UBND TỈNH CAO BẰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/SLĐTBXH-CSLĐVL | Cao Bằng, ngày 17 tháng 01 năm 2006 |
Thực hiện Quyết định số 3609/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn.
Sau khi đã thống nhất ý kiến với Sở Tài chính, Sở Y tế, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Sở Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Đối tượng trợ cấp: là những người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng nhưng không thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp quy định tại điểm 1 và 2 của mục 1 Thông tư liên tịch số 21/2000/TTLT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 9 năm 2000 của liên tịch Bộ Lao động - Thương binh xã hội và Bộ Tài chính khi hết tuổi lao động (nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên) có hoàn cảnh khó khăn.
2. Mức trợ cấp khó khăn hàng tháng tương đương 1/3 lương tối thiểu/người/tháng. Theo lương tối thiểu hiện nay là 350.000 đồng, thì mức trợ cấp hiện nay là 116.000 đồng/người/tháng.
3. Hồ sơ thủ tục hưởng trợ cấp:
3.1. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp mất sức lao động, Bảo hiểm y tế:
- Bản khai đề nghị hưởng trợ cấp có xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi cư trú (theo mẫu số 1).
- Biên bản họp xét duyệt của Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi cư trú; danh sách trích ngang những người đề nghị hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn (theo mẫu số 2).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân huyện, thị kèm theo biểu tổng hợp danh sách (theo mẫu số 3).
- Các giấy tờ liên quan khác.
3.2. Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí:
Thực hiện theo quy định tại quyết định số 606/QĐ-VX-UB ngày 31/3/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc điều chỉnh một số chế độ cứu trợ xã hội.
- Người đã hết tuổi lao động và đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động có hoàn cảnh khó khăn kê khai đề nghị hưởng trợ cấp gửi Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi cư trú.
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) triệu tập các tổ chức đoàn thể, Trưởng xóm, khu phố nơi cư trú họp xét duyệt và xác nhận.
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nộp biên bản họp xét duyệt; Danh sách trích ngang bản khai hưởng trợ cấp và các giấy tờ liên quan khác của đối tượng cho Phòng Nội vụ lao động TBXH huyện, thị để tổng hợp và nộp về Sở Lao động TBXH.
5.1. Ủy ban nhân dân huyện, thị: Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn), Phòng Nội vụ Lao động TBXH, Bảo hiểm xã hội huyện, thị và các phòng ban liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn.
5.2. Phòng Nội vụ lao động TBXH huyện, thị: hướng dẫn lập hồ sơ thủ tục, kiểm tra rà soát và tổng hợp danh sách báo cáo Sở Lao động TBXH để thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định.
5.3. Sở Lao động TBXH:
- Phối hợp với các ngành hướng dẫn, kiểm tra thực hiện trợ cấp khó khăn cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn.
- Chủ trì việc thẩm định hồ sơ, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định trợ cấp khó khăn.
5.4. Sở Tài chính:
- Phối hợp với các sở, ban ngành hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định hồ sơ trợ cấp khó khăn cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn.
- Cân đối và cấp kinh phí (bằng lệnh chi) từ nguồn ngân sách địa phương để chi cho các đối tượng nêu tại mục 1 văn bản này theo phương thức cấp trực tiếp cho Bảo hiểm xã hội tỉnh trên cơ sở dự toán hàng năm được duyệt của Bảo hiểm xã hội tỉnh.
5.5. Bảo hiểm xã hội tỉnh:
- Phối hợp với các ngành hướng dẫn, kiểm tra và thẩm định thực hiện trợ cấp khó khăn cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn; đối chiếu danh sách tổng hợp báo cáo của các huyện, thị với hồ sơ của những người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động trước đây đã quản lý làm cơ sở thẩm định.
- Thực hiện và chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các huyện, thị căn cứ vào hồ sơ mất sức lao động đang quản lý để thực hiện chi trả trợ cấp đối với các đối tượng quy định tại văn bản hướng dẫn này; Tổng hợp, báo cáo số đối tượng được hưởng trợ cấp và lập dự toán kinh phí chi trả hàng năm gửi cho Sở Lao động TBXH, Sở Tài chính để làm căn cứ cấp kinh phí từ ngân sách địa phương và hàng năm quyết toán với Sở Tài chính tỉnh theo chế độ quy định của Luật Ngân sách Nhà nước đã ban hành.
5.6. Sở Y tế: Chỉ đạo việc khám chữa bệnh cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng, đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn trên địa bàn tỉnh.
5.7. Thời điểm chi trả trợ cấp, mua thẻ Bảo hiểm y tế và trợ cấp mai táng phí cho đối tượng quy định tại mục 1 văn bản này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc đề nghị phản ánh về Sở Lao động thương binh và xã hội để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày tháng năm 200… |
BẢN KHAI NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG HÀNG THÁNG
(Đề nghị hưởng trợ cấp theo quy định tại quyết định số 3609/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Họ và tên khai sinh:..................................................................................................................
Họ và tên thường dùng:...........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................................
Quê quán:................................................................................................................................
Trú quán:.................................................................................................................................
Cơ quan công tác trước khi nghỉ mất sức lao động:..................................................................
...............................................................................................................................................
Thời gian công tác thực tế:………. .năm ……. .tháng
Thời gian công tác quy đổi:……….. năm………tháng
Thời gian nghỉ mất sức lao động: tháng………..năm………………
Thời gian ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động: tháng ....... năm ..............
Bảo hiểm y tế (ghi rõ hiện nay đang tham gia BHYT thuộc diện đối tượng nào: Thân nhân người lao động, sỹ quan, công an, người nghèo, tự nguyện hoặc chưa tham gia BHYT):.............................................................
Hoàn cảnh gia đình hiện nay:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Xác nhận của |
|
UBND xã (phường, thị trấn)………………….. |
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Quê quán | Trú quán | Thời gian công tác thực tế | Thời gian công tác quy đổi | Thời gian nghỉ mất sức lao động | Thời gian ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động | Bảo hiểm Y tế | Ghi chú | |
Diện tham gia BHYT | Chưa tham gia | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 10: Ghi rõ diện đối tượng hiện nay đang tham gia Bảo hiểm y tế: thân nhân người lao động; Sỹ quan, Công an, người nghèo, tự nguyện.
Ủy ban nhân dân…………………………. | Người lập biểu |
UBND huyện, thị ............... |
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG HÀNG THÁNG
ĐÃ HẾT TUỔI LAO ĐỘNG, CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN
(Kèm theo công văn số……………………. Ngày………/……../200…… của Ủy ban nhân dân huyện………………)
TT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trú quán | Thời gian công tác thực tế | Thời gian công tác quy đổi | Thời gian nghỉ mất sức lao động | Thời gian ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động | Bảo hiểm Y tế | Ghi chú | |
Diện tham gia BHYT | Chưa tham gia | |||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cột 9: Ghi rõ diện đối tượng hiện nay đang tham gia Bảo hiểm y tế: thân nhân người lao động, Sỹ quan, Công an, người nghèo, tự nguyện.
Ủy ban nhân dân………………………….. | Người lập biểu |
- 1Thông tư liên tịch 21/2000/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn chế độ trợ cấp cho những người đã hết tuổi lao động tại thời điểm ngừng hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng do Bộ lao dộng thương binh và xã hội - Bộ tài chính ban hành
- 2Quyết định 3609/2005/QĐ-UBND trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
Hướng dẫn 33/SLĐTBXH-CSLĐVL thực hiện chế độ trợ cấp cho những người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng và đã hết tuổi lao động có hoàn cảnh khó khăn do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 33/SLĐTBXH-CSLĐVL
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 17/01/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nông Xuân Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/01/2006
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định