- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 67/2010/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2665/HD-UBND | Hải Phòng, ngày 23 tháng 04 năm 2015 |
Thực hiện Nghị định số 26/2015/NĐ-CP ngày 09/3/2015 của Chính phủ quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (thay thế Nghị định số 67/2010/NĐ-CP ngày 15/6/2010 của Chính phủ), Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn thực hiện cụ thể một số nội dung như sau:
1. Cán bộ quy định tại Khoản 1 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở thành phố, quận, huyện.
2. Cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ ở cấp xã bao gồm:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy (hoặc Thường trực Đảng ủy nơi chưa bố trí Phó Bí thư chuyên trách công tác Đảng);
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, bao gồm: Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ, Chủ tịch Hội nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh (trừ đối tượng đã nghỉ hưu, hưởng chế độ hưu trí theo quy định).
(Tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm quyền)
3. Cán bộ thuộc đối tượng tinh giản biên chế quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế không thuộc đối tượng áp dụng giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
II. CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
1. Đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi
a. Chế độ, chính sách thực hiện theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
b. Hồ sơ đề nghị gồm có:
- Đơn xin nghỉ hưu hưởng chế độ hưu trí trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
- Công văn của cơ quan, đơn vị đề nghị cho cán bộ hưởng chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (trong đó ghi rõ các chế độ đề nghị hưởng theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP như: trợ cấp một lần, nâng lương trước thời hạn để nghỉ hưu, nâng ngạch không qua thi, hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội); Phiếu đánh giá, xếp loại cán bộ trong 05 năm gần nhất trước khi nghỉ hưu.
- Danh sách cán bộ đề nghị hưởng chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP (Mẫu số 1a).
- Quyết định bổ nhiệm hoặc phê chuẩn chức vụ đối với cán bộ.
- Quyết định lương gần nhất đối với cán bộ.
- Quyết định tặng thưởng huân, huy chương của Nhà nước (bản sao) (đối với đối tượng cán bộ cấp xã có thời gian tham gia công an, quân đội được đề nghị hưởng chế độ theo quy định tại điểm e, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP).
- Bằng tốt nghiệp Đại học trở lên đối với các đối tượng đề nghị được nâng ngạch không qua thi theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
- Sổ bảo hiểm xã hội (bản sao).
c. Trình tự thực hiện
Bước 1. Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác lập danh sách cán bộ nghỉ hưu trước tuổi (đối với cán bộ phường, xã, thị trấn, quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện xác nhận) và gửi danh sách, hồ sơ cán bộ đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cụ thể:
- Đối tượng cán bộ quy định tại khoản 1, mục I Hướng dẫn này: gửi Ban Tổ chức Thành ủy để thẩm định, duyệt danh sách;
- Đối tượng cán bộ quy định tại khoản 2, mục I Hướng dẫn này: gửi Sở Nội vụ để thẩm định, duyệt danh sách.
Thời hạn thẩm định hồ sơ chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 2. Ra quyết định cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi hưởng chế độ:
Sau khi có thông báo của cơ quan thẩm định danh sách cán bộ đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi, chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan có thẩm quyền ra quyết định cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi hưởng chế độ hưu trí, sau đó lập hồ sơ gửi cơ quan Bảo hiểm xã hội. Ngoài thủ tục thông thường theo hướng dẫn của cơ quan Bảo hiểm xã hội, bổ sung danh sách cán bộ hưởng chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP đã được thẩm định.
Bước 3. Xét duyệt chế độ bảo hiểm xã hội:
Cơ quan quản lý cán bộ phải nộp hồ sơ cho cơ quan Bảo hiểm xã hội chậm nhất 30 ngày trước thời điểm hưởng lương hưu theo quy định. Trường hợp hồ sơ chậm hơn so với thời điểm hưởng lương hưu thì phải có văn bản giải trình và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung giải trình.
Thời hạn giải quyết hưởng bảo hiểm xã hội tối đa 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bước 4. Sở Tài chính duyệt, cấp kinh phí:
Sau khi Bảo hiểm xã hội thành phố đã ra quyết định hưởng bảo hiểm xã hội và xác nhận quá trình tham gia bảo hiểm xã hội cho cán bộ thì cơ quan, đơn vị quản lý cán bộ lập hồ sơ gửi Sở Tài chính để duyệt, cấp kinh phí.
Hồ sơ gửi Sở Tài chính, bao gồm:
- Công văn của cơ quan, đơn vị đề nghị cấp kinh phí;
- Quyết định cho cán bộ nghỉ hưu trước tuổi hưởng chế độ theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP của cơ quan có thẩm quyền;
- Quyết định xếp ngạch, xếp lương và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp khác trong 05 năm gần nhất của cán bộ;
- Danh sách cán bộ và kinh phí chi trả (Mẫu số 2a);
- Bản xác nhận quá trình tham gia đóng bảo hiểm xã hội đối với cán bộ của bảo hiểm xã hội thành phố (bản chính);
- Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng đối với cán bộ của Bảo hiểm xã hội thành phố (bản sao);
- Công văn của cơ quan có thẩm quyền về duyệt đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính phải hoàn thành việc duyệt kinh phí chi trả cho đối tượng nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP và thông báo tổng kinh phí được cấp cho đơn vị, Kho bạc nhà nước thành phố để chi trả cho đối tượng.
Thời điểm tính hưởng chế độ là thời điểm quyết định cho cán bộ nghỉ hưu hưởng chế độ của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực thi hành.
2. Đối với cán bộ tiếp tục công tác cho đến tuổi nghỉ hưu
a. Chế độ, chính sách thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
b. Thủ tục, trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác, lập danh sách cán bộ kèm công văn đề nghị cơ quan có thẩm quyền ra quyết định bố trí công tác mới, cụ thể:
+ Cán bộ diện Thành ủy quản lý đang công tác trong cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở thành phố, quận, huyện do cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác lập, gửi Ban Tổ chức Thành ủy trình Thường trực Thành ủy xem xét và quyết định bố trí công tác mới.
+ Cán bộ giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở quận, huyện do cơ quan, đơn vị nơi cán bộ công tác lập, trình Ban Thường vụ Quận, Huyện ủy xem xét và quyết định việc bố trí công tác mới.
+ Đối với cán bộ phường, xã, thị trấn do Ban Thường vụ Quận, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân quận, huyện xem xét và quyết định việc bố trí công tác mới.
- Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác báo cáo danh sách cán bộ đã được bố trí công tác mới gửi Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Nội vụ (kèm quyết định). Riêng cán bộ phường, xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân quận, huyện báo cáo.
3. Đối với cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu
a. Chế độ, chính sách thực hiện theo quy định tại Điều 5, Nghị định số 26/2015/NĐ-CP.
b. Trình tự thực hiện:
- Cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đang công tác lập danh sách cán bộ nghỉ công tác chờ đủ tuổi sẽ nghỉ hưu (đối với cán bộ phường, xã, thị trấn, quận, huyện do Ủy ban nhân dân quận, huyện xác nhận) và gửi danh sách, hồ sơ cán bộ đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cụ thể:
+ Đối tượng cán bộ quy định tại khoản 1, mục I Hướng dẫn này: gửi Ban Tổ chức Thành ủy để thẩm định, duyệt danh sách;
+ Đối tượng cán bộ quy định tại khoản 2, mục I Hướng dẫn này: gửi Sở Nội vụ để thẩm định, duyệt danh sách.
Thời hạn thẩm định hồ sơ chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
- Sau khi có kết quả thẩm định, cấp có thẩm quyền ra quyết định nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP đối với cán bộ, cơ quan nơi cán bộ công tác lập danh sách và báo cáo Sở Tài chính làm cơ sở cấp kinh phí chi trả lương (Mẫu số 2b).
III. NGUỒN KINH PHÍ CHI TRẢ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Đối với các khoản trợ cấp một lần đối với cán bộ nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ danh sách duyệt đối tượng và kinh phí chi trả, ngân sách thành phố cấp bổ sung để chi trả cho cán bộ và thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định.
2. Kinh phí đối với đối tượng nghỉ chờ hưu và cán bộ tiếp tục công tác cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu: tổng hợp trong dự toán hàng năm.
1. Sở Nội vụ thẩm định, duyệt danh sách cán bộ theo quy định tại khoản 2, mục I Hướng dẫn này; Ban Tổ chức Thành ủy thẩm định, duyệt danh sách cán bộ theo quy định tại điểm khoản 1, mục I và gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Nội vụ duyệt kinh phí cho đối tượng, căn cứ danh sách cán bộ được duyệt, cân đối nguồn kinh phí, cấp kinh phí cho cơ quan, đơn vị; hướng dẫn cơ quan, đơn vị thanh quyết toán theo quy định.
3. Bảo hiểm xã hội thành phố hướng dẫn, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội cho cán bộ theo quy định.
4. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân quận, huyện: rà soát lại đội ngũ cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm, căn cứ nguyện vọng của cán bộ để giải quyết chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP kịp thời, đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị phản ánh về liên cơ quan Ban Tổ chức Thành ủy, Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội thành phố để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Tên cơ quan, đơn vị………….. |
DANH SÁCH CÁN BỘ ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số ………/…….ngày …….. /………/201….. của ……...)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nguyên chức vụ, đơn vị công tác | Số năm đóng BHXH | Hệ số lương hiện hưởng | Phụ cấp | Thời điểm nghỉ hưu trước tuổi | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Mã ngạch | Hệ số | Tổng số | Trong đó | |||||||||
PC | PC TNVK | PC công tác Đảng | PC khác | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: … người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……ngày…..tháng……năm…… |
Tên cơ quan, đơn vị………….. |
DANH SÁCH CÁN BỘ ĐỀ NGHỊ NGHỈ CÔNG TÁC CHỜ ĐỦ TUỔI SẼ NGHỈ HƯU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số ………/…….ngày ……../………/201….. của ……...)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Chức vụ, đơn vị công tác | Số năm đóng BHXH | Hệ số lương hiện hưởng | Phụ cấp | Thời điểm nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu | Ghi chú | ||||||
Nam | Nữ | Mã ngạch | Hệ số | Tổng số | Trong đó | |||||||||
PC | PC TNVK | PC công tác Đảng | PC khác | |||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: … người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……ngày…..tháng……năm……
|
Tên cơ quan, đơn vị………….. | Biểu số 2a |
DANH SÁCH VÀ KINH PHÍ CHI TRẢ CHO NHỮNG NGƯỜI NGHỈ HƯU TRƯỚC TUỔI THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2015/NĐ-CP
(Kèm theo Công văn số ………, ngày.…/.…/201….. của ……...)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sình | Nguyên chức vụ, đơn vị công tác | Lương hiện hưởng | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Phụ cấp thâm niên VK (nếu có) | Phụ cấp khác (chênh lệch bảo lưu, công tác đảng...nếu có) | Lương ngạch bậc trước liền kề | Tiền lương tháng để tính trợ cấp (1000đ) | Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH | Tuổi khi giải quyết chế độ | Thời điểm hưởng chế độ | Kinh phí thực hiện | Ghi chú | |||||||||
Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Tổng cộng | Trợ cấp tính cho thời gian nghỉ hưu trước tuổi | Trợ cấp do có đủ 20 năm đóng BH XH | Trợ cấp do có trên 20 năm đóng BH XH | Hỗ trợ đóng BHXH cho thời gian còn thiếu để nghỉ hưu (đối với đối tượng tại điểm e Khoản 1 Điều 3 | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……ngày…..tháng……năm…… |
Tên cơ quan, đơn vị………….. |
(Kèm theo Công văn số ………, ngày.…/.…/201….. của ……...)
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Nguyên chức vụ, đơn vị công tác | Hệ số lương hiện hưởng | Hệ số phụ cấp | Số năm đóng BHXH theo sổ BHXH | Tuổi khi giải quyết chế độ | Thời điểm hưởng chế độ | Kinh phí chi trả cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu | Ghi chú | |||||||
Tổng số | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp chênh lệch bảo lưu | Phụ cấp khác | Tổng cộng | Tiền lương | Tiền phụ cấp | Tiền hỗ trợ đóng BHXH, BHYT theo quy định | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 21 | 22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……ngày…..tháng……năm…… |
- 1Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện tiếp tục bố trí công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 3Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, theo Nghị định 67/2010/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Hướng dẫn 479/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- 5Hướng dẫn liên ngành 16/HDLS-SNV-STC năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Hướng dẫn 573/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 67/2010/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 3Quyết định 23/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện tiếp tục bố trí công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã nghỉ việc do không đủ điều kiện bố trí công tác do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 19 ban hành
- 5Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung kinh phí thực hiện chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội, theo Nghị định 67/2010/NĐ-CP do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 7Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- 8Hướng dẫn 479/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội do Sở Nội vụ tỉnh Sơn La ban hành
- 9Hướng dẫn liên ngành 16/HDLS-SNV-STC năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Sở Nội vụ - Sở Tài chính tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Hướng dẫn 573/HD-SNV năm 2015 thực hiện Nghị định 26/2015/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm giữ các chức vụ, chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 11Nghị quyết 08/2020/NQ-HĐND quy định về hỗ trợ đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm cấp ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị - xã hội các cấp tỉnh Nam Định nhiệm kỳ 2020-2025 từ nguồn ngân sách tỉnh
Hướng dẫn 2665/HD-UBND năm 2015 thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ không đủ điều kiện về tuổi tái cử, tái bổ nhiệm theo Nghị định 26/2015/NĐ-CP do thành phố Hải Phòng ban hành
- Số hiệu: 2665/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 23/04/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực