UBND TỈNH THÁI BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/HD-LN | Thái Bình, ngày 30 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020;
Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Lao động, Thương binh và Xã hội, Cục thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 như sau:
1. Đối tượng và phương thức hỗ trợ
1.1. Đối tượng hưởng ưu đãi:
Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên (không tính vốn lưu động) và thuộc các lĩnh vực khuyến khích quy định tại Điều 3 của “Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020” ban hành kèm theo Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh Thái Bình.
1.2. Phương thức hỗ trợ đầu tư:
Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, khi dự án đi vào hoạt động theo đúng nội dung, tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của Nhà nước.
2. Một số nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
2.1. Ưu đãi về đất đai:
2.1.1. Các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ trên địa bàn các huyện Thái Thụy và Tiền Hải: bao gồm cả các dự án về thương mại. Thương mại là một trong những phân ngành kinh tế trong Khu vực kinh tế dịch vụ.
3.1.7. Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố làm chủ đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp trên địa bàn bằng nguồn vốn ngân sách; sau khi đầu tư đạt 50% tổng mức đầu trở lên trở lên, huyện, thành phố lập tờ trình và hồ sơ dự án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
3.2. Trình tự thực hiện hỗ trợ đầu tư:
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014, Điều 1 Quyết định 2953/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
3.2.1. Đối với các Nhà đầu tư:
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trong thời hạn sáu (06) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để giám sát dự án, thẩm định hồ sơ theo quy định và chuyển văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho nhà đầu tư chỉnh sửa (nếu có).
- Sau khi chỉnh sửa xong hồ sơ theo ý kiến tham gia của các ngành, nhà đầu tư nộp lại hồ sơ về Bộ phận một cửa liên thông để kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông chuyển hồ sơ đến các cơ quan chức năng có liên quan để kiểm tra, thẩm định lại hồ sơ ưu đãi, hỗ trợ dự án; Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn thiện của nhà đầu tư do Bộ phận Một cửa liên thông chuyển đến, các cơ quan chức năng có liên quan gửi văn bản thẩm định về Bộ phận Một cửa liên thông; Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Bộ phận Một cửa liên thông chuyển văn bản thẩm định của các ngành đến Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của các cơ quan chức năng có liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định hỗ trợ đầu tư gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
3.2.2. Trường hợp Ủy ban nhân dân huyện, thành phố làm chủ đầu tư, thực hiện đầu tư xây dựng hệ thống thu gom, trạm xử lý nước thải tập trung của cụm công nghiệp trên địa bàn bằng nguồn vốn ngân sách; sau khi nhận được tờ trình và hồ sơ dự án của UBND huyện, thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để giám sát dự án, thẩm định hồ sơ theo quy định và lập báo cáo thẩm định, dự thảo Quyết định hỗ trợ đầu tư gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
3.3. Cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính thực hiện cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho nhà đầu tư hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung chính sách khuyến khích đầu tư một số lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | SỞ TÀI CHÍNH | SỞ CÔNG THƯƠNG
|
SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
| SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | SỞ XÂY DỰNG |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỤC THUẾ TỈNH |
|
Phụ lục 01: Mẫu Tờ trình đề nghị hưởng hỗ trợ đầu tư
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TTr- | ……………, ngày …… tháng …… năm …… |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư dự án…………………………
Kính gửi:…………………………………………………………………
Nhà đầu tư:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:………………………… Fax:...............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số…………………………cấp ngày……..tháng……năm……….
1. Nội dung dự án đầu tư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp GCNĐT:
- Tên dự án:.....................................................................................................................
- Lĩnh vực đầu tư:.............................................................................................................
- Mục tiêu, quy mô đầu tư:................................................................................................
- Địa điểm thực hiện dự án:...............................................................................................
- Tổng vốn đầu tư của dự án:...........................................................................................
- Nguồn vốn đầu tư:.........................................................................................................
- Diện tích đất sử dụng:....................................................................................................
- Tổng số lao động đăng ký:.............................................................................................
- Tiến độ triển khai dự án:.................................................................................................
2. Tình hình triển khai thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ: (nêu khái quát và có báo cáo chi tiết tiến độ thực hiện dự án kèm theo)....................................................................................................................
3. Lĩnh vực được hưởng hỗ trợ đầu tư (hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình; hỗ trợ đào tạo lao động; hỗ trợ lãi suất tiền vay):..........................................................................................
4. Mức đề nghị được hưởng hỗ trợ:.................................................................................
.......................................................................................................................................
(Có phụ lục tính toán mức hỗ trợ đầu tư đính kèm)
5. Nhà đầu tư cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trên.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của pháp luật.
Hồ sơ kèm theo: | NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 02: Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện dự án
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC | ……………, ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên dự án:………………………………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
I. Thông tin chung về doanh nghiệp thực hiện dự án
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: (cấp ngày tháng năm ; Người đại diện theo pháp luật)
3. Trụ sở chính:…………………………Số điện thoại:...........................................................
II. Thông tin về dự án
1. Chấp thuận nghiên cứu và giới thiệu địa điểm của UBND tỉnh (số văn bản, ngày ...tháng ...năm...)
2. Giấy chứng nhận đầu tư số ngày....tháng... năm...:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu chính của dự án:
5. Quy mô, công suất:
6. Địa điểm dự án:
7. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư đăng ký:
- Nguồn vốn nhà đầu tư:
+ Vốn góp của nhà đầu tư:
+ Vốn huy động của nhà đầu tư:
- Tiến độ góp vốn theo cam kết:
8. Thời gian hoạt động dự án: ...năm.
9. Các mốc thời gian chính:
- Thủ tục xây dựng: quy hoạch được duyệt; quyết định phê duyệt dự án của chủ đầu tư; văn bản tham gia thiết kế, cơ quan tham gia thiết kế cơ sở; giấy phép xây dựng (sao văn bản quy hoạch, quyết định phê duyệt dự án; văn bản tham gia thiết kế cơ sở; giấy phép xây dựng).
- Ngày khởi công:
- Ngày hoàn thành:
- Ngày đưa dự án vào hoạt động:
III. Tình hình thực hiện dự án
1. Tiến độ thực hiện dự án:
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Giá trị thực hiện (đồng) | Tiến độ theo dự án đầu tư/ GCNĐT | Tiến độ thực hiện thực tế |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Tình hình huy động vốn cho dự án: (nêu rõ kết quả huy động vốn để thực hiện dự án trong kỳ theo các nguồn vốn (vốn của chủ đầu tư; vốn vay ngân hàng và huy động hợp pháp khác; lũy kế từ đầu năm và từ đầu dự án).
Stt | Vốn theo dự án đầu tư/ GCNĐT | Vốn tự có góp tiền mặt hoặc tài sản (đồng) | Vốn vay tổ chức tín dụng (đồng) |
Năm thứ nhất |
|
|
|
Năm thứ hai |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Sử dụng đất
Stt | Tổng diện tích được chấp thuận khi cấp GCNĐT (m2) | Diện tích đã có Quyết định giao đất (m2) | Số quyết định (ngày, tháng, năm..., cơ quan ban hành) |
Năm thứ nhất |
|
|
|
Năm thứ hai |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
4. Công tác thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường:
5. Lao động (người)
Stt | Nội dung | Tổng số | Số lao động tham gia BHXH | Quốc tịch (*) |
1 | Lao động phổ thông |
|
|
|
2 | Lao động kỹ thuật |
|
|
|
3 | Cán bộ quản lý, điều hành |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
(*) Ghi rõ số người từng quốc tịch.
IV. Kiến nghị: (nếu có).
| CHỦ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 03: Kế hoạch sử dụng lao động.
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH- | ……………, ngày tháng năm …… |
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐƯỢC ĐÀO TẠO
Tên dự án: ………………………………………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
I. Thông tin chung về doanh nghiệp thực hiện dự án
1. Tên doanh nghiệp:........................................................................................................
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: (cấp ngày tháng năm ; Người đại diện theo pháp luật)
3. Trụ sở chính:………………………… Số điện thoại:..........................................................
II. Danh sách lao động qua đào tạo của dự án:
TT | Họ tên | Số CMND; Hộ khẩu thường trú | Nghề được đào tạo |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
III. Kế hoạch sử dụng lao động:
TT | Công đoạn sản xuất/kinh doanh | Nghề yêu cầu | Số lượng (người) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tổng số |
|
IV. Doanh nghiệp cam kết:
- Chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trên.
- Sử dụng số lao động như trên tối thiểu 12 tháng tại dự án.
- Tuân thủ đầy đủ các quy định của Bộ luật lao động và các văn bản pháp luật liên quan về sử dụng lao động.
Kèm theo: | NHÀ ĐẦU TƯ |
Phụ lục 04a: Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày …… tháng …… năm ……
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:.............................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:......................................................................................................
3. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
Đại diện Nhà đầu tư:
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
Đại diện đơn vị tư vấn giám sát (nếu có):
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
Đại diện đơn vị cung ứng, chuyển giao, lắp đặt công nghệ:
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
Đại diện đơn vị thi công xây dựng (nếu có):
- Ông……………………………………… - chức vụ:..............................................................
- Ông………………………………………- chức vụ:...............................................................
4. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu:………giờ, ngày………tháng……năm....................................................................
Kết thúc:………giờ, ngày………tháng……năm...................................................................
Tại:..................................................................................................................................
5. Đánh giá công trình xây dựng đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Các tài liệu gồm có:
Hồ sơ công nghệ, thiết kế thi công lắp đặt thiết bị;
Bản vẽ hoàn công công trình;
Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình xây dựng;
Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
Nhật ký thi công;
Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng;
Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng;
Biên bản nghiệm thu chạy thử liên động không tải;
b) Chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chỉ dẫn kỹ thuật):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
c) Các ý kiến khác: [Nêu các vấn đề cần lưu ý hoặc các tồn tại cần khắc phục khi vận hành sản xuất, thời gian bảo hành, bảo trì...]
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
6. Kết luận: [Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng. Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có]
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ CUNG ỨNG, CHUYỂN GIAO LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
|
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT | ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG |
Hồ sơ nghiệm thu gồm:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và các phụ lục kèm theo biên bản này, nếu có;
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.
Phụ lục 04b: Bảng xác định khối lượng hạng mục san lấp mặt bằng đã hoàn thành theo hợp đồng
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG SAN LẤP MẶT BẰNG ĐÃ HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
- Tên dự án: Mã dự án:
- Tên gói thầu:
- Hợp đồng số: ngày tháng năm
- Bên giao thầu:
- Bên nhận thầu:
- Thanh toán lần thứ:
- Căn cứ xác định:
Biên bản nghiệm thu số….ngày….tháng….năm….
Số TT | Tên công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá thanh toán | Thành tiền | Ghi chú | ||||
Theo hợp đồng | Thực hiện | Theo hợp đồng | Thực hiện | |||||||
Lũy kế đến hết kỳ trước | Thực hiện kỳ này | Lũy kế đến hết kỳ trước | Thực hiện kỳ này | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Giá trị hợp đồng:
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước:
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:
5. Chiết khấu tiền tạm ứng:
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:
+ Thanh toán tạm ứng:
+ Thanh toán khối lượng hoàn thành:
Số tiền bằng chữ:…………………………(là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này).
Lũy kế giá trị thanh toán:
Đại diện nhà thầu | Đại diện tư vấn giám sát (nếu có) | Ngày…..tháng…..năm 20… |
Phụ lục 05: Quyết định phê duyệt quyết toán
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | …, ngày … tháng … năm … |
QUYẾT ĐỊNH CỦA …..
Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
Căn cứ:………..
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành
- Tên dự án:
- Tên công trình, hạng mục công trình:
- Địa điểm xây dựng:
- Thời gian khởi công, hoàn thành (thực tế)
Điều 2. Kết quả đầu tư
1. Nguồn vốn đầu tư:
Đơn vị: đồng
Nguồn | Được duyệt | Thực hiện | |
Đã thanh toán | Còn được thanh toán | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
Tổng cộng - Vốn tự có - Vốn vay tổ chức tín dụng - Vốn huy động hợp pháp khác - ... Tổng cộng |
|
|
|
2. Chi phí đầu tư
Đơn vị: đồng
Nội dung | Dự toán | Giá trị quyết toán |
1 | 2 | 3 |
Tổng số |
|
|
1. Đền bù, GPMB, TĐC |
|
|
2. Xây dựng |
|
|
3. Thiết bị |
|
|
4. Quản lý dự án |
|
|
5. Tư vấn |
|
|
6. Chi phí khác |
|
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản:
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Đơn vị tính: đồng
Nội dung | Thuộc chủ đầu tư quản lý | |
Giá trị thực tế | Giá trị quy đổi | |
1 | 2 | 3 |
Tổng số |
|
|
1- Tài sản cố định |
|
|
2- Tài sản lưu động |
|
|
Điều 4. Thực hiện
Nơi nhận: | CHỦ ĐẦU TƯ |
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, huyện Thái Thuỵ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương báo cáo rà soát, xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 1Quyết định 12/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích đầu tư vào Cụm công nghiệp Mỹ Xuyên, huyện Thái Thuỵ do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 2Quyết định 1539/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề cương báo cáo rà soát, xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
- 4Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020
- 5Nghị quyết 22/2014/NQ-HĐND phê duyệt chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- 6Quyết định 2953/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
Hướng dẫn 04/HD-LN năm 2015 thực hiện Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020
- Số hiệu: 04/HD-LN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 30/01/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Trần Xuân Thành, Phạm Công Thành, Tạ Ngọc Giáo, Trần Ngọc Tuấn, Vũ Mạnh Hiền, Nguyễn Tiến Vỳ, Dương Thị Tài, Vũ Quang Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực