- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Quyết định 2539/2007/QĐ-UBND ban hành giá đất thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần lắp đặt, trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá sửa chữa công trình xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 2542/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 3Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/SXD-KTXD | Hải Phòng, ngày 10 tháng 01 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 103/2012/NĐ-CP NGÀY 04/12/2012 CỦA CHÍNH PHỦ (ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/2013)
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Sở Xây dựng Hải Phòng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hải Phòng theo Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ như sau:
I. Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động, gồm:
1. Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động.
3. Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012).
Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân quy định tại các khoản 1, 2, 3 nêu trên gọi chung là doanh nghiệp.
II. Các doanh nghiệp căn cứ các nội dung đã được quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 để thực hiện đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2013, đối với các địa bàn thuộc thành phố Hải Phòng như sau:
1. Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc Vùng I là các quận và các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo: 2.350.000 đồng/tháng.
2. Áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc Vùng II là các huyện còn lại thuộc thành phố Hải Phòng: 2.100.000 đồng/tháng.
III. Dự toán chi phí xây dựng lập theo các Tập đơn giá xây dựng công trình ban hành kèm theo các Quyết định: số 2537/QĐ-UBND ; số 2538/QĐ-UBND ; số 2539/QĐ-UBND ; số 2541/QĐ-UBND ; số 2542/QĐ-UBND ngày 17/12/2009 của UBND thành phố Hải Phòng (Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, kết cấu xây dựng; Phần lắp đặt; Phần khảo sát; Phần sửa chữa; Phần xây dựng) được tính với mức lương tối thiểu 690.000 đ/tháng. So với mức lương tối thiểu vùng mới thì hệ số điều chỉnh được xác định như sau:
1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được điều chỉnh nhân với hệ số K:
- Vùng I: K = 2.350.000/690.000 = 3,41
- Vùng II: K = 2.100.000/690.000 = 3,04
Đối với các dự toán đã được lập với mức lương tối thiểu khác từ thời điểm các Tập đơn giá nêu trên được quyết định ban hành, nếu điều chỉnh theo mức lương tối thiểu mới cũng áp dụng theo nguyên tắc như trên.
2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công được tính theo một trong những phương pháp sau:
a. Phương pháp 1: Xác định giá ca máy mới theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng (tham khảo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do UBND thành phố Hải Phòng quyết định ban hành) với mức lương tối thiểu mới và giá nhiên liệu, năng lượng mới tại thời điểm điều chỉnh chia cho giá ca máy đã lập theo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do UBND thành phố Hải Phòng quyết định ban hành.
Việc xác định giá ca máy mới theo phương pháp hướng dẫn của Bộ Xây dựng (tham khảo Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do UBND thành phố Hải Phòng quyết định ban hành) như sau: đối với từng đơn giá tương ứng với bảng giá ca máy nêu trên, căn cứ theo phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công do Bộ Xây dựng hướng dẫn, mức lương tối thiểu mới và giá nhiên liệu, năng lượng mới tại thời điểm điều chỉnh để xác định chi phí nhiên liệu, năng lượng mới; chi phí tiền lương thợ điều khiển máy mới. Sau khi tính bù trừ để xác định đơn giá ca máy mới.
b. Phương pháp 2: Xác định hệ số điều chỉnh trên cơ sở hệ số tăng chi phí nhân công, nhiên liệu, năng lượng tại thời điểm điều chỉnh (mới) so với thời điểm gốc (cũ) và tỷ trọng chi phí nhân công, nhiên liệu, năng lượng bằng phương pháp bình quân gia quyền theo nhóm máy trong giá ca máy.
Đối với phương pháp này, từng dự toán công trình cụ thể, tương ứng với từng nhóm máy trong giá ca máy sẽ xác định được hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công cho dự toán công trình đó.
3. Các Tập đơn giá khác được lập trên cơ sở các định mức do Bộ Xây dựng ban hành, nếu phù hợp với nguyên tắc điều chỉnh chi phí nhân công và máy nêu trên, các Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn tính toán hệ số điều chỉnh trong dự toán công trình phục vụ việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
4. Khi Nhà nước có các quy định khác với các căn cứ được nêu trong hướng dẫn này thì thực hiện theo quy định mới.
Các nội dung khác căn cứ quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông báo 11/TB-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3Hướng dẫn 255/HD-SXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Doanh nghiệp 2005
- 2Thông tư 02/2000/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Quyết định 2539/2007/QĐ-UBND ban hành giá đất thực hiện trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 6Quyết định 2538/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần lắp đặt, trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 2541/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá sửa chữa công trình xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 2542/QĐ-UBND năm 2009 công bố Tập đơn giá Xây dựng công trình – Phần xây dựng, trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Nghị định 103/2012/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 10Thông báo 11/TB-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 103/2012/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 11Hướng dẫn 255/HD-SXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Hướng dẫn 07/SXD-KTXD điều chỉnh dự toán xây dựng công trìnhtheo Nghị định 103/2012/NĐ-CP (áp dụng từ ngày 01/01/2013) trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 07/SXD-KTXD
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 10/01/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Vũ Duy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực