Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT- SỞ TÀI CHÍNH - SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ- SỞ XÂY DỰNG - NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH TUYÊN QUANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1404/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 07 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH SỐ 1728/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN NGÀY 15/9/2014 VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT HÀNG HÓA ĐỐI VỚI MỘT SỐ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ tình hình triển khai thực hiện Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND ngày 22/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với một số cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Hướng dẫn số 1728/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN ngày 15/9/2014 của liên ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Xây dựng - Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang. Để phù hợp với tình hình thực tế, liên ngành thống nhất sửa đổi, bổ sung một số điều tại Hướng dẫn số 1728/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN như sau:
“c) Ủy ban nhân dân cấp huyện giao Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ các Đề án, Kế hoạch phát triển sản xuất hàng hóa của tỉnh, của huyện, kế hoạch vốn được giao, nội dung kê khai trong Bản đăng ký của người có nhu cầu vay vốn, xác định và lập danh sách thống kê đối với những trường hợp đúng đối tượng, đúng lĩnh vực, nội dung đầu tư sản xuất, chế biến thuộc danh mục nội dung được hỗ trợ 01 lần lãi suất tiền vay theo quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết số 12/2014/NQ-HĐND. Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi danh sách trên đến Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội (đối tượng vay là hộ nghèo, hộ cận nghèo), đến Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối tượng vay là hộ khác) trong thời gian 10 ngày làm việc.”
“a) Định kỳ hàng quý, các ngân hàng tổng hợp, lập bảng kê chi tiết ngày vay, số tiền cho vay, số tiền vay sử dụng đúng mục đích, dư nợ, số tiền lãi cần hỗ trợ (phân loại theo hộ nghèo, hộ cận nghèo) kèm văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện để làm cơ sở thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu.”
2.2. Sửa đổi nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất điểm b:
“- Giao Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND cấp xã kiểm tra xác định đúng đối tượng được hỗ trợ và tính hợp lệ của hồ sơ; kiểm tra việc sử dụng số vốn được vay, mức độ đầu tư, xác định số vốn vay được hỗ trợ lãi suất; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kinh phí hỗ trợ lãi suất tiền vay.”
“- Thời gian thanh toán tiền hỗ trợ lãi suất lần tiếp theo: Mỗi quý một lần.”
4. Sửa đổi, bổ sung nội dung tại gạch đầu dòng thứ nhất mục 6, phần V Tổ chức thực hiện:
“- Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã: Triển khai chính sách đến các hộ gia đình và các đối tượng liên quan trên địa bàn xã. Hướng dẫn các hộ gia đình thực hiện cơ chế, chính sách, tổ chức đăng ký vay vốn để sản xuất hàng hóa. Chỉ đạo cán bộ khuyến nông, cán bộ kỹ thuật, cán bộ xã, thôn (bản) hướng dẫn kỹ cho người đăng ký vay vốn hiểu rõ về điều kiện được hỗ trợ lãi suất tiêu chuẩn cây giống, con giống đảm bảo chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật (nếu có), ... phải thực hiện trong sản xuất để đảm bảo đủ điều kiện được hỗ trợ lãi suất; hướng dẫn người được vay vốn sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích, thực hiện sản xuất đúng quy trình kỹ thuật.”
5. Ngoài các nội dung sửa đổi, bổ sung tại Văn bản này; các nội dung khác vẫn thực hiện theo Hướng dẫn liên ngành số 1728/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN ngày 15/9/2014./.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
| NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | |||
SỞ TÀI CHÍNH | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐT | SỞ XÂY DỰNG | ||
| ||||
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2013 về cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 1Quyết định 21/2013/QĐ-UBND Sửa đổi Điều 4 Quy định kèm theo Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Quyết định 34/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 75/2011/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2013 về cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai và dịch bệnh năm 2012 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Hướng dẫn 1404/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN năm 2015 sửa đổi Hướng dẫn liên ngành 1728/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN về hướng dẫn thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 1404/HDLN-NN-TC-KHĐT-XD-NHNN
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 06/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Văn Thắng, Hoàng Văn Nhân, Nguyễn Thị Hoàng Yến, Phạm Quang Khánh, Trần Văn Lương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra