- 1Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1909/HD-UBND | Cao Bằng, ngày 26 tháng 7 năm 2022 |
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND), nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khi có nhu cầu đề xuất hỗ trợ, Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Cao Bằng hướng dẫn trình tự, thủ tục đề nghị hỗ trợ đối với hình thức hỗ trợ kinh phí trực tiếp như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỐC THỜI GIAN ÁP DỤNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Về đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ:
Đối tượng hỗ trợ là các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế (bao gồm: các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, tổ chức khác; các doanh nghiệp, hợp tác xã, to hợp tác,... và cá nhân công dân) có hoạt động hoặc tham gia hoạt động liên quan trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Mốc thời gian áp dụng cơ chế, chính sách:
- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động liên quan được triển khai (có văn bản minh chứng kết quả, nội dung hoạt động phát sinh) kể từ khi Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành thì được xem xét, hỗ trợ theo cơ chế, chính sách nêu tại Nghị quyết này.
- Các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hoạt động liên quan được triển khai thực hiện trước khi Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND có hiệu lực thi hành thì được xem xét, hỗ trợ theo cơ chế, chính sách quy định tại Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng và Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 30/2014/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
II. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
a) Đối với dự án, hoạt động đầu tư triển khai nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ, tiếp nhận chuyển giao công nghệ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án/hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức, doanh nghiệp (đã được người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp ký phê duyệt);
- Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ (nếu thuộc đối tượng phải đăng ký chuyển giao công nghệ);
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ và Biên bản thanh lý hợp đồng (bản chính);
- Hóa đơn, giấy chuyển tiền (thông qua chuyển khoản) cho tổ chức, cá nhân chuyển giao công nghệ;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ chứng minh quyền được ưu tiên hỗ trợ (nếu có) như: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Thông báo việc trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
- Các tài liệu khác có liên quan đến dự án/hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức, doanh nghiệp.
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định (01 bản giấy và 01 bản điện tử) theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn gồm từ 05 đến 07 thành viên (trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo ngành có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực công nghệ đề nghị hỗ trợ; Ủy viên Hội đồng là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan chuyên môn có liên quan, hoặc chuyên gia, cán bộ có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp) để thẩm định, xét duyệt hỗ trợ. Hội đồng tư vấn tổ chức kiểm tra, đánh giá, xác nhận kết quả thực hiện thực tế (trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định thành lập Hội đồng tư vấn). Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn được lập thành Biên bản;
- Căn cứ kết quả thẩm định, xét duyệt (thông qua Biên bản) của Hội đồng tư vấn, trong thời gian 03 ngày làm việc, Giám đốc Sở Khoa học và Công quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí (hoặc gửi văn bản từ chối, không chấp thuận hỗ trợ kinh phí, có nêu rõ lý do) đối với dự án/hoạt động đầu tư triển khai nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ, tiếp nhận chuyển giao công nghệ của tổ chức, doanh nghiệp;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện thủ tục hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân theo quy định.
b) Đối với dự án thương mại hóa, khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Quyết định công nhận kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;
- Quyết định giao quyền sở hữu/quyền sử dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước (được cơ quan có thẩm quyền giao cho tổ chức, doanh nghiệp theo quy định);
- Bản thuyết minh Dự án/Phương án thương mại hoá, khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ chứng minh quyền được ưu tiên hỗ trợ (nếu có) như: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Thông báo việc trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
- Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định (01 bản giấy và 01 bản điện tử) theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn gồm từ 05 đến 07 thành viên (trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo ngành có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực dự án đề nghị hỗ trợ; Ủy viên Hội đồng là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan chuyên môn có liên quan, hoặc chuyên gia, cán bộ có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp) để thẩm định, xét duyệt hỗ trợ;
- Căn cứ kết quả thẩm định, xét duyệt (thông qua Biên bản) của Hội đồng tư vấn, trong thời gian 03 ngày làm việc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí (hoặc gửi văn bản từ chối, không chấp thuận hỗ trợ, có nêu rõ lý do) cho tổ chức, doanh nghiệp. Trong trường hợp dự án được quyết định phê duyệt hỗ trợ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp thực hiện dự án và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện;
- Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả dự án thương mại hoá, khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
Sau khi thực hiện hoàn thành việc ứng dụng, khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo dự án, phương án thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được phê duyệt hỗ trợ, tổ chức, doanh nghiệp phải tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả đạt được và hiệu quả kinh tế, xã hội do Dự án mang lại và gửi báo cáo kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá, xác nhận nghiệm thu kết quả thực hiện. Đoàn kiểm tra do Sở Khoa học và Công nghệ mời, gồm các thành viên Hội đồng tư vấn hoặc là cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị theo cơ cấu của Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản, là căn cứ để thực hiện thủ tục giải ngân kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp;
Sau khi có Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện dự án đạt yêu cầu trở lên, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thực hiện thủ tục hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, doanh nghiệp và thanh lý hợp đồng theo quy định. Trường hợp dự án được đánh giá không đạt yêu cầu thì tổ chức, doanh nghiệp sẽ không nhận được phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
c) Đối với hoạt động mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư (đã được chuyển giao, ứng dụng có hiệu quả trong thực tiễn, được cơ quan có thẩm quyền công nhận) để khai thác, chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Bản thuyết minh Phương án quản lý, khai thác, chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Giấy xác nhận đánh giá và thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước (của cơ quan có thẩm quyền);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ chứng minh quyền được ưu tiên hỗ trợ (nếu có) như: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Thông báo việc trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định (01 bản giấy và 01 bản điện tử) theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn gồm từ 05 đến 07 thành viên (trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo ngành có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực công nghệ đề nghị hỗ trợ; Ủy viên Hội đồng là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, cơ quan chuyên môn có liên quan hoặc chuyên gia, cán bộ có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp) để thẩm định, xét duyệt hỗ trợ;
- Căn cứ kết quả thẩm định, xét duyệt (thông qua Biên bản) của Hội đồng tư vấn, trong thời gian 03 ngày làm việc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí (hoặc gửi văn bản từ chối, không chấp thuận hỗ trợ, có nêu rõ lý do) cho tổ chức, doanh nghiệp. Trong trường hợp dự án được quyết định phê duyệt hỗ trợ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp triển khai mua và ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện.
- Tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả ứng dụng:
Sau khi thực hiện hoàn thành việc ứng dụng, khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh theo Phương án quản lý, khai thác, chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được phê duyệt hỗ trợ, tổ chức, doanh nghiệp phải tổ chức nghiệm thu, đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế - xã hội đạt được và gửi báo cáo kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá, xác nhận, nghiệm thu kết quả thực hiện. Đoàn kiểm tra, đánh giá do Sở Khoa học và Công nghệ mời, gồm các thành viên Hội đồng tư vấn hoặc là cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị theo cơ cấu của Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản, là căn cứ để thực hiện giải ngân kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp;
Sau khi có Biên bản nghiệm thu kết quả thực hiện hoạt động đạt yêu cầu trở lên, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thực hiện thủ tục hỗ trợ kinh phí cho tổ chức, cá nhân và thanh lý hợp đồng hỗ trợ theo quy định. Trường hợp hoạt động mua và khai thác, chuyển giao, ứng dụng kết quả nghiên cứu được đánh giá không đạt yêu cầu thì tổ chức, doanh nghiệp sẽ không nhận được phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
d) Đối với hoạt động liên kết, hợp tác, thuê chuyên gia giữa cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo với cơ sở sản xuất, kinh doanh để hỗ trợ nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, phát triển sản xuất, kinh doanh:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Hợp đồng và thanh lý hợp đồng ký kết giữa tổ chức, doanh nghiệp với tổ chức, cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo để hỗ trợ nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, phát triển sản xuất, kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ chứng minh quyền được ưu tiên hỗ trợ (nếu có) như: Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo; Thông báo việc trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp;
- Chứng từ, hóa đơn tài chính;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định (01 bản giấy và 01 bản điện tử) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ (hoặc gửi văn bản từ chối, không chấp thuận hỗ trợ, có nêu rõ lý do) cho tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp được phê duyệt hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ sẽ được chi trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh đề nghị hỗ trợ.
2. Thủ tục hỗ trợ hoạt động nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa
a) Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
* Thành phần hồ sơ chung:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
* Thành phần hồ sơ cụ thể đối với từng hoạt động hỗ trợ:
Các tài liệu sau đề nghị nộp bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp:
- Đối với hoạt động áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng.
- Đối với sản phẩm được chứng nhận phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Giấy chứng nhận phù hợp Quy chuẩn (hoặc Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy) của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, doanh nghiệp.
- Đối với sản phẩm được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn tiêu chuẩn quốc tế: Giấy chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn (hoặc Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn) của cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, doanh nghiệp.
- Đối với xây dựng và công bố áp dụng tiêu chuẩn cơ sở: Quyết định công bố tiêu chuẩn áp dụng của tổ chức, doanh nghiệp, kèm theo Hồ sơ công bố tiêu chuẩn cơ sở đã được xây dựng và áp dụng.
- Đối với áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa: Giấy xác nhận tham gia hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa và tem truy xuất nguồn gốc do cơ quan quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh cấp.
- Đối với hoạt động tham gia và đạt được Giải thưởng chất lượng: Giấy chứng nhận đạt Giải thưởng Chất lượng quốc tế hoặc Giải thưởng Chất lượng khu vực hoặc Giải thưởng Chất lượng quốc gia.
b) Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức tương ứng với nội dung đề nghị hỗ trợ quy định tại Điều 5, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ được chi trả 01 lần vào tài khoản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
3. Thủ tục hỗ trợ hoạt động xác lập và phát triển tài sản trí tuệ
a) Đối với hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp trong nước:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân và hộ khẩu đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ là cá nhân (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo mức tương ứng với loại văn bằng bảo hộ đề nghị hỗ trợ quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ sẽ được chi trả 01 lần vào tài khoản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
b) Đối với hỗ trợ đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp ở nước ngoài:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ là cá nhân (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Văn bản chấp nhận Đơn đăng ký sở hữu công nghiệp hợp lệ của cơ quan sở hữu trí tuệ ở nước ngoài và bộ hồ sơ đơn đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ tại nước ngoài (Bản sao có dấu chứng thực);
- Chứng từ nộp lệ phí đăng ký quốc gia của nước chỉ định đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ.
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ sẽ được chi trả 01 lần vào tài khoản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
c) Đối với dự án khai thác giá trị, hiệu quả của sáng kiến, giải pháp sáng tạo đã đạt giải:
* Đối tượng sáng kiến, giải pháp sáng tạo đạt giải được hỗ trợ:
Áp dụng đối với các sáng kiến được công nhận theo quy định của Điều lệ Sáng kiến (ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3.2012 của Chính phủ), giải pháp sáng tạo đã đạt các giải thưởng (từ giải ba trở lên) tại các cuộc thi, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ và kỹ thuật từ cấp tỉnh trở lên.
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ cụ thể:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ là cá nhân (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Giấy chứng nhận giải thưởng (Bản sao có dấu chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp);
- Thuyết minh Phương án khai thác giá trị, hiệu quả áp dụng của các sáng kiến và giải pháp sáng tạo đã đạt giải, có kèm theo dự toán kinh phí triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo (theo mẫu tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định (01 bản giấy và 01 bản điện tử) qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập Hội đồng tư vấn gồm từ 05 đến 07 thành viên (trong đó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Khoa học và Công nghệ; Phó Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo ngành có chuyên môn liên quan đến lĩnh vực sáng kiến, giải pháp sáng tạo đề nghị hỗ trợ; Ủy viên Hội đồng là đại diện các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành, đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, tổ chức có liên quan, hoặc cán bộ khoa học, kỹ thuật có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp) để thẩm định, xét duyệt hỗ trợ. Kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn được lập thành Biên bản;
- Căn cứ kết quả thẩm định, xét duyệt (thông qua Biên bản) của Hội đồng tư vấn, trong thời gian 03 ngày làm việc, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định phê duyệt kinh phí hỗ trợ (hoặc gửi văn bản từ chối, không chấp thuận hỗ trợ, có nêu rõ lý do) cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Trong trường hợp dự án được quyết định phê duyệt hỗ trợ, trong thời gian 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành ký kết hợp đồng hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân thực hiện dự án và theo dõi, giám sát quá trình tổ chức thực hiện;
- Sau khi tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân triển khai hoàn thành việc áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo, trong vòng 30 ngày, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân gửi Báo cáo kết quả thực hiện việc triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo về Sở Khoa học và Công nghệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, đánh giá, xác nhận khối lượng công việc hoàn thành, nghiệm thu kết quả thực hiện. Trong trường hợp cần thiết (như việc áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo có tạo ra mô hình sản phẩm, mẫu vật, hàng hóa,...) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tổ chức Đoàn kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu. Thành phần Đoàn kiểm tra, đánh giá do Sở Khoa học và Công nghệ mời, gồm các thành viên Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ hoặc là cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị theo cơ cấu của Hội đồng tư vấn xét duyệt hỗ trợ. Kết quả nghiệm thu được lập thành Biên bản, là căn cứ để thực hiện giải ngân kinh phí hỗ trợ cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân;
- Sau khi có Biên bản nghiệm thu kết quả triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo được đánh giá đạt yêu cầu trở lên, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thủ tục hỗ trợ kinh phí và thanh lý hợp đồng hỗ trợ theo quy định. Trường hợp, kết quả thực hiện triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo được đánh giá không đạt yêu cầu thì tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sẽ không được nhận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
4. Thủ tục hỗ trợ thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ
a) Đối với hoạt động thành lập tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Giấy chứng nhận tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (Bản sao có chứng thực hoặc có bản gốc để đối chiếu khi nộp hồ sơ trực tiếp).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, Điều 7, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ được chi trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức đề nghị hỗ trợ.
b) Đối với hoạt động môi giới, tư vấn, xúc tiến chuyển giao công nghệ; phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ý tưởng công nghệ của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có);
- Giấy chứng nhận tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (Bản sao có dấu chứng thực);
- Hợp đồng tư vấn, môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ hoặc văn bản, kế hoạch tổ chức hoạt động phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ý tưởng công nghệ;
- Chứng từ, hóa đơn tài chính (nếu có).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, Điều 7, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ được chi trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức đề nghị hỗ trợ.
c) Đối với hoạt động tham gia xúc tiến thị trường khoa học và công nghệ như: trưng bày, trình diễn, giới thiệu, quảng bá, tham gia chợ, hội chợ công nghệ cho các sản phẩm, hàng hóa, công nghệ mới do doanh nghiệp tạo ra:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Văn bản kế hoạch tổ chức hoặc giấy mời tham gia trưng bày, trình diễn, giới thiệu, quảng bá, tham gia chợ, hội chợ công nghệ của cơ quan tổ chức sự kiện;
- Phương án tổ chức tham gia hoặc văn bản đăng ký tham gia gian hàng trưng bày, giới thiệu của tổ chức, doanh nghiệp;
- Chứng từ nộp phí tham gia (nếu có).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo quy định tại khoản 3, Điều 7, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ được chi trả 01 lần vào tài khoản của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
a) Đối với hoạt động thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản sao);
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ/doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (Bản sao);
- Tài liệu chứng minh doanh nghiệp đã có hoạt động chính thức sau khi thành lập từ 01 năm trở lên.
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 và 2, Điều 8, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ được chi trả 01 lần vào tài khoản của doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ.
b) Đối với hoạt động thuê chuyên gia hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo, phát triển ý tưởng sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân và hộ khẩu (đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ là cá nhân);
- Hợp đồng và thanh lý hợp đồng thuê chuyên gia hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp sáng tạo, phát triển ý tưởng sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học;
- Chứng từ thanh toán, hóa đơn tài chính.
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ kinh phí theo quy định tại khoản 3, Điều 8, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND (hoặc gửi văn bản từ chối, không chấp thuận hỗ trợ, có nêu rõ lý do) cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân. Trong trường hợp được phê duyệt hỗ trợ, kinh phí hỗ trợ sẽ được chi trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
c) Đối với hoạt động triển khai tổ chức các hoạt động, sự kiện (ngày hội, cuộc thi, diễn đàn, tập huấn) về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, nâng cao nhận thức công chúng về đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
* Thành phần hồ sơ đề nghị hỗ trợ:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu 1-ĐƠN tại Phụ lục của Hướng dẫn này);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp);
- Bản sao Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân và hộ khẩu (đối với trường hợp đề nghị hỗ trợ là cá nhân);
- Kế hoạch tổ chức sự kiện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (kèm theo dự toán kinh phí, chi phí tổ chức được lập theo các chế độ, quy định hiện hành của nhà nước);
- Văn bản, tài liệu chứng minh kết quả tổ chức hoạt động, sự kiện (Biên bản, thông báo, báo cáo kết quả,...);
- Bộ hồ sơ chứng từ, hóa đơn thanh toán chi phí tổ chức hoạt động (Bản sao).
* Trình tự thực hiện hỗ trợ:
- Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Hướng dẫn này qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Sở Khoa học và Công nghệ;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến hành thẩm định và quyết định phê duyệt hỗ trợ theo quy định tại khoản 4, Điều 8, Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND. Kinh phí hỗ trợ được chi trả 01 lần vào tài khoản của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CÁ NHÂN ĐƯỢC HỖ TRỢ
1. Trách nhiệm và quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tổ chức thẩm định hồ sơ và quyết định mức hỗ trợ kinh phí theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 Nghị quyết số 93/2021/NQ- HĐND và Hướng dẫn này.
b) Tổng hợp, đánh giá, dự kiến nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đánh giá tình hình kết quả thực hiện của năm trước và định hướng mục tiêu phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong năm tiếp theo để lập và trình phê duyệt kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
c) Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả hỗ trợ cho các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân theo các nội dung hỗ trợ quy định tại Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức Hội đồng tư vấn xét duyệt, kiểm tra, đánh giá, nghiệm thu đối với các nội dung hoạt động hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí đảm bảo đúng mục đích và có hiệu quả; kịp thời phát hiện, ngăn chặn hành vi lừa dối, lợi dụng để được hưởng chính sách khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước.
đ) Trong trường hợp phát hiện tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng kinh phí sai mục đích, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền quyết định dừng việc chi trả kinh phí hỗ trợ hoặc yêu cầu nộp thu hồi kinh phí đã hỗ trợ đối với tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân và báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
e) Trong trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không đủ điều kiện để hỗ trợ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do hồ sơ bị từ chối hỗ trợ trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND theo quy định hiện hành và Hướng dẫn này.
Theo chức năng, quyền và nghĩa vụ của mình, chủ động, tích cực tham gia thực hiện, tuyên truyền, kiểm tra, giám sát việc thực hiện cơ chế, chính sách ban hành theo Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND và Hướng dẫn này.
4. Trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân:
a) Lập nhu cầu hỗ trợ về các hoạt động trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo; tổ chức tiến hành triển khai hoạt động và đề nghị hỗ trợ theo đúng nội dung, khối lượng, thời gian và kinh phí được thẩm định, phê duyệt hỗ trợ.
b) Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước có trách nhiệm sử dụng kinh phí đúng mục đích, thực hiện chế độ chi tiêu đối với kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
c) Trong quá trình triển khai các hoạt động được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo cơ chế, chính sách về hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân phải chấp hành chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Hướng dẫn này hoặc theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan báo cáo, phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung, thay thế Hướng dẫn cho phù hợp./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Hướng dẫn số 1909/HD-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT | Ký hiệu biểu mẫu | Tên loại biểu mẫu |
1 | Mẫu 1-ĐƠN | Đơn đề nghị hỗ trợ kinh phí |
2 | Mẫu 2-HĐCGCN | Hợp đồng chuyển giao công nghệ |
3 | Mẫu 3 -PA/ƯDKQNC | Dự án/Phương án ứng dụng/thương mại hoá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước |
4 | Mẫu 4-PA/KTGTSK | Kế hoạch/Phương án khai thác giá trị, hiệu quả của sáng kiến/giải pháp sáng tạo |
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/…. | Cao Bằng, ngày tháng năm 20... |
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại ……………; Email: ……………..
4. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Số……; ngày, tháng, năm ban hành):
5. Người đại diện theo pháp luật (Họ và tên; chức vụ):
6. Số tài khoản: …………… mở tại ………………..
Chủ tài khoản: …………………
7. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2023;
Căn cứ nhu cầu triển khai, phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trong tổ chức/doanh nghiệp,
Chúng tôi đề nghị được hỗ trợ kinh phí theo cơ chế, chính sách của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng để thực hiện nội dung:
………………………………………………………………………………………………..
(Ghi tên hoạt động có nhu cầu đề nghị hỗ trợ kinh phí: ví dụ như “Đầu tư triển khai nghiên cứu, ứng dụng, đổi mới công nghệ; hoặc tiếp nhận chuyển giao công nghệ “Thương mại hoá, khai thác, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đã được tạo ra từ ngân sách nhà nước vào hoạt động sản xuất, kinh doanh”; “Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng”; “tham gia và đạt Giải thưởng chất lượng”; “đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp đối với sáng chế/kiểu dáng công nghiệp/nhãn hiệu...”; “thành lập tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ”; “thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ”; “thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo”;...).
8. Tài liệu gửi kèm theo Đơn đề nghị hỗ trợ, gồm:
-…………
-…………
(Ghi các tài liệu kèm theo như thực tế thành phần hồ sơ gửi, tham khảo thành phần hồ sơ yêu cầu cần có tương ứng với từng nội dung hoạt động hỗ trợ tại văn bản Hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số 93/2021/NQ-HĐND).
Số lượng hồ sơ: …………. bản.
9. Cam kết của tổ chức/doanh nghiệp:
Chúng tôi cam đoan hồ sơ gửi đến Quý Sở hoàn toàn đúng sự thật, được chấp hành theo các quy định của pháp luật hiện hành. Nếu sai chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh phí, chúng tôi cam kết, đảm bảo thực hiện việc sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung hỗ trợ như đã trình bày tại hồ sơ đề nghị hỗ trợ này.
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan có chức năng xem xét, chấp thuận hỗ trợ./.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày... tháng... năm...
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Số ……………./HĐCGCN
- Căn cứ Bộ luật dân sự;
- Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng 6 năm 2017.
- Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao Công nghệ.
(Đối với trường hợp luật điều chỉnh là luật Việt Nam)
Hôm nay, ngày... tháng... năm 20...., chúng tôi gồm:
Bên chuyển giao: (bên A)
- Tên doanh nghiệp:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
- Tài khoản số:
- Đại diện là:
- Theo giấy ủy quyền số (nếu có):
Bên nhận chuyển giao: (bên B)
- Tên doanh nghiệp:
- Trụ sở chính:
- Điện thoại:
- Tài khoản số:
- Đại diện là:
- Theo giấy ủy quyền số (nếu có):
Hai bên cam kết các điều khoản sau:
Điều 1. Đối tượng chuyển giao
- Tên công nghệ được chuyển giao: (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa, bí quyết công nghệ...):
- Đặc điểm công nghệ (mô tả nội dung và tính năng của công nghệ; công nghệ đạt tiêu chuẩn gì?...):
- Kết quả áp dụng công nghệ:
- Căn cứ chuyển giao (Số văn bằng bảo hộ nếu có):
Điều 2. Sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm
- Tên các loại sản phẩm: …………..
- Tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm: ………….
Điều 3. Phương thức chuyển giao công nghệ:
- Chuyển nhượng quyền sở hữu hay chuyển giao quyền sử dụng: ...
- Phạm vi: Độc quyền hay không độc quyền? Sử dụng trong lãnh thổ nào?
- Thời hạn chuyển giao: (Do hai bên thoả thuận phù hợp với thời hạn mà đối tượng chuyển giao được bảo hộ nếu có).
Điều 4. Kế hoạch, tiến độ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ
1. Địa điểm thực hiện:
2. Tiến độ:
Điều 5. Thời hạn bảo hành công nghệ:
Điều 6. Giá chuyển giao công nghệ và phương thức thanh toán
- Giá chuyển giao:
- Phương thức thanh toán:
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của các bên:
Điều 8. Nội dung khác (do các bên thoả thuận): Nghĩa vụ bảo hộ công nghệ của bên giao và bên nhận chuyển giao; hay nghiệm thu kết quả chuyển giao công nghệ; Cải tiến công nghệ chuyển giao của bên nhận chuyển giao
Mọi cải tiến của bên nhận chuyển giao đối với công nghệ được chuyển giao thuộc quyền sở hữu của bên nhận chuyển giao.
Điều 9. Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng:
Điều 10. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Bên nào vi phạm hợp đồng phải chịu phạt hợp đồng và bồi thường cho bên kia toàn bộ thiệt hại theo quy định của ………..
Điều 11. Cơ quan giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này phải được giải quyết trước hết thông qua thương lượng, hoà giải. Trong trường hợp không giải quyết được thì các bên có quyền kiện đến trọng tài quốc tế tại...
Điều 12. Điều khoản thi hành
Hợp đồng được xây dựng trên cơ sở bình đẳng và tự nguyện. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành ….. bản (bằng tiếng Việt... bản, bằng tiếng Anh... bản) có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ ….. (bản) để thi hành./.
Bên giao công nghệ (*) | Bên nhận công nghệ (*) |
(*) Nếu là Hợp đồng chuyển giao công nghệ trong nước giữa hai tổ chức thì hai Bên phải ký, đóng dấu. Nếu là Hợp đồng chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam thì Bên nhận phải đóng dấu, trong trường hợp Bên giao không có điều kiện đóng dấu thì Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký phải có Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người ký là đại diện Bên giao. Nếu là Hợp đồng chuyển giao công nghệ từ Việt Nam ra nước ngoài thì Bên giao phải ký đóng dấu và trong trường hợp Bên nhận không có điều kiện đóng dấu thì Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký phải có Văn bản xác nhận tư cách pháp lý của người ký là đại diện Bên nhận.
Phụ lục
(của mẫu Hợp đồng)
Tên Sản phẩm, chỉ tiêu chất lượng Sản phẩm và qui trình sản xuất.
1. Tên Sản phẩm, các đặc tính kỹ thuật, chỉ tiêu chất lượng Sản phẩm và dịch vụ.
2. Năng lực sản xuất của công nghệ:
3. Quy trình sản xuất, chỉ tiêu tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu, năng lượng. Tỷ lệ phế phẩm và hiệu quả kinh tế -kỹ thuật...
4. Thành phần, khối lượng chất thải (rắn, lỏng, khí).
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Cao Bằng, ngày... tháng... năm… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
(Thông qua Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Cao Bằng)
I. TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
1. Tên tổ chức:
.........................................................................................................................................
2. Thuộc loại hình:
Tổ chức chủ trì □
Doanh nghiệp KH&CN □
Tổ chức khác □
3. Địa chỉ:
.........................................................................................................................................
4. Số điện thoại: ……………………………………………….. Fax: ...........................................
5. Email: ...........................................................................................................................
II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ1
1. Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
.........................................................................................................................................
2. Tên, địa chỉ của tổ chức chủ trì:
.........................................................................................................................................
3. Tên, địa chỉ của tác giả: .................................................................................................
4. Mô tả đối tượng kết quả nghiên cứu và nội dung quyền đề nghị giao ..............................
III. TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA CỦA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của kết quả nghiên cứu đề nghị giao:2
2. Kết quả định giá đối với kết quả nghiên cứu:3
3. Giải trình tiềm năng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu hoặc đối với giải pháp công nghệ được hoàn thiện dựa trên kết quả nghiên cứu:
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ GIAO QUYỀN
Năng lực ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu của tổ chức đề nghị giao quyền được thể hiện như sau4:
1. Phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu5:
a) Chuyển giao công nghệ; | □ |
b) Đầu tư nghiên cứu khoa học, phát triển và hoàn thiện công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; | □ |
c) Thành lập, góp vốn để thành lập doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ; | □ |
d) Ứng dụng trong sản xuất, kinh doanh; | □ |
đ) Cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng, an sinh xã hội; | □ |
e) Phương án khác: ………………………………………………………………………. | □ |
2. Phương án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu:
a) Đã hình thành tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; | □ |
b) Có dự án thành lập tổ chức xúc tiến và hỗ trợ chuyển giao công nghệ, trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ, trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; | □ |
c) Hợp tác, liên kết với tổ chức khác đã thành lập các tổ chức nói trên; | □ |
d) Ký kết thỏa thuận với trung tâm, sàn giao dịch công nghệ về việc thương mại hóa kết quả nghiên cứu; | □ |
đ) Đang sử dụng nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: | □ |
Số nhân lực: ………………………………………………………………………………………….
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: …………………………………………………………….
e) Dự kiến bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu: | □ |
Số nhân lực: ………………………………………………………………………………………….
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: …………………………………………………………….
g) Có cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; | □ |
h) Dự kiến bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu; | □ |
i) Phương án khác cho bộ máy, nhân lực: | □ |
k) Phương án khác cho cơ sở vật chất - kỹ thuật: | □ |
……………………………………………………………………………………………. | □ |
V. ĐỀ XUẤT PHÂN CHIA LỢI NHUẬN TẠO RA TỪ VIỆC THƯƠNG MẠI HÓA KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Lợi nhuận sau thuế tạo ra từ thương mại hóa kết quả nghiên cứu được đề xuất phân chia theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ, cụ thể như sau:
a) Tác giả được hưởng khoản tiền tương ứng với ….%6 lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ …. trong thời gian ……năm, kể từ khi có lợi nhuận;
b) Người môi giới (nếu có) được hưởng khoản tiền tương ứng với......%7 lợi nhuận sau thuế từ thương mại kết quả nghiên cứu, được thanh toán một lần hoặc định kỳ ….. trong thời gian …..năm, kể từ khi có lợi nhuận.
2. Sau khi phân chia cho tác giả và người môi giới (nếu có), phần lợi nhuận còn lại được đề xuất phân chia như sau:
a) Đại diện chủ sở hữu nhà nước được hưởng:
- Khoản tiền tương ứng với ……%8 lợi nhuận còn lại đối với khoản thu từ chuyển giao công nghệ, được thanh toán một lần hoặc định kỳ ……trong thời gian …… năm, kể từ khi có lợi nhuận;
- Khoản tiền tương ứng với …..%9 lợi nhuận còn lại đối với khoản thu từ các hoạt động khác, được thanh toán một lần hoặc định kỳ ……trong thời gian …..năm, kể từ khi có lợi nhuận.
b) …………10 được hưởng phần còn lại.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_______________
1 Trong nội dung văn bản này viết tắt là kết quả nghiên cứu.
2 Đánh giá khả năng được ứng dụng, thương mại hóa của phần quyền kết quả nghiên cứu đề nghị giao. Ví dụ, công nghệ tạo ra từ kết quả nghiên cứu đang có nhu cầu ở thị trường trong nước hoặc trong khu vực.
3 Nêu rõ giá trị kết quả nghiên cứu sau khi được định giá, phương pháp định giá, các thông tin sử dụng khi định giá. Kèm theo báo cáo kết quả định giá chi tiết.
4 Được đánh dấu nhiều lựa chọn cùng một lúc. Đối với mỗi phương án đánh dấu, cung cấp tài liệu mô tả tính khả thi của phương án đó.
5 Tài liệu kèm theo cần thể hiện đối tác hoặc lĩnh vực, địa bàn đầu tư, sản xuất, kinh doanh. Trong đó phương án ứng dụng, thương mại hóa kết quả nghiên cứu nhằm sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam được ưu tiên trong đánh giá hồ sơ đề nghị giao quyền.
6 Tối thiểu là 30% lợi nhuận sau thuế theo quy định tại Điều 43 Luật khoa học và công nghệ.
7 Tối đa là 10%.
8 Tối đa là 10%.
9 Tối đa là 10%.
10 Ghi tên tổ chức đề nghị giao quyền.
TÊN TỔ CHỨC (NẾU CÓ) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày... tháng... năm….. |
KẾ HOẠCH/PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC GIÁ TRỊ, HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN/ GIẢI PHÁP SÁNG TẠO
Kính gửi: ……………………………..
(Thông qua ………………….)
I. TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ ỨNG DỤNG, ÁP DỤNG SÁNG KIẾN/GIẢI PHÁP SÁNG TẠO
1. Tên tổ chức/cá nhân: .....................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………. Fax: .....................................................
4. Email: ...........................................................................................................................
II. ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ ỨNG DỤNG, ÁP DỤNG
1. Tên sáng kiến/giải pháp sáng tạo:
.........................................................................................................................................
2. Tên, địa chỉ liên lạc của tác giả/nhóm tác giả:
.........................................................................................................................................
3. Mô tả đối tượng sáng kiến, giải pháp sáng tạo đề nghị hỗ trợ triển khai ứng dụng: ..........
4. Văn bản đồng ý chuyển giao sáng kiến, triển khai ứng dụng (của tác giả/nhóm tác giả trong trường hợp cá nhân tác giả, nhóm tác giả không phải là người đề nghị hỗ trợ): .................................................................
III. TIỀM NĂNG ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA SÁNG KIẾN/GIẢI PHÁP SÁNG TẠO
1. Mô tả tiềm năng ứng dụng, thương mại hóa của sáng kiến/giải pháp sáng tạo:
2. Giải trình tiềm năng được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả nghiên cứu hoặc đối với giải pháp công nghệ được hoàn thiện dựa trên kết quả triển khai ứng dụng:
IV. NĂNG LỰC ỨNG DỤNG, THƯƠNG MẠI HÓA SÁNG KIẾN/GIẢI PHÁP SÁNG TẠO
1. Phương án, kế hoạch ứng dụng, khai thác giá trị, hiệu quả sáng kiến/giải pháp sáng tạo:
2. Phương án về bộ máy, nhân lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ ứng dụng:
- Số nhân lực hiện có: .......................................................................................................
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn:
- Dự kiến bổ sung nhân lực có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn trong ứng dụng:
Số nhân lực: .....................................................................................................................
Kinh nghiệm và trình độ chuyên môn: .................................................................................
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật để ứng dụng:
Dự kiến bổ sung cơ sở vật chất - kỹ thuật để triển khai ứng dụng, khai thác giá trị sáng kiến/giải pháp sáng tạo.
3. Kinh phí thực hiện: (Dự toán kinh phí chi tiết thực hiện triển khai áp dụng sáng kiến, giải pháp sáng tạo)
| THỦ TRƯỞNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
- 1Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 2Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 3Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 4Kế hoạch 331/CTK-TH về điều tra thu thập thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ năm 2018 do Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 379/CTK-TH năm 2018 thực hiện Điều tra thu thập thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo do Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Kế hoạch 222/KH-UBND về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 7Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2023 về phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Nghị quyết 95/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
- 1Nghị định 13/2012/NĐ-CP về Điều lệ Sáng kiến
- 2Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 3Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 4Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Bộ luật dân sự 2015
- 6Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 7Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 8Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 9Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 10Quyết định 2868/QĐ-UBND năm 2019 triển khai thực hiện Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 11Nghị quyết 93/2021/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
- 12Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025
- 13Kế hoạch 331/CTK-TH về điều tra thu thập thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp ngành thương mại dịch vụ năm 2018 do Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 379/CTK-TH năm 2018 thực hiện Điều tra thu thập thông tin về hoạt động đổi mới sáng tạo do Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Kế hoạch 222/KH-UBND về hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017
- 16Kế hoạch 66/KH-UBND năm 2023 về phát triển Khoa học, Công nghệ và Đổi mới sáng tạo ngành văn hóa, thể thao và du lịch đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Nghị quyết 95/2022/NQ-HĐND chính sách phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025
Hướng dẫn 1909/HD-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 93/2021/NQ-HĐND quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt động khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 1909/HD-UBND
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 26/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Nguyễn Trung Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/07/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực