- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 4Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 5Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-BNV-UBDT hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành
UBND TỈNH SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NGM |
Số: 31/HD-SNV | Sơn La, ngày 13 tháng 01 năm 2015 |
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, VIÊN CHỨC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐÀO TẠO THEO CHẾ ĐỘ CỬ TUYỂN
Căn cứ Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống, giáo dục quốc dân;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của Bộ Nội vụ, Ủy ban Dân tộc, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11, Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La; Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68 thuộc UBND cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện;
Thực hiện Nghị quyết số 42/NQ-BCSĐ ngày 10/12/2014 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh.
Sở Nội vụ hướng dẫn triển khai thực hiện tuyển dụng công chức, công chức cấp xã, viên chức đối với người đào tạo theo chế độ cử tuyển như sau:
1. Hướng dẫn này, quy định về tuyển dụng công chức, công chức cấp xã, viên chức đối với người dân tộc thiểu số được đào tạo theo chế độ cử tuyển trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Người dân tộc thiểu số được đào tạo theo chế độ cử tuyển sau khi tốt nghiệp ra trường được tuyển dụng không qua thi tuyển và xét tuyển vào công chức, công chức cấp xã, viên chức và được phân công công tác theo quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
3. UBND huyện có trách nhiệm tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh tuyển dụng công chức cấp huyện đối với người dân tộc thiểu số do UBND huyện đề xuất cử đi học đại học, cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp theo chế độ cử tuyển. Trường hợp một số lĩnh vực, ngành nghề mà UBND huyện không có vị trí việc làm để tuyển dụng (như bác sỹ, dược sỹ..) lập hồ sơ gửi Sở Nội vụ để trình UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện tuyển dụng; hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị của UBND huyện, hồ sơ cá nhân.
4. Đối với sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp có thẩm quyền tuyển dụng viên chức theo phân cấp, thực hiện tuyển dụng đối tượng cử tuyển sau khi có ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh.
II. ĐIỀU KIỆN, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG; NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG ĐỐI TƯỢNG CỬ TUYỂN
1. Điều kiện đăng ký tuyển dụng
1.1. Người đăng ký tuyển dụng phải có đủ các điều kiện sau:
a) Là người dân tộc thiểu số được đào tạo theo chế độ cử tuyển được quy định tại Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
b) Đảm bảo điều kiện theo quy định tại Điều 36, Luật Cán bộ, công chức (đối với người dự tuyển vào công chức, công chức cấp xã); Điều 22, Luật Viên chức (đối với người dự tuyển vào viên chức).
1.2. Những người sau đây không được đăng ký tuyển dụng:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Hồ sơ đăng ký tuyển dụng
2.1. Tuyển dụng công chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ; kèm theo quyết định cử đi học theo chế độ cử tuyển của cấp có thẩm quyền.
2.2. Tuyển dụng công chức cấp xã: Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ; kèm theo quyết định cử đi học theo chế độ cử tuyển của cấp có thẩm quyền.
2.3. Tuyển dụng viên chức: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25/12/2012 của Bộ Nội vụ; kèm theo quyết định cử đi học theo diện cử tuyển của cấp có thẩm quyền.
3. Nguyên tắc tuyển dụng
Căn cứ vào chỉ tiêu, biên chế được giao, UBND huyện thực hiện tuyển dụng đối tượng cử tuyển theo quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của liên bộ Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc. Trường hợp số lượng cử tuyển nhiều hơn chỉ tiêu, biên chế hiện có để tuyển dụng, thực hiện nguyên tắc xét như sau:
3.1. Đối với tuyển dụng công chức, viên chức:
Căn cứ vào tổng điểm (điểm trung bình cộng kết quả các môn học trong toàn bộ quá trình học tập của người dự xét tuyển ở trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển cộng với điểm trung bình cộng kết quả các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm bảo vệ luận văn của người dự xét tuyển) để tuyển dụng theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp ở chỉ tiêu cuối cùng có từ 02 người trở lên có tổng điểm bằng nhau, thực hiện Khoản 2, Điều 10, Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ thực hiện ưu tiên tuyển dụng theo thứ tự sau:
a) Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động;
b) Thương binh;
c) Người hưởng chính sách như thương binh;
d) Con liệt sĩ;
đ) Con thương binh;
e) Con của người hưởng chính sách như thương binh;
g) Người dân tộc ít người;
h) Đội viên thanh niên xung phong;
i) Đội viên tri thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên đã hoàn thành nhiệm vụ;
k) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự;
l) Người dự tuyển là nữ.
Trường hợp thực hiện xét tuyển theo quy định trên mà không xác định được người trúng tuyển, Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển đối với tuyển dụng viên chức, đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh quyết định người trúng tuyển đối với tuyển dụng công chức.
3.2. Đối với tuyển dụng công chức cấp xã:
Căn cứ vào trình độ của người dự tuyển (trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp có chuyên ngành phù hợp với vị trí tuyển dụng), tuyển dụng theo nguyên tắc từ trình độ cao xuống thấp; trường hợp ở chỉ tiêu cuối cùng có từ 02 người trở lên có trình độ bằng nhau thì căn cứ vào tổng điểm (cách tính tổng điểm thực hiện theo quy định tại Điểm 3.1, Khoản 3, Mục II, hướng dẫn này) của người dự tuyển để tuyển dụng theo nguyên tắc từ cao xuống thấp; trường hợp vẫn không xác định được người trúng tuyển, thì ưu tiên tuyển dụng theo quy định tại Điểm 3.1, Khoản 3, Mục II, hướng dẫn này.
4. Tổ chức tuyển dụng
4.1. Căn cứ chỉ tiêu, biên chế tuyển dụng, Phòng Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện thông báo tuyển dụng công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của huyện; gửi thông báo tuyển dụng tới UBND các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND xã); niêm yết thông báo tuyển dụng tại trụ sở làm việc của UBND huyện, UBND xã, Phòng Nội vụ trong thời gian thu nhận hồ sơ để các đối tượng cử tuyển biết, nộp hồ sơ dự tuyển.
4.2. Thời gian thu nhận hồ sơ: 30 ngày.
4.3. Phòng Nội vụ có trách nhiệm thu nhận, thẩm định, xét duyệt hồ sơ; trình UBND huyện quyết định tuyển dụng theo phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
5. Thẩm quyền quyết định tuyển dụng công chức, công chức cấp xã, viên chức đối với đối tượng cử tuyển
5.1. Đối với tuyển dụng công chức cấp huyện: Sau khi tổ chức xét duyệt, UBND huyện gửi hồ sơ về Sở Nội vụ để thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định; hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND huyện; hồ sơ cá nhân (thực hiện theo quy định tại Điểm 2.1, Khoản 2, Mục II hướng dẫn này và Điều 9, Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010 của Bộ Nội vụ).
5.2. Đối với tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức: Sau khi tổ chức xét duyệt, Chủ tịch UBND huyện quyết định tuyển dụng theo phân cấp; chỉ đạo ký hợp đồng làm việc theo quy định.
6. Báo cáo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức
Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc tuyển dụng, UBND huyện báo cáo kết quả tuyển dụng công chức cấp xã, viên chức đối với đối tượng cử tuyển với Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Hồ sơ báo cáo gồm: Báo cáo kết quả tuyển dụng (trong đó có nêu rõ kết quả triển khai thực hiện; những thuận lợi, khó khăn, đề xuất kiến nghị); danh sách thí sinh được tuyển dụng; danh sách thí sinh dự tuyển.
1. Đối với các huyện đã xây dựng kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã hoặc xây dựng kế hoạch tuyển dụng viên chức được Sở Nội vụ phê duyệt trước ngày 01/11/2014 (ngày Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của liên bộ Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc có hiệu lực) thì vẫn triển khai thực hiện tuyển dụng, đối tượng cử tuyển và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
2. Các huyện xây dựng kế hoạch tuyển dụng từ thời điểm Thông tư liên tịch số 02/2014/TTLT-BNV-UBDT ngày 11/9/2014 của liên bộ Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc có hiệu lực thi hành (ngày 01/11/2014) thì thực hiện như sau:
Căn cứ vào kế hoạch tuyển dụng, quyết định phê duyệt của Sở Nội vụ, UBND các huyện tiến hành rà soát số lượng cử tuyển đã tốt nghiệp ra trường theo từng chuyên ngành; căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn vị trí việc làm cần tuyển, số lượng hồ sơ đăng ký dự tuyển của cử tuyển, tiến hành thẩm định hồ sơ, thực hiện tuyển dụng theo quy định tại Khoản 3, Phần II hướng dẫn này cho đến hết chỉ tiêu của vị trí việc làm cần tuyển dụng. Sau khi đã tuyển dụng đối tượng cử tuyển, UBND các huyện thông báo tuyển dụng, thực hiện tuyển dụng các chỉ tiêu còn lại theo quy định của pháp luật.
Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được giao, chỉ tiêu, biên chế được tuyển dụng, số lượng cử tuyển đã tốt nghiệp ra trường, UBND huyện tổ chức tuyển dụng đối với đối tượng cử tuyển, sau đó xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyển dụng các chỉ tiêu còn lại theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phản ánh về Sở Nội vụ để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 33/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
- 5Quyết định 3243/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác cử tuyển vào cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Thông báo 4626/TB-SNV về tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên năm 2020 do Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Nghị định 134/2006/NĐ-CP quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Luật viên chức 2010
- 5Thông tư 13/2010/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng và nâng ngạch công chức của Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 7Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9Thông tư 15/2012/TT-BNV hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý viên chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 17/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên
- 13Thông tư liên tịch 02/2014/TTLT-BNV-UBDT hướng dẫn thi hành chính sách cán bộ, công, viên chức người dân tộc thiểu số quy định tại Điều 11 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc do Bộ trưởng Bộ Nội vụ - Ủy ban Dân tộc ban hành
- 14Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 15Quyết định 33/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyển dụng công chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 16Quyết định 33/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 23/2014/QĐ-UBND
- 17Quyết định 3243/QĐ-UBND năm 2015 Kế hoạch thực hiện Đề án Phát triển đào tạo từ xa giai đoạn 2015 - 2020 tỉnh Sơn La
- 18Quyết định 30/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công tác cử tuyển vào cơ sở giáo dục trình độ đại học thuộc hệ thống giáo dục quốc dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Thông báo 4626/TB-SNV về tuyển dụng công chức từ cấp huyện trở lên năm 2020 do Sở Nội vụ thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Hướng dẫn 31/HD-SNV năm 2015 tuyển dụng công chức, công chức cấp xã, viên chức đối với người đào tạo theo chế độ cử tuyển do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 31/HD-SNV
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 13/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lưu Minh Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực