Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3425/HD-SVHTT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ Quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Căn cứ Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành các Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025.
Căn cứ Văn bản số 1040-TB/VPTU ngày 29 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Thành ủy về ý kiến kết luận của đồng chí Võ Thị Dung, Phó Bí thư Thành ủy, Trưởng Ban chỉ đạo tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch, giảm ngập nước”.
Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố hướng dẫn triển khai thực hiện như sau:
I. NỘI DUNG VÀ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHUẨN VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
1. Phấn đấu thực hiện các danh hiệu văn hóa giai đoạn 2020 - 2025[1]
- Tỷ lệ gia đình đạt chuẩn Gia đình văn hóa: 94%;
- Tỷ lệ Khu phố, Ấp đạt chuẩn văn hóa: 98%;
- Tỷ lệ Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị: 72%;
- Tỷ lệ Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới: 72%;
- Tỷ lệ Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa: 98%;
- Tỷ lệ Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa: 85%.
2. Giải pháp chỉ đạo
a) Đưa mục tiêu thực hiện các chỉ tiêu trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” vào Nghị quyết của các cấp ủy Đảng, Kế hoạch của các Sở - Ngành thành phố, quận huyện để tập trung lãnh đạo, chỉ đạo cơ sở thực hiện.
b) Kiện toàn về tổ chức, hoạt động và bảo đảm điều kiện cho Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở quận, huyện, phường, xã, thị trấn hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, xã, thị trấn, Ban vận động khu phố, ấp đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động, đăng ký thực hiện các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020-2025.
d) Triển khai lồng ghép trong thực hiện phong trào "Toàn đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa với các văn bản chỉ đạo của Trung ương, thành phố để thực hiện gồm:
+ Quyết định số 2478/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Đề án Truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
+ Nghị định số 110/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về quản lý và tổ chức lễ hội; Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 12 tháng 01 năm 1998 của Bộ Chính trị về thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; Chỉ thị số 05/CT-TTg ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang;
+ Quyết định số 22/2018/QĐ-TTg ngày 08 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước;
+ Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn;
+ Quyết định số 129/2007/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế văn hóa công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước;
+ Quyết định số 329/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
+ Chương trình phối hợp số 1376/CTrPH-BVHTTDL-MTTW ngày 07 tháng 4 năm 2020 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Ban Thường trực Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam về xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh giai đoạn 2020-2025;
+ Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTWMTTQVN ngày 28 tháng 8 năm 2008 về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm;
+ Quyết định số 1597/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình;
+ Quyết định số 6182/QĐ-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh, phương hướng giai đoạn 2021 - 2025; các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Bộ tiêu chí về nông thôn theo đặc thù vùng nông thôn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2025;
+ Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh;
+ Chỉ thị số 19-CT/TU ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ban Thường vụ Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về thực hiện Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì thành phố sạch và giảm ngập nước”;
+ Quyết định số 529/QĐ-UBND ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025;
+ Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020; Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành;
+ Quyết định số 4115/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện;
+ Văn bản số 1092/UBND-VX ngày 15 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”. “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập”.
3. Giải pháp về nghiệp vụ
a) Xây dựng, phổ biến và nhân rộng mô hình, điển hình tiên tiến trong phong trào, giữ vững và phát huy nâng cao chất lượng các danh hiệu văn hóa.
b) Tổ chức các hoạt động như hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt chuyên đề giao lưu về nâng cao chất lượng xây dựng các phong trào, gương điển hình “Người tốt - Việc tốt”, “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa”, “Doanh nghiệp văn hóa”; đề xuất, về nội dung tiêu chí mới phát sinh hoặc không phù hợp để kịp thời trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung, sửa đổi để đảm bảo yêu cầu tổ chức thực hiện.
c) Tổ chức các lớp tập huấn, hướng dẫn thực hiện về việc đăng ký, đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, “Cơ quan, Đơn vị văn hóa”, “Doanh nghiệp văn hóa”.
4. Đẩy mạnh công tác thi đua, khen thưởng
Lấy kết quả thực hiện các Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025 trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” là một trong các tiêu chí để bình xét các danh hiệu thi đua của các cá nhân và tập thể hàng năm. Chú trọng công tác khen thưởng, động viên, cổ vũ phong trào theo các quy định của Luật Thi đua - Khen thưởng.
5. Một số nội dung lưu ý
a) Đối với tiêu chuẩn Gia đình văn hóa
Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chỉ đạo các bộ phận chức năng phối hợp cùng Trưởng khu phố, ấp tiến hành rà soát các trường hợp Thành viên trong gia đình (đăng ký danh hiệu Gia đình văn hóa) vi phạm một trong các trường hợp sau làm cơ sở xem xét đánh giá không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa:
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính;
- Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ nộp thuế;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; Phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường;
- Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống;
- Có bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính;
- Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc;
- Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
b) Đối với tiêu chuẩn Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa
- Đến năm 2019, khu phố, ấp đạt tiêu chuẩn văn hóa 3 năm liền, năm 2020 được ghi nhận là năm thứ 4 liên tục của mốc thời gian 5 năm đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tặng giấy khen;
- Giấy khen “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa” được tặng không quá 15% trên tổng số khu phố, ấp được công nhận danh hiệu “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa” đủ 5 năm liên tục.
c) Đối với tiêu chuẩn Phường - Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; Xã văn hóa - văn minh đô thị; Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới
- Đến năm 2019, phường, thị trấn, xã đạt tiêu chuẩn văn hóa 2 năm liền, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định công nhận lần đầu (thủ tục công nhận lần đầu), năm 2020 được ghi nhận là năm thứ nhất tiếp theo của mốc thời gian 5 năm đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện công nhận lại (thủ tục công nhận lại).
d) Đối với tiêu chuẩn Cơ quan văn hóa, Đơn vị văn hóa, Doanh nghiệp văn hóa
- Đối tượng áp dụng gồm: Các cơ quan quản lý hành chính Nhà nước, cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc, đoàn thể, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân đã thành lập Công đoàn cấp cơ sở, có đăng ký thi đua (Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
- Công nhận lần đầu là 2 năm trở lên, kể từ ngày đăng ký (Ví dụ: đăng ký xây dựng Quý I/2019 đến Quý IV/2020, nếu đạt tiêu chuẩn văn hóa 2 năm liên tục thì được công nhận lần đầu);
- Công nhận lại sau 5 năm, phải được Ủy ban nhân dân quận, huyện ghi nhận đạt tiêu chí 5 năm liên tục kể từ ngày được công nhận lần trước (Ví dụ: Năm 2019 được công nhận lần đầu, thì năm 2020 đăng ký công nhận lại (5 năm) và tính đủ 5 năm liên tục (2020 - 2024), nếu đạt tiêu chuẩn văn hóa thì được công nhận).
đ) Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh, về lĩnh vực văn hóa cơ sở liên quan đến việc đăng ký và công nhận, công nhận lại các danh hiệu tiêu chuẩn văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, trong đó có 8 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân quận, huyện; 1 thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp phường, xã, thị trấn được thực hiện như sau:
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính gồm: Hộ gia đình, khu phố-ấp, Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn;
- Về yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố;
+ Điều kiện 2: Đạt các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân quận, huyện. Áp dụng cho các danh hiệu Phường, Thị trấn văn minh đô thị; Xã văn hóa nông thôn mới; Cơ quan, Đơn vị văn hóa; Doanh nghiệp văn hóa (nếu có).
- Thực hiện Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố, đề nghị Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện thực hiện như sau:
+ Trường hợp các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính có điều kiện trực tiếp đến Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn để làm thủ tục đăng ký, công nhận, công nhận lại các danh hiệu, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện, phường, xã, thị trấn hướng dẫn đúng quy trình thực hiện tại Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố;
+ Trường hợp các đối tượng thực hiện thủ tục hành chính không có điều kiện trực tiếp đến cấp thẩm quyền để làm thủ tục đăng ký, công nhận, công nhận lại các danh hiệu, Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện, phường, xã, thị trấn lập danh sách và tổ chức công tác tuyên truyền vận động đến từng tổ dân phố, tổ nhân dân, khu dân cư, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp để đăng ký thực hiện;
+ Sau khi Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện tổ chức phúc tra và có kết luận chính thức về kết quả đạt các tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa trong năm ở địa phương, Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện phối hợp cùng Phòng Nội vụ quận, huyện tiến hành thủ tục công nhận, công nhận lại theo quy định.
e) Các biểu mẫu thực hiện
- Mẫu giấy Công nhận nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Khu phố, Ấp văn hóa được bàn hành kèm phụ lục hướng dẫn;
- Mẫu công nhận xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị; mẫu giấy chứng nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp văn hóa ban hành kèm theo các Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”; Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, HỒ SƠ CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU VĂN HÓA GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
1.1. Quy trình xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
1.1.1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
a) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng khu phố - Trưởng ấp (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).
b) Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình (Mẫu số 01); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa (Mẫu số 03).
c) Biên bản họp bình xét ở khu phố, ấp (Mẫu số 07).
1.1.2. Trình tự xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm
Bước 1: Trưởng khu dân cư căn cứ vào Bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của hộ gia đình để tổng hợp danh sách gia đình đủ điều kiện bình xét.
Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, tổ chức chấm điểm theo thang điểm, thành phần gồm:
- Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, tổ chức đoàn thể;
- Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự.
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết.
c) Kết quả bình xét: Các gia đình được đề nghị tặng danh hiệu Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn Quyết định tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm (Mẫu số 11).
1.2. Quy trình tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
1.2.1. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
a) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).
b) Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 3 năm liên tục.
c) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
1.2.2. Trình tự tặng Giấy khen Gia đình văn hóa
Bước 1: Trưởng khu dân cư tổng hợp danh sách các hộ gia đình đạt danh hiệu Gia đình văn hóa đủ điều kiện tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
Bước 2: Trưởng khu dân cư triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
a) Cấp ủy, Trưởng khu dân cư, Trưởng ban Công tác Mặt trận, đại diện các ngành, các tổ chức đoàn thể.
b) Đại diện hộ gia đình trong danh sách được bình xét.
Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
a) Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự.
b) Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết.
c) Kết quả: Các gia đình được đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý. Trong trường hợp số lượng gia đình được đề nghị tặng Giấy khen vượt quá 15% tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Trưởng khu dân cư lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn quyết định.
Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn ra Quyết định tặng Giấy khen Gia đình văn hóa.
1.2.3. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu Gia đình văn hóa
a) Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa (Mẫu số 04) là 100 điểm.
b) Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa.
c) Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa được thực hiện như sau:
- Hộ gia đình thuộc quận, huyện tại thành phố trực thuộc trung ương: Đạt từ 90 điểm trở lên;
- Hộ gia đình thuộc xã, phường, thị trấn thuộc hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
d) Giấy khen Gia đình văn hóa được tặng không quá 15% trên tổng số gia đình được công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa đủ 3 năm liên tục.
2. KHU PHỐ VĂN HÓA, ẤP VĂN HÓA
2.1. Quy trình xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa hàng năm
2.1.1. Hồ sơ xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa hàng năm
- Nộp trực tiếp tại tại sở Ủy ban nhân dân quận, huyện.
- Thành phần hồ sơ:
a) Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
b) Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa (Mẫu số 02); Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa (Mẫu số 05).
c) Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa (Mẫu số 09).
- Số lượng hồ sơ: 1 bộ.
2.1.2. Trình tự xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa hàng năm
Bước 1: Trưởng Khu dân cư chuẩn bị hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa theo quy định trực tiếp gửi tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Bước 2: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn căn cứ bản đăng ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
Bước 3: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể phường, xã, thị trấn và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu phố, ấp;
- Đại diện khu phố, ấp trong danh sách được bình xét.
Bước 4: Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả bình xét: Khu phố, ấp được đề nghị tặng danh hiệu văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
Bước 5: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập hồ sơ theo quy định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định.
Bước 6: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy công nhận Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa (Mẫu số 12).
2.2. Quy trình xét tặng Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa
2.2.1. Hồ sơ đề nghị tặng Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa
a) Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (kèm theo Danh sách các khu phố, ấp đủ điều kiện).
b) Bản sao Quyết định tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa trong 5 năm liên tục.
c) Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa.
2.2.2. Trình tự tặng Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa
Bước 1: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn tổng hợp danh sách Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa đủ điều kiện xét tặng Giấy khen.
Bước 2: Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn triệu tập cuộc họp bình xét, thành phần gồm:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, đại diện các đoàn thể phường, xã, thị trấn và Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu phố, ấp;
- Đại diện khu phố, ấp trong danh sách được bình xét.
Bước 3: Tổ chức cuộc họp bình xét:
- Cuộc họp được tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
- Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
- Kết quả: Các khu phố, ấp được đề nghị tặng Giấy khen khi có từ 60% trở lên thành viên dự hợp đồng ý. Trong trường hợp số lượng khu phố, ấp được đề nghị tặng Giấy khen Khu phố, Ấp văn hóa vượt quá 15% tổng số khu phố, ấp được công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa 5 năm liên tục thì căn cứ số phiếu đồng ý, lấy từ cao xuống thấp.
Bước 4: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn lập hồ sơ theo quy định trình Ủy ban nhân dân quận, huyện.
Bước 5: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tổ chức họp Hội đồng thi đua - khen thưởng theo quy định hiện hành về thi đua, khen thưởng.
Bước 6: Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả Hội đồng thi đua - khen thưởng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định tặng Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa (Mẫu số 14).
2.2.3. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu Khu phố, ấp văn hóa
a) Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa (Mẫu số 06) là 100 điểm.
b) Tổng điểm của mỗi tiêu chuẩn quy định xét công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa không dưới 50% số điểm tối đa.
c) Cách chấm điểm để xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa được thực hiện như sau:
- Khu phố, ấp thuộc quận, huyện tại thành phố trực thuộc trung ương: Đạt từ 90 điểm trở lên;
- Khu phố, ấp thuộc xã, phường, thị trấn thuộc hải đảo hoặc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
d) Giấy khen Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa được tặng không quá 15% trên tổng số khu dân cư được công nhận danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa đủ 05 năm liên tục.
3. PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN MINH ĐÔ THỊ, XÃ VĂN HÓA - VĂN MINH ĐÔ THỊ, XÃ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
3.1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận
a) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn, xã tổ chức Lễ đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” tại địa bàn; phổ biến tiêu chuẩn công nhận, hướng dẫn các khu phố, ấp đăng ký tham gia thực hiện theo tiêu chuẩn.
b) Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, xã, thị trấn đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” với Ủy ban nhân dân quận, huyện.
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, xã, thị trấn họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” gửi Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn đề nghị Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện kiểm tra kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa “Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” hàng năm.
đ) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, sau kiểm tra tổ chức họp để bình xét kết quả thực hiện hàng năm.
3.2. Điều kiện công nhận, công nhận lại
a) Phường, thị trấn, xã đạt các tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” tại Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Đạt các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân quận, huyện (nếu có).
c) Thời gian đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa “ Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” là 2 năm liên tục trở lên xét công nhận lần đầu (ví dụ: đơn vị đăng ký quý I/2019 đến Quý IV/2020 được xem xét công nhận); sau 5 năm liên tục đạt tiêu chuẩn kể từ ngày được quyết định công nhận lần trước, được đề nghị xét công nhận lại.
3.3. Thủ tục công nhận, công nhận lại
a) Báo cáo thành tích 2 năm (công nhận lần đầu), 5 năm (công nhận lại) xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa “ Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, xã, thị trấn có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
b) Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
c) Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành quyết định công nhận, công nhận lại.
3.4. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
a) Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Mẫu số 15), “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị” (Mẫu số 16), “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (Mẫu số 17), là 100 điểm.
b) Điểm đạt từ 95 điểm trở lên được xét đạt danh hiệu “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - Văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”.
4. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA, DOANH NGHIỆP VĂN HÓA
4.1. Trình tự đăng ký, xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
a) Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động quận, huyện theo dõi, tổng hợp.
b) Liên đoàn Lao động quận, huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện xét duyệt.
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện tổ chức kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, lập Biên bản kiểm tra và có Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện công nhận.
d) Phòng Văn hóa và Thông tin quận, huyện phối hợp với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
đ) Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành quyết định công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
4.2. Điều kiện công nhận
a) Đạt 3 tiêu chuẩn “Cơ quan văn hóa, Đơn vị văn hóa”, 4 tiêu chuẩn “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Đạt các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân quận, huyện (nếu có).
c) Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là 2 năm trở lên,Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
4.3. Trình tự xét công nhận lại “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
a) Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp quận, huyện theo dõi, tổng hợp.
b) Liên đoàn Lao động quận, huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện xem xét, tổng hợp hồ sơ đề nghị công nhận lại (công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân quận, huyện và báo cáo thành tích 5 năm, danh sách tổng hợp, biên bản họp) gửi Sở Văn hóa và Thể thao tổng hợp, trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công nhận lại.
4.4. Điều kiện công nhận lại
a) Được Ủy ban nhân dân quận, huyện ghi nhận đạt 3 tiêu chuẩn “Cơ quan văn hóa, Đơn vị văn hóa”, 4 tiêu chuẩn “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” 5 năm liên tục theo Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố.
b) Đạt các tiêu chí bổ sung theo quy định của Ủy ban nhân dân quận, huyện (nếu có).
c) Thời hạn công nhận lại cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa là sau 5 năm, kể từ ngày công nhận lần trước. Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
4.5. Thang điểm, cách chấm điểm đối với danh hiệu “Cơ quan, đơn vị văn hóa”, “Doanh nghiệp văn hóa”
a) Thang điểm tối đa làm căn cứ xét công nhận danh hiệu “Cơ quan, đơn vị văn hóa” (Mẫu số 18), “Doanh nghiệp văn hóa” (Mẫu số 19) là 100 điểm.
b) Điểm đạt từ 95 điểm trở lên được xét đạt tiêu chuẩn “Cơ quan, đơn vị văn hóa”, “Doanh nghiệp văn hóa”.
5. CÁC MÔ HÌNH TIÊU CHÍ VĂN HÓA CỦA ĐỊA PHƯƠNG
5.1. Trình tự đăng ký, xét và thủ tục công nhận
a) Đơn vị đăng ký xây dựng mô hình tiêu chí văn hóa với Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, xã, thị trấn.
b) Đơn vị báo cáo thành tích 2 năm (công nhận lần đầu), 3 năm (công nhận lại) thực hiện xây dựng mô hình.
c) Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện các mô hình tiêu chí văn hóa.
d) Phòng Văn hóa, Thông tin quận, huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen thưởng quận, huyện, thông qua Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành quyết định công nhận lần đầu, công nhận lại.
5.2. Điều kiện công nhận
a) Đạt các tiêu chí văn hóa quy định tại Quyết định của Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành.
b) Thời gian đăng ký xây dựng mô hình tiêu chí văn hóa: Từ 2 năm trở lên công nhận lần đầu, công nhận lại khi đạt 5 năm liên tục kể từ khi công nhận lần đầu.
5.3. Thủ tục công nhận, công nhận lại
a) Báo cáo thành tích 2 năm (công nhận lần đầu), 3 năm (công nhận lại) xây dựng mô hình tiêu chí văn hóa.
b) Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” phường, xã, thị trấn.
5.4. Thẩm quyền công nhận
Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” quận, huyện, Ủy ban nhân dân quận, huyện ra quyết định công nhận làn đầu, công nhận lại các mô hình tiêu chí văn hóa tại địa phương.
6. KINH PHÍ CHO VIỆC XÉT TẶNG DANH HIỆU VĂN HÓA, XÉT TẶNG GIẤY KHEN
6.1. Đối với Gia đình văn hóa
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 20 Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
6.2. Đối với Khu phố văn hóa, ấp văn hóa
Thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 20, Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
6.3. Đối với “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa - văn minh đô thị”, “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa (Điều 6, Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 và Điều 7, Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
6.4. Đối với Cơ quan, Đơn vị văn hóa, Doanh nghiệp văn hóa
Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét, khen thưởng; mức khen thưởng do địa phương quyết định căn cứ vào khả năng ngân sách và các nguồn lực xã hội hóa. (Điều 8, Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
1. Các Thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" thành phố căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện.
2. Tập trung đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động các ngành, các giới, các cấp, các cơ quan báo chí, truyền hình cùng tham gia thực hiện Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, thực hiện công tác tuyên truyền cổ động trực quan, cụm pa nô tuyên truyền, chú trọng xây dựng các chuyên mục giới thiệu các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong phong trào; phát huy vai trò tự quản của cơ sở để thực hiện tốt các Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020-2025, góp phần vào việc ổn định tình hình an ninh trật tự, an toàn xã hội, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố trong giai đoạn 2020-2025.
3. Ban Chỉ đạo quận, huyện tham mưu cấp ủy, Ủy ban nhân dân cùng cấp đưa các chỉ tiêu thực hiện các danh hiệu văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” vào chỉ tiêu về phát triển văn hóa - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện hướng dẫn cơ sở tổ chức triển khai đăng ký thực hiện 7 tiêu chuẩn văn hóa của Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2020-2025 bằng các chương trình cụ thể gắn với sự phát triển của địa phương; hướng dẫn cách kiểm tra, các biện pháp đánh giá giám sát thực hiện theo các tiêu chuẩn trên. Chú ý phát huy, nâng cao vai trò của Ban chỉ đạo phường, xã, thị trấn trong công tác hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra kết quả thực hiện ở cơ sở.
4. Xây dựng kế hoạch, chương trình hoạt động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” ở các cấp từ nay đến năm 2025, chú trọng việc nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn danh hiệu văn hóa bằng các biện pháp như hỗ trợ các điều kiện cần thiết của địa phương về nhiều mặt để thực hiện các tiêu chuẩn, tiêu chí; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chuẩn văn hóa phải đảm bảo đúng thực chất, kết nối, lồng ghép nhiều nội dung khác vào trong phong trào để thực hiện các tiêu chí nhưng không dàn trải, tránh trùng lắp, đảm bảo tính thống nhất trong tổ chức thực hiện.
5. Kế thừa và phát triển các phong trào như: gương điển hình Người tốt - Việc tốt, xây dựng gia đình văn hóa, xây dựng khu phố văn hóa, ấp văn hóa, xây dựng phường, thị trấn văn minh đô thị, xã văn hóa - văn minh đô thị, xã văn hóa nông thôn mới, cơ quan, đơn vị văn hóa, doanh nghiệp văn hóa, các mô hình đặc thù của thành phố. Qua đó, tiếp tục nhân rộng các phong trào vận động xã hội của các ngành, đoàn thể đã phát huy hiệu quả trong thời gian qua.
6. Thường xuyên kiện toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp trong việc triển khai thực hiện các tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025.
7. Đảm bảo việc thực hiện quy trình, thủ tục xét tặng và công nhận các danh hiệu văn hóa giai đoạn 2020-2025 đúng thực chất, chú trọng việc xét, công nhận, công nhận lại các danh hiệu văn hóa tránh hình thức, chạy theo thành tích.
8. Tổ chức các đợt tập huấn cho cán bộ quận, huyện, phường, xã, thị trấn, Ban vận động khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân về các biện pháp triển khai, quy trình đánh giá, kiểm tra xét tặng và công nhận, công nhận lại các danh hiệu văn hóa giai đoạn 2020 - 2025.
9. Tiếp tục ghi nhận, thống kê các thành tích đã đạt được của hộ gia đình, khu phố, ấp, xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp từng năm trước để làm cơ sở xét tặng, công nhận, công nhận lại các danh hiệu văn hóa giai đoạn 2020 - 2025 và tạo sự tiếp nối trong công tác triển khai thực hiện và nâng cao chất lượng các danh hiệu văn hóa trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
10. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kịp thời biểu dương khen thưởng các điển hình tiên tiến; phát hiện, chấn chỉnh, xử lý các biểu hiện thiếu trách nhiệm, vi phạm trong việc xét, công nhận, công nhận lại các danh hiệu văn hóa, nâng cao chất lượng các danh hiệu văn hóa trên địa bàn hàng năm.
Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, đề nghị các đơn vị có ý kiến về Sở Văn hóa và Thể thao - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” thành phố để tổng hợp, nghiên cứu tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
| GIÁM ĐỐC |
(Đính kèm Văn bản số 3425/HD-SVHTT ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Sở Văn hóa và Thể thao)
TT | Mẫu | Nội dung |
1 | Mẫu số 01 | Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa |
2 | Mẫu số 02 | Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu phố, Ấp văn hóa |
3 | Mẫu số 03 | Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa |
4 | Mẫu số 04 | Thang điểm áp dụng bình xét Gia đình văn hóa |
5 | Mẫu số 05 | Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu phố, ấp văn hóa |
6 | Mẫu số 06 | Thang điểm áp dụng bình xét Khu phố, ấp văn hóa |
7 | Mẫu số 07 | Biên bản họp bình xét danh hiệu Gia đình văn hóa |
8 | Mẫu số 08 | Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa |
9 | Mẫu số 09 | Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu phố, ấp văn hóa |
10 | Mẫu số 10 | Biên bản họp xét tặng Giấy khen Khu phố, ấp văn hóa |
11 | Mẫu số 11 | Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa |
12 | Mẫu số 12 | Quyết định công nhận danh hiệu Khu phố, ấp văn hóa |
13 | Mẫu số 13 | Giấy khen Gia đình văn hóa |
14 | Mẫu số 14 | Giấy khen Khu phố, ấp văn hóa |
15 | Mẫu số 15 | Thang điểm áp dụng bình xét Phường, thị trấn văn minh đô thị |
16 | Mẫu số 16 | Thang điểm áp dụng bình xét Xã văn hóa - văn minh đô thị |
17 | Mẫu số 17 | Thang điểm áp dụng bình xét Xã văn hóa nông thôn mới |
18 | Mẫu số 18 | Thang điểm áp dụng bình xét Cơ quan, đơn vị văn hóa |
19 | Mẫu số 19 | Thang điểm áp dụng bình xét Doanh nghiệp văn hóa |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm 20…
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Năm ……
Kính gửi: ………………………………………
Thực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Hộ gia đình: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm …
Đề nghị Khu phố, Ấp theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …………… trong năm … ./.
TM. KHU DÂN CƯ | CHỦ HỘ |
Quận, Huyện …………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……………, ngày … tháng … năm 20… |
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA ... (1)
Năm...
Kính gửi: ………………………………………
Thực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Đơn vị đăng ký: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Khu phố văn hóa” “Ấp văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm… ./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, | TM. KHU DÂN CƯ |
Ghi chú: (1) Ghi tên của khu dân cư: Khu phố, ấp.
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ
THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
TT | Tiêu chí | Có | Không |
I | Không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa có thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau |
|
|
1 | Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính. |
|
|
2 | Vi phạm nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế. |
|
|
3 | Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường. |
|
|
4 | Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống. |
|
|
5 | Bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính. |
|
|
6 | Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc. |
|
|
7 | Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội. |
|
|
II | Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 | Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; |
|
|
Không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập; |
|
| |
2 | Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú; |
|
|
3 | Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định; |
|
|
4 | Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; |
|
|
Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao; |
|
| |
5 | Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; |
| |
6 | Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương; |
|
|
7 | Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. Cụ thể: |
|
|
7.1 | - Hộ gia đình có ký hợp đồng thu gom rác theo quy định; định kỳ bỏ rác đúng nơi quy định (theo quy định của địa phương), không để rác bừa bãi trước cửa nhà, trên vỉa hè, lòng đường; |
|
|
7.2 | - Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, giao chất thải đúng ngày, giờ thu gom (theo quy định của địa phương); |
|
|
7.3 | - Các thành viên trong gia đình không xả rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; không thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng; |
|
|
7.4 | - Thường xuyên tham gia cùng tổ dân phố, tổ nhân dân, khu phố, ấp thực hiện tổng vệ sinh xung quanh nhà, ngõ hẻm. Khuyến khích trồng cây xanh, treo cây kiểng tạo mảng xanh trong khuôn viên gia đình; |
|
|
7.5 | - Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương. |
|
|
7.6 | - 100% thành viên hộ gia đình thực hiện tốt Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch” góp phần xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh (5 không: gia đình không nghèo đói; gia đình không vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; gia đình không có bạo lực; gia đình không vi phạm chính sách dân số; gia đình không có trẻ suy dinh dưỡng và bỏ học; 3 Sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). |
|
|
8 | Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú; |
|
|
9 | Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh; |
|
|
10 | Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ; |
|
|
11 | Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. |
|
|
12 | Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng; |
|
|
13 | Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; |
|
|
14 | Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; |
|
|
15 | Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe; |
|
|
16 | Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội; không tổ chức hoạt động gây ô nhiễm về tiếng ồn; |
|
|
17 | Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. |
|
|
18 | Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng; |
|
|
19 | Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; |
|
|
20 | Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng; |
|
|
21 | Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; |
|
|
22 | Sử dụng nước sạch; |
|
|
23 | Có công trình phù hợp vệ sinh; |
|
|
24 | Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. |
|
|
Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm: (47 điểm) | a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập; | 4 |
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú; | 5 | |
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định; | 4 | |
d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao; | 5 | |
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định; | 4 | |
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương; | 2 | |
g) Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định. Cụ thể: | 12 | |
- Hộ gia đình có ký hợp đồng thu gom rác theo quy định; định kỳ bỏ rác đúng nơi quy định (theo quy định của địa phương), không để rác bừa bãi trước cửa nhà, trên vỉa hè, lòng đường; | 2 | |
- Hộ gia đình thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn, giao chất thải đúng ngày, giờ thu gom (theo quy định của địa phương); | 2 | |
- Các thành viên trong gia đình không xả rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; không thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng; | 2 | |
- Thường xuyên tham gia cùng tổ dân phố, tổ nhân dân, khu phố, ấp thực hiện tổng vệ sinh xung quanh nhà, ngõ hẻm. Khuyến khích trồng cây xanh, treo cây kiểng tạo mảng xanh trong khuôn viên gia đình; | 2 | |
- Hộ gia đình có đăng ký cam kết thực hiện tốt nội dung giữ gìn vệ sinh môi trường theo phát động của địa phương. | 2 | |
- 100% thành viên hộ gia đình thực hiện tốt Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch” góp phần xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh (5 không: gia đình không nghèo đói; gia đình không vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; gia đình không có bạo lực; gia đình không vi phạm chính sách dân số; gia đình không có trẻ suy dinh dưỡng và bỏ học; 3 Sạch: sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). | 2 | |
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú; | 3 | |
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh; | 3 | |
k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ; | 2 | |
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. | 3 | |
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm: (28 điểm) | a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng; | 5 |
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; | 5 | |
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới; | 5 | |
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe; | 4 | |
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội; không tổ chức hoạt động gây ô nhiễm về tiếng ồn; | 5 | |
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. | 4 | |
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm: (25 điểm) | a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng; | 5 |
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức; | 5 | |
c) Người trong độ tuổi lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng; | 4 | |
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; | 4 | |
đ) Sử dụng nước sạch; | 3 | |
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh; | 2 | |
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. | 2 |
BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHU PHỐ, ẤP VĂN HÓA
TT | Tiêu chí | Có | Không |
I | Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu phố văn hóa, Ấp văn hóa |
|
|
1 | Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. |
|
|
2 | Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm. |
|
|
3 | Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật. |
|
|
4 | Có điểm gây mất vệ sinh môi trường nghiêm trọng, kéo dài. |
|
|
II | Tự đánh giá thực hiện tiêu chí |
|
|
1 | Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định; |
|
|
2 | Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung); |
|
|
3 | Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung; |
|
|
4 | Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát; |
|
|
5 | Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện; |
|
|
6 | Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. |
|
|
7 | Có nhà văn hóa (hoặc điểm sinh hoạt văn hóa), sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư; |
|
|
8 | Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; |
|
|
9 | Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng, thực hiện tốt phong trào cộng đồng học tập; thực hiện tốt công tác hòa giải; |
|
|
10 | Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương; |
|
|
11 | Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. |
|
|
12 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể: |
|
|
12.1 | - Vận động cơ sở sản xuất, kinh doanh đổi mới công nghệ sản xuất hiện đại, phù hợp với tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, không có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường; |
|
|
12.2 | - Chất thải sản xuất, kinh doanh được xử lý theo quy định; tích cực tuyên truyền hưởng ứng không sử dụng sản phẩm, bao bì bằng nhựa, chất khó phân hủy trong sản xuất, kinh doanh. |
|
|
13 | Có hệ thống cấp, thoát nước; |
|
|
14 | Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương; |
|
|
15 | Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; |
|
|
16 | Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt: |
|
|
16.1 | - Có giải pháp ngăn chặn tình trạng quảng cáo, rao vặt sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; |
|
|
16.2 | - Thường xuyên tổ chức hoạt động tháo, xóa quảng cáo, rao vặt tại khu phố, ấp. |
|
|
17 | Có điểm thu gom rác thải; |
|
|
18 | Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường: |
|
|
18.1 | - Không có điểm mất vệ sinh môi trường; vận động 100% hộ gia đình (nóc gia) ký hợp đồng thu gom rác theo quy định; |
|
|
18.2 | - Thực hiện tuyên truyền hướng dẫn các hộ gia đình thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; |
|
|
18.3 | - Vận động nhân dân không đổ rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; không thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng; |
|
|
18.4 | - Vận động các hộ gia đình sinh sống, kinh doanh ở trên mặt tiền đường đảm bảo vệ sinh môi trường, tham gia tổng vệ sinh xung quanh nhà, ngõ hẻm. |
|
|
19 | Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. |
|
|
20 | Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số; |
|
|
21 | Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả; |
|
|
22 | Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ; |
|
|
23 | Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật; |
|
|
24 | Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; |
|
|
25 | Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể ở khu phố, ấp hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. |
|
|
26 | Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác; |
|
|
27 | Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. |
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHU PHỐ, ẤP VĂN HÓA
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (16 điểm) | a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định; | 4 |
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung); | 3 | |
c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung; | 3 | |
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát; | 2 | |
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện; | 2 | |
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. | 2 | |
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm: (20 điểm) | a) Có nhà văn hóa (hoặc điểm sinh hoạt văn hóa), sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư; | 5 |
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; | 5 | |
c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng, thực hiện tốt phong trào cộng đồng học tập; thực hiện tốt công tác hòa giải; | 5 | |
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương; | 3 | |
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. | 2 | |
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (29 điểm) | a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, cụ thể: | 6 |
- Vận động cơ sở sản xuất, kinh doanh đổi mới công nghệ sản xuất hiện đại, phù hợp với tiêu chuẩn bảo vệ môi trường, không có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường; | 3 | |
- Chất thải sản xuất, kinh doanh được xử lý theo quy định; tích cực tuyên truyền hưởng ứng không sử dụng sản phẩm, bao bì bằng nhựa, chất khó phân hủy trong sản xuất, kinh doanh. | 3 | |
b) Có hệ thống cấp, thoát nước; | 2 | |
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương; | 2 | |
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ; | 3 | |
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt, cụ thể: | 4 | |
- Có giải pháp ngăn chặn tình trạng quảng cáo, rao vặt sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; | 2 | |
- Thường xuyên tổ chức hoạt động tháo, xóa quảng cáo, rao vặt tại khu phố, ấp. | 2 | |
e) Có điểm thu gom rác thải; | 2 | |
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường, cụ thể: | 8 | |
- Không có điểm mất vệ sinh môi trường; vận động 100% hộ gia đình (nóc gia) ký hợp đồng thu gom rác theo quy định; | 2 | |
- Thực hiện tuyên truyền hướng dẫn các hộ gia đình thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn; | 2 | |
- Vận động nhân dân không đổ rác, đổ nước thải, vứt xác động vật ra đường, xuống sông, kênh rạch; không thả vật nuôi chạy rong, phóng uế bừa bãi ra đường, nơi công cộng; | 2 | |
- Vận động các hộ gia đình sinh sống, kinh doanh ở trên mặt tiền đường đảm bảo vệ sinh môi trường, tham gia tổng vệ sinh xung quanh nhà, ngõ hẻm. | 2 | |
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. | 2 | |
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (29 điểm) | a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số; | 5 |
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả; | 5 | |
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ; | 4 | |
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật; | 5 | |
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự; | 5 | |
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể ở khu phố, ấp hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. | 5 | |
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (6 điểm) | a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác; | 3 |
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. | 3 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày … tháng … năm 20…
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa
Thời gian: ……… giờ ……… phút, ngày … tháng … năm ………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………
Khu dân cư …… tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)… công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm…
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Các thành viên tham dự (vắng …………………………), gồm:
1. ………………………………………………… Chức vụ ………………………………………
2. ………………………………………………… Chức vụ ………………………………………
3. ………………………………………………… Chức vụ ………………………………………
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn) công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:
STT | Tên hộ gia đình |
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……… giờ …… phút, ngày … tháng … năm
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa
Thời gian: …………… giờ …………… phút, ngày …… tháng …… năm ……………………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………
Khu dân cư …… tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)… khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên lục.
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………. Chức vụ: …………………………
Các thành viên …… tham dự (vắng …………………………), gồm:
1. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………
2. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………
3. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………
4. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………
Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn) tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:
STT | Tên hộ gia đình |
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……… giờ …… phút, ngày … tháng … năm ………
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Khu phố Văn hóa - Ấp Văn hóa năm...
Thời gian: ……… giờ …… phút, ngày … tháng … năm ………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………
Ủy ban nhân dân (xã, phường, thị trấn)…… tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện… công nhận cho Khu phố - ấp có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa năm…
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Các thành viên …… tham dự (vắng …………………), gồm:
1. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………,
2. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………,
3. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………,
4. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ……%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện công nhận cho khu dân cư sau:
STT | Tên khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ …… phút, ngày … tháng … năm ………
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu phố (Ấp) văn hóa
Thời gian: ……… giờ …… phút, ngày … tháng … năm ………
Địa điểm: ……………………………………………………………………………………………
Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn .... tiến hành họp xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu phố (ấp) văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện... công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục.
Chủ trì cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Thư ký cuộc họp: ……………………………………………………………………………………
Các thành viên …… tham dự (vắng …………………), gồm:
1. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………,
2. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………,
3. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………,
4. ……………………………………………………………… Chức vụ: …………………………
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu phố, Ấp đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ……%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện tặng Giấy khen cho khu dân cư sau:
STT | Tên khu dân cư |
|
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi ……… giờ …… phút, ngày … tháng … năm ………
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… | ………, ngày … tháng …… năm 20… |
Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa năm………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ………
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành các Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm … của ………………………… (1) ………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………… các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
__________________________
Chú thích:
(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng danh hiệu.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… | ………, ngày … tháng …… năm 20… |
Công nhận danh hiệu …………(1)………… năm …………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN ……………………
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Căn cứ Quyết định số 1280/QĐ-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành các Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020 - 2025;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu …………(1)…………………… năm … của ………… (3)……………………………………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận các …………(2)………… trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu …………(1)…………………… năm …………
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, … các tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
__________________________
Chú thích:
(1): Ghi rõ: “khu phố văn hóa”, “ “Ấp văn hóa”,
(2): Ghi rõ: Khu phố, ấp
(3): Ghi rõ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN……
Gia đình Ông (bà): …………… Địa chỉ: …………… Đã có thành tích 3 năm liên tục đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20…-20…)
| |
Quyết định số: …………… | ………, ngày … tháng … năm 20… |
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN……
Khu phố (ấp)…, xã, phường, thị trấn…, quận, huyện … Thành phố Hồ Chí Minh Đã có thành tích 5 năm liên tục đạt danh hiệu “…” (1) (20… - 20…)
| |
Quyết định số: …………… | ………, ngày … tháng … năm 20… |
Ghi chú:
(1): Điền loại danh hiệu khu dân cư văn hóa: “Khu phố văn hóa”, “Ấp văn hóa.
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT PHƯỜNG, THỊ TRẤN VĂN MINH ĐÔ THỊ
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch, gồm: (13 điểm) | a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; | 2 |
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị; | 2 | |
c) Quản lý 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; | 2 | |
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; | 3 | |
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. | 4 | |
2. Giúp nhau phát triển kinh tế, gồm: (12 điểm) | a) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Vì người nghèo”. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020); Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và 5 chiều thiếu hụt về: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Việc làm và Bảo hiểm xã hội; Điều kiện sống; Tiếp cận thông tin. Phường, thị trấn cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí Quận, Huyện đề ra; | 8 |
b) Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động tại phường, thị trấn đạt trên 90%. | 4 | |
3. Nâng cao chất lượng “Gia đình văn hóa”, “Khu phố văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, các mô hình văn hóa khác, gồm: (20 điểm) | a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên; | 3 |
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; | 3 | |
c) 80% trở lên khu phố văn hóa đạt tiêu chuẩn “Khu phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên; | 4 | |
d) 100% khu phố vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường; | 3 | |
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên; | 3 | |
e) 70% trở lên các mô hình văn hóa: Chung cư, ký túc xá, công viên, chợ, điểm sáng văn hóa, nhà hàng tiệc cưới đạt chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân quận, huyện. | 4 | |
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị, gồm: (20 điểm) | a) 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; | 2 |
b) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; có giải pháp thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tốt công tác xây dựng tuyến đường văn minh - mỹ quan đô thị đã đăng ký (nếu có); | 4 | |
c) Thực hiện tốt 10 điều quy ước về vệ sinh, văn minh đường phố; 100% khu phố có tổ tuyên truyền giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định; | 4 | |
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ không gây ô nhiễm môi trường, 100% hộ dân có đăng ký thu gom rác thải, 95% trở lên số khu phố có thực hiện Phong trào “15 phút vì thành phố văn minh - sạch đẹp” một tuần/lần; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” và Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025; | 4 | |
đ) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định; | 2 | |
e) Xây dựng quan hệ cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số thân thiện đoàn kết giúp nhau giảm nghèo bền vững, hợp tác phát triển kinh tế. | 2 | |
f) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh | 2 | |
5. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao, gồm: (13 điểm) | a) Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao phường, thị trấn, hoặc có giải pháp về tổ chức, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao có hiệu quả; | 4 |
b) 80% trở lên khu phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân, đồng bào dân tộc thiểu số tham gia; | 4 | |
c) Duy trì các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; thường xuyên tổ chức các hội thi, hội thao, hội diễn văn nghệ và tham gia ít nhất 4 lần hội thi cấp Quận, Huyện; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống, của đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương. | 5 | |
6. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương, gồm: (22 điểm) | a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; | 4 |
b) Phấn đấu 100% khu phố xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; | 3 | |
c) Có các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn, đạt trên 95% gia đình không có bạo lực; | 3 | |
d) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội; | 3 | |
đ) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng trật tự đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; | 3 | |
e) 100% các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được quản lý theo các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại; | 3 | |
g) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. | 3 |
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT XÃ VĂN HÓA - VĂN MINH ĐÔ THỊ
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch, gồm: (13 điểm) | a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi; | 2 |
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa - xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị; | 2 | |
c) Quản lý 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành; | 2 | |
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch kiến trúc, xây dựng đô thị; | 3 | |
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở. | 4 | |
2. Giúp nhau phát triển kinh tế, gồm: (12 điểm) | a) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Vì người nghèo”. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020); Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành và 5 chiều thiếu hụt về: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Việc làm và Bảo hiểm xã hội; Điều kiện sống; Tiếp cận thông tin. Xã cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí Huyện đề ra; | 8 |
b) Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động tại xã đạt trên 90%. | 4 | |
3, Nâng cao chất lượng “Gia đình văn hóa”, “ấp văn hóa”, “Cơ quan, Đơn vị, Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”, các mô hình văn hóa khác, gồm: (20 điểm) | a) 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên; | 3 |
b) 60% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị; | 3 | |
c) 80% trở lên ấp văn hóa đạt tiêu chuẩn “Ấp văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên; | 4 | |
d) 100% ấp vận động được người dân tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường; | 3 | |
đ) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên; | 3 | |
e) 70% trở lên các mô hình văn hóa: Chung cư, ký túc xá, công viên, chợ, điểm sáng văn hóa, nhà hàng tiệc cưới đạt chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân huyện. | 4 | |
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị, gồm: (20 điểm) | a) 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị; | 2 |
b) Không lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây cản trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị; có giải pháp thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tốt công tác xây dựng tuyến đường văn minh - mỹ quan đô thị đã đăng ký (nếu có). | 4 | |
c) Thực hiện tốt 10 điều quy ước về vệ sinh, văn minh đường phố; 100% ấp có tổ tuyên truyền giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định; | 4 | |
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; 100% cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ không gây ô nhiễm môi trường, 100% hộ dân có đăng ký thu gom rác thải, 95% trở lên số ấp có thực hiện Phong trào “15 phút vì thành phố văn minh - sạch đẹp” một tuần/lần; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” và Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025; | 4 | |
đ) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định; | 2 | |
e) Xây dựng quan hệ cộng đồng, đồng bào dân tộc thiểu số thân thiện đoàn kết giúp nhau giảm nghèo bền vững, hợp tác phát triển kinh tế. |
| |
f) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. | 2 | |
5. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao, gồm: (13 điểm) | a) Có Trung tâm Văn hóa - Thể thao hoặc Tụ điểm sinh hoạt văn hóa - thể thao xã hoặc có giải pháp về tổ chức, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao có hiệu quả; | 4 |
b) 80% trở lên ấp có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân, đồng bào dân tộc thiểu số tham gia; | 4 | |
c) Duy trì các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; thường xuyên tổ chức các hội thi, hội thao, hội diễn văn nghệ và tham gia ít nhất 4 lần hội thi cấp Huyện; bảo tồn di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống, của đồng bào dân tộc thiểu số ở địa phương. | 5 | |
6. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương, gồm: (22 điểm) | a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; | 4 |
b) Phấn đấu 100% ấp xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật; | 3 | |
c) Có các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn, đạt trên 95% hộ gia đình không có bạo lực; | 3 | |
d) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, đấu tranh phòng chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội; | 3 | |
đ) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng trật tự đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ; | 3 | |
e) 100% các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được quản lý theo các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại; | 3 | |
g) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự. | 3 |
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT XÃ VĂN HÓA NÔNG THÔN MỚI
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Giúp nhau phát triển kinh tế, gồm: (17 điểm) | a) Thực hiện tốt Cuộc vận động “Vì người nghèo”. Giảm tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2019-2020 (theo Quyết định số 07/2019/QĐ-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 về sửa đổi bổ sung Quyết định số 58/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020); Giảm tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng giai đoạn do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và 5 chiều thiếu hụt về: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Việc làm và Bảo hiểm xã hội; Điều kiện sống; Tiếp cận thông tin. Xã cơ bản không còn hộ nghèo theo tiêu chí Huyện đề ra; | 8 |
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp) trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp; | 3 | |
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế; | 3 | |
d) 100% Hợp tác xã, Tổ hợp tác, trang trại được đào tạo nâng cao nhận thức, năng lực xúc tiến thương mại và nghiệp vụ kinh doanh, tiếp cận thông tin thị trường. Tỷ số việc làm trên lực lượng lao động đạt trên 90%. | 3 | |
2. Nâng cao chất lượng xây dựng “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” và các mô hình văn hóa, gồm: (19 điểm) | a) Có 80% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 3 năm liên tục trở lên; | 3 |
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; | 3 | |
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn; | 2 | |
d) Có từ 50% trở lên ấp đạt chuẩn văn hóa liên tục 5 năm; | 4 | |
đ) Có 50% trở lên số ấp vận động được nhân dân đóng góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng đồng; | 2 | |
e) 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn xã đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên; | 2 | |
f) 70% trở lên các mô hình văn hóa: Chung cư, ký túc xá, công viên, chợ, điểm sáng văn hóa, nhà hàng tiệc cưới đạt chuẩn văn minh - lành mạnh - tiết kiệm (nếu có) đạt theo tiêu chí của Ủy ban nhân dân huyện ban hành. | 3 | |
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể thao cơ sở, gồm: (15 điểm) | a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã, liên xã, cụm xã có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; | 4 |
b) Văn phòng ấp (kết hợp với Tụ điểm văn hóa - thể thao ấp) được trang bị các trang thiết bị văn hóa, dụng cụ thể dục thể thao (như: âm thanh, giá kệ để sách báo, khung trưng bày hình ảnh hoạt động, các dụng cụ thể dục thể thao và các loại nhạc cụ phù hợp) - chủ yếu vận động xã hội hóa. Có 04 Câu lạc bộ, đội nhóm văn hóa - văn nghệ, thể dục thể thao trở lên sinh hoạt thường kỳ, tham gia tốt các phong trào văn hóa, thể thao do xã phát động; | 4 | |
c) 100% ấp duy trì được phong trào sinh hoạt Câu lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ chức hoặc tham gia 04 cuộc Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao; | 4 | |
d) Di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và thuần phong mỹ tục của địa phương, của đồng bào dân tộc thiểu số được bảo tồn. | 3 | |
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa nông thôn, gồm: (29 điểm) | a) 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy định của pháp luật và quy ước cộng đồng; | 4 |
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có; | 4 | |
c) 100% ấp có tổ tuyên truyền giữ gìn vệ sinh, bảo vệ môi trường, thường xuyên quét dọn, thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã (nếu có) được xây dựng và quản lý theo quy hoạch; | 5 | |
d) 100% cơ sở sản xuất, chế biến, dịch vụ thực hiện đúng các quy định về bảo vệ môi trường; có 100% hộ dân được sử dụng nước sạch; kênh rạch thông thoáng, không có rác thải tù đọng; | 5 | |
đ) Có từ 95% trở lên số ấp thực hiện Phong trào “15 phút vì Thành phố văn minh, sạch đẹp” một tuần/lần; triển khai thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Người dân Thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” và Kế hoạch xây dựng thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025; | 5 | |
e) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong trào: “Toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc”; phòng chống tội phạm; bảo vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn giao thông và các phong trào văn hóa - xã hội khác ở nông thôn, | 4 | |
f) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. | 2 | |
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương, gồm: (20 điểm) | a) 95% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; | 2 |
b) 85% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mới; | 3 | |
c) Thực hiện tốt Pháp lệnh số 34/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI về thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; thực hiện chương trình cải cách hành chính; | 2 | |
d) Có các hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn, đạt trên 95% gia đình không có bạo lực; | 3 | |
đ) Thực hiện tốt Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quy định quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh; thực hiện tốt công tác xây dựng tuyến đường văn minh - mỹ quan đô thị đã đăng ký (nếu có). | 3 | |
e) Có biện pháp tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành Luật giao thông; | 2 | |
f) Phấn đấu 100% ấp xây dựng và thực hiện hiệu quả quy ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái pháp luật; | 2 | |
g) 100% Cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông tin, thể thao được quản lý theo quy định của pháp luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại. | 3 |
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ, gồm: (34 điểm) | a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở lên”; | 10 |
b) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; | 4 | |
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện tốt các quy định về văn hóa công vụ; | 6 | |
d) Nghiêm túc thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao, không để quá hạn, bỏ sót nhiệm vụ được phân công; không đùn đẩy trách nhiệm, không né tránh công việc; phải đeo thẻ công chức, viên chức, nhân viên khi thực hiện nhiệm vụ; Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, 90% hồ sơ thủ tục hành chính xử lý đúng hạn; | 10 | |
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn. | 4 | |
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở, gồm: (38 điểm) | a) 100% cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; | 6 |
b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vi phạm các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan; | 6 | |
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ; | 4 | |
d) Công chức, viên chức và người lao động không hút thuốc lá nơi làm việc; không uống và có mùi rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự; thực hiện chuẩn mực về giao tiếp, ứng xử; cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở phù hợp, hài hòa; thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định; tổ chức triển khai thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” tại cơ quan, đơn vị. | 18 | |
đ) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. | 4 | |
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gồm: (28 điểm) | a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; | 10 |
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức khiển trách trở lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật; | 9 | |
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng. | 9 |
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT DOANH NGHIỆP VĂN HÓA
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, gồm: (35 điểm) | a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng năm; | 10 |
b) Xây dựng thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường; | 5 | |
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý; | 10 | |
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề thi nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. | 10 | |
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp, gồm: (25 điểm) | a) Có quan hệ lao động hài hòa, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động, nhất là đồng bào dân tộc thiểu số; | 4 |
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; | 4 | |
c) 90% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; | 3 | |
d) Không có người vi phạm các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội tại doanh nghiệp; | 3 | |
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp; thực hiện phân loại rác tại nguồn theo quy định; tổ chức triển khai thực hiện phong trào “Chống rác thải nhựa” tại doanh nghiệp. | 5 | |
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống và có mùi rượu, bia trong giờ làm việc. | 3 | |
f) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh | 3 | |
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động, gồm: (20 điểm) | a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; | 7 |
b) Tạo thuận lợi cho công nhân (chú ý đến công nhân là dân tộc thiểu số) về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn; | 8 | |
c) Có cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho công nhân lao động. | 5 | |
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, gồm: (20 điểm) | a) 100% người sử dụng lao động và người lao động được phổ biến chính sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan; | 6 |
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương trình về an sinh xã hội; | 4 | |
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công nhân theo các quy định của pháp luật; | 6 | |
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật. | 4 |
[1] Năm 2019, qua tổng hợp 24 quận - huyện có tỷ lệ các danh hiệu văn hóa như sau:
+ Tỷ lệ gia đình văn hóa: 93,5%;
+ Tỷ lệ khu phố, ấp đạt chuẩn văn hóa: 98%;
+ Tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị: 70,1%;
+ Tỷ lệ Xã văn hóa Nông thôn mới: 70,4%;
+ Tỷ lệ Cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa: 97,8%;
+ Tỷ lệ Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa: 81,5%.
- 1Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND về chính sách khen thưởng danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 2Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND về một số chính sách khen thưởng các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 42/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 5Quyết định 129/2007/QĐ-TTg về Quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chỉ thị 27-CT/TW năm 1998 về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội do Ban chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Việt Nam ban hành
- 7Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT-BLĐTBXH-BCA-BVHTTDL-UBTƯMTTQVN về việc ban hành "Các tiêu chí phân loại, chấm điểm đánh giá và biểu thống kê báo cáo về công tác xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm" do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Công an - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Luật giao thông đường bộ 2008
- 10Thông tư 17/2011/TT-BVHTTDL hướng dẫn về tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 11Luật xử lý vi phạm hành chính 2012
- 12Thông tư 02/2013/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận Phường đạt chuẩn văn minh đô thị, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 13Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 14Thông tư 08/2014/TT-BVHTTDL quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa", "Đơn vị đạt chuẩn văn hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa" do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 15Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16Quyết định 1597/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai Nghị định 02/2013/NĐ-CP quy định về công tác gia đình trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 2478/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án truyền thông về phát triển Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 19Quyết định 5032/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa và Thể thao được chuẩn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 329/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án phát triển văn hóa đọc trong cộng đồng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 6182/QĐ-UBND năm 2016 Bộ tiêu chí về nông thôn mới theo đặc thù vùng nông thôn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016 - 2020
- 22Quyết định 22/2018/QĐ-TTg về xây dựng, thực hiện hương ước, quy ước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Chỉ thị 05/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 24Nghị định 110/2018/NĐ-CP về quản lý và tổ chức lễ hội
- 25Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 26Quyết định 07/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2015/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo thành phố áp dụng cho giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 27Quyết định 4115/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 28Chương trình 1376/CTrPH-BVHTTDL-MTTW năm 2020 phối hợp xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sở gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh giai đoạn 2020-2025 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ban hành
- 29Quyết định 1280/QĐ-UBND năm 2020 về Tiêu chuẩn văn hóa giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 30Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Thành phố Xanh - Thân thiện môi trường giai đoạn 2020-2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 31Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND về chính sách khen thưởng danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 32Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định nội dung thực hiện Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND về một số chính sách khen thưởng các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 33Quyết định 42/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc công nhận các danh hiệu văn hóa trong Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND
- 34Chỉ thị 19-CT/TU năm 2018 về thực hiện Cuộc vận động “Người dân thành phố Hồ Chí Minh không xả rác ra đường và kênh rạch, vì Thành phố sạch và giảm ngập nước” do Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Hướng dẫn 3425/HD-SVHTT năm 2020 thực hiện Tiêu chuẩn văn hóa và quy trình xét tặng, công nhận, công nhận lại danh hiệu văn hóa giai đoạn 2020-2025 do Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3425/HD-SVHTT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 24/06/2020
- Nơi ban hành: Sở Văn hóa và Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Thanh Nhân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra