung của kế hoạch thanh tra

a) Nội dung kế hoạch thanh tra bao gồm:

- Nội dung thanh tra;

- Đối tượng thanh tra;

- Cơ quan, đơn vị tiến hành thanh tra (cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp);

- Các nội dung khác có liên quan (nếu có).

b) Tờ trình ban hành kế hoạch thanh tra, Quyết định ban hành kế hoạch thanh tra và kế hoạch thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01, Mẫu số 02 và Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-TTCP.

7. Việc xây dựng kế hoạch thanh tra của tỉnh; phối hợp giữa các cơ quan thanh tra trong xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra

Việc xây dựng kế hoạch thanh tra của Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở, Thanh tra huyện thực hiện theo Điều 13 Thông tư số 04/2024/TT-TTCP.

Trong quá trình xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra, Thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước, Thủ trưởng các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra có trách nhiệm phối hợp với nhau nhằm tránh chồng chéo, trùng lặp về phạm vi và thời gian thanh tra.

Thanh tra tỉnh chủ trì tham mưu giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xử lý chồng chéo, trùng lặp trong dự thảo kế hoạch thanh tra của tỉnh.

8. Căn cứ điều chỉnh kế hoạch thanh tra

a) Có chồng chéo, trùng lặp về phạm vi, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thanh tra.

b) Khi thấy cần thiết để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ thanh tra đột xuất theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo phòng, chống tham nhũng, tiêu cực cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước.

c) Khi có sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch thanh tra.

d) Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ đạo điều chỉnh kế hoạch thanh tra để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

9. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch thanh tra

a) Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với Thanh tra sở, Thanh tra huyện tham mưu việc điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh;

b) Thanh tra sở, Thanh tra huyện căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình cung cấp thông tin, tài liệu cho Thanh tra tỉnh để xây dựng quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra;

c) Khi thấy cần thiết, Thanh tra tỉnh thu thập thông tin, tài liệu và làm việc với các cơ quan có liên quan để thống nhất nội dung quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra;

d) Thanh tra tỉnh tiếp thu các ý kiến tham gia để hoàn chỉnh quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành;

đ) Quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra của tỉnh được gửi về Thanh tra Chính phủ để báo cáo; gửi ngay đến Kiểm toán nhà nước, Thanh tra Bộ để phối hợp xử lý chồng chéo, trùng lặp (nếu có); đồng thời, thông báo cho đối tượng thanh tra và cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện.

e) Quyết định điều chỉnh kế hoạch thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2024/TT-TTCP.

10. Giao Thanh tra tỉnh:

a) Chủ trì, xử lý chồng chéo, xây dựng dự thảo kế hoạch thanh tra trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thanh tra của tỉnh chậm nhất vào ngày 30 tháng 11 hằng năm.

b) Theo dõi, đôn đốc việc xây dựng, thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện được tiến hành bằng hình thức yêu cầu gửi báo cáo.

c) Kiểm tra việc xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra của Thanh tra sở, Thanh tra huyện. Việc kiểm tra được thực hiện không quá 01 lần/năm hoặc kiểm tra đột xuất khi xét thấy cần thiết và thời gian kiểm tra không quá 02 ngày làm việc.

Trên đây là hướng dẫn thực hiện việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phản ánh bằng văn bản về Thanh tra tỉnh để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, BBT, TCHC1, NC1.

CHỦ TỊCH




Trịnh Xuân Trường

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Hướng dẫn 352/HD-UBND năm 2024 thực hiện việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra và ban hành kế hoạch thanh tra do tỉnh Lào Cai ban hành

  • Số hiệu: 352/HD-UBND
  • Loại văn bản: Hướng dẫn
  • Ngày ban hành: 09/08/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Trịnh Xuân Trường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/08/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản