- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 183/HD-UBND-KT | Lạng Sơn, ngày 06 tháng 03 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
UBND tỉnh Lạng Sơn Hướng dẫn thực hiện bộ Đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-UBND và Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành theo Quyết định số 20/2006/QĐ-UBND ngày 28/11/2006 của UBND tỉnh Lạng Sơn như sau:
Phần 1.
LẬP TỔNG DỰ TOÁN, DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Công trình, hạng mục công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn có sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước phải lập dự toán theo bộ Đơn giá xây dựng công trình kể từ thời điểm bộ Đơn giá có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 01 năm 2007). Nội dung áp dụng thống nhất như thuyết minh và điều kiện áp dụng kèm theo bộ Đơn giá.
Phương pháp lập tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.
Các công trình, hạng mục công trình xây dựng chuyên ngành không áp dụng được đơn giá này thì được phép áp dụng định mức, đơn giá hiện hành do các Bộ, ngành ban hành.
I. LẬP TỔNG DỰ TOÁN:
Tổng dự toán xây dựng công trình của dự án là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư xây dựng các công trình, hạng mục công trình thuộc dự án. Tổng dự toán được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước và là căn cứ để quản lý chi phí xây dựng công trình.
Tổng dự toán bao gồm: Các chi phí được tính theo các dự toán xây dựng công trình, hạng mục công trình gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, các chi phí khác được tính trong dự toán xây dựng công trình và chi phí dự phòng, chi phí quản lý dự án và một số chi phí khác của dự án.
Đối với dự án chỉ có một công trình thì dự toán xây dựng công trình đồng thời là tổng dự toán.
Tổng dự toán được lập theo quy định tại phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.
II. LẬP DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:
Dự toán xây dựng công trình được xác định theo công trình xây dựng. Dự toán công trình bao gồm dự toán xây dựng các hạng mục, dự toán các công việc của các hạng mục thuộc công trình.
Dự toán xây dựng công trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết kế kỹ thuật đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường hợp thiết kế 2 bước và 1 bước hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực hiện của công trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối lượng đó. Nội dung dự toán xây dựng công trình bao gồm chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí khác và chi phí dự phòng.
Dự toán xây dựng công trình được lập theo quy định tại phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng.
Dự toán xây dựng công trình gồm:
1. Chi phí xây dựng.
Dự toán chi phí xây dựng lập theo phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng (có phụ lục kèm theo).
2. Chi phí thiết bị.
3. Chi phí khác thuộc dự toán xây dựng công trình.
4. Chi phí dự phòng
III. ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG THEO CÁC MỨC PHỤ CẤP KHU VỰC:
Mức phụ cấp khu vực của tỉnh Lạng Sơn được quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ: Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính và Ủy ban Dân tộc.
1. Đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng:
Chi phí nhân công trong đơn giá đã được tính với mức phụ cấp khu vực 20% (tiền lương tối thiểu), bảng lương A.1.8 nhóm I ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
a) Đối với các công tác xây dựng thuộc địa bàn có mức phụ cấp khu vực 20% nhưng nhóm nhân công khác nhóm 1 của bảng lương A.1.8 thì chi phí nhân công được điều chỉnh theo công thức tại Thuyết minh và quy định áp dụng Đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng, trang 3, phần thuyết minh, điểm 2:
Lương nhóm II = Lương nhóm I x Knc2 (Knc2 = 1,054)
Lương nhóm III = Lương nhóm I x Knc3 (Knc3 = 1,151)
b) Đối với địa bàn có mức phụ cấp khu vực khác thì chi phí nhân công trong Đơn giá xây dựng công trình – phần xây dựng không điều chỉnh cho các nhóm nhân công theo các hệ số trên mà được nhân với hệ số điều chỉnh (bao gồm chuyển nhóm và khu vực) tại bảng sau:
Nhóm tiền lương | Mức phụ cấp khu vực tính trên tiền lương tối thiểu | |||
30% | 40% | 50% | 70% | |
Nhóm I | 1,028 | 1,056 | 1,084 | 1,140 |
Nhóm II | 1,082 | 1,110 | 1,138 | 1,194 |
Nhóm III | 1,179 | 1,207 | 1,235 | 1,292 |
2. Đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt:
Đơn giá đã được tính với mức phụ cấp khu vực 20% (tiền lương tối thiểu), bảng lương A.1.8 nhóm II. Đối với địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực khác, chi phí nhân công trong Đơn giá này được nhân với hệ số điều chỉnh (bao gồm chuyển nhóm và khu vực) tại bảng sau:
Nhóm tiền lương | Mức phụ cấp khu vực tính trên tiền lương tối thiểu | ||||
20% | 30% | 40% | 50% | 70% | |
Nhóm II | 1 | 1,026 | 1,053 | 1,079 | 1,132 |
Nhóm III | 1,092 | 1,118 | 1,145 | 1,171 | 1,224 |
3. Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát:
Đơn giá đã được tính với mức phụ cấp khu vực 20% (tiền lương tối thiểu), bảng lương A.1.8 nhóm II. Đối với địa bàn có hệ số phụ cấp khu vực khác, chi phí nhân công trong Đơn giá này được nhân với hệ số điều chỉnh tại bảng sau:
Nhóm tiền lương | Mức phụ cấp khu vực tính trên tiền lương tối thiểu | ||||
20% | 30% | 40% | 50% | 70% | |
Nhóm II | 1 | 1,025 | 1,051 | 1,077 | 1,128 |
Phần 2.
XỬ LÝ CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP
1. Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh theo bộ Đơn giá này.
2. Công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng dự toán, dự toán thì dự toán, tổng dự toán lập theo bộ Đơn giá này.
3. Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt dự toán, tổng dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu được lập lại dự toán và tổng dự toán theo bộ Đơn giá này trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại.
4. Những công trình, hạng mục công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu thì áp dụng theo đơn giá đã phê duyệt.
Đối với dự án sử dụng nguồn vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước, công trình, hạng mục công trình đã được phê duyệt kết quả đấu thầu hoặc chỉ định thầu, việc tính lại dự toán theo đơn giá này kể từ ngày 01/01/2007 thì người quyết định đầu tư xem xét quyết định.
5. Chi phí lập lại dự toán do thay đổi đơn giá được tính không quá 4% chi phí thiết kế công trình, hạng mục công trình phải lập lại dự toán.
Phần 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các Sở, Ban, ngành chức năng của tỉnh, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện Hướng dẫn này.
Đối với các công tác không có trong đơn giá thì được phép áp dụng đơn giá tương tự hoặc lập đơn giá cụ thể trình UBND tỉnh phê duyệt áp dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc yêu cầu báo cáo về UBND Tỉnh hoặc Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.
Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 2Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực do Bộ Nội vụ - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 5Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 20/2006/QĐ-UBND về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 19/2006/QĐ-UBND Ban hành Bộ Đơn giá xây dựng công trình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Hướng dẫn 183/HD-UBND-KT thực hiện đơn giá xây dựng công trình Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 183/HD-UBND-KT
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Vy Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực