- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 3Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2015/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm 2015 |
DỰ THẢO 02 |
|
Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về hồ sơ và thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
Thông tư này quy định về hồ sơ và thủ tục:
1. Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
2. Cấp chứng thư số, thay đổi cặp khóa cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng.
4. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.
5. Cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
6. Cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng; dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng; công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài; cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam và các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan hoạt động cung cấp, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.
1. Tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ liên quan đến Bộ Thông tin và Truyền thông theo một trong các hình thức sau:
a) Nộp trực tiếp;
b) Nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính.
2. Bộ phận, đơn vị tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận hồ sơ của tổ chức, doanh nghiệp.
3. Đối với hồ sơ nộp trực tiếp, ngày nhận hồ sơ là ngày bộ phận, đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ do tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp nộp.
4. Đối với hồ sơ nộp bằng cách sử dụng dịch vụ bưu chính, ngày nhận hồ sơ là ngày bộ phận, đơn vị tiếp nhận hồ sơ nhận được hồ sơ do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính chuyển đến.
Điều 4. Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp phép, cấp chứng nhận và cấp chứng thư số
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép, cấp chứng nhận và cấp chứng thư số phải được làm bằng tiếng Việt. Bộ hồ sơ gốc phải có đủ chữ ký, dấu xác nhận của tổ chức, doanh nghiệp, dấu chứng thực bản sao hợp lệ; các tài liệu do doanh nghiệp lập nếu có từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai. Các bộ hồ sơ sao không yêu cầu phải có dấu xác nhận, dấu chứng thực bản sao nhưng phải có dấu giáp lai của doanh nghiệp nộp hồ sơ.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông kiểm tra và thông báo cho tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ biết về tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
3. Việc kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
a) Hồ sơ được lập theo đúng quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đủ tài liệu quy định tương ứng đối với từng loại hồ sơ đề nghị cấp phép quy định tại Điều 6, Điều 8, Điều 10, Điều 12, Điều 15, Điều 17, Điều 19 và Điều 21 Thông tư này;
c) Các tài liệu cung cấp đủ đầu mục thông tin theo yêu cầu và tuân theo mẫu hồ sơ tương ứng đã được quy định tại Thông tư này.
4. Đối với hồ sơ không hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo cho doanh nghiệp nộp hồ sơ biết yếu tố không hợp lệ. Doanh nghiệp nộp hồ sơ có quyền nộp lại hồ sơ. Việc xét tính hợp lệ của hồ sơ nộp lại được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này.
Điều 5. Nộp, giải trình, bổ sung hồ sơ trong quá trình thẩm tra
1. Trong thời hạn thẩm tra hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông có quyền gửi thông báo yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ, giải trình trực tiếp nếu hồ sơ thuộc thẩm quyền thẩm tra tương ứng không cung cấp đủ thông tin, không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để thẩm tra.
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm nộp hồ sơ bổ sung, giải trình cho Bộ Thông tin và Truyền thông theo nội dung yêu cầu và trong thời hạn tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp nhận được thông báo quy định tại khoản 1 Điều này. Thời hạn thẩm tra được tính tiếp kể từ:
a) Ngày nhận được hồ sơ bổ sung của doanh nghiệp; hoặc
b) Ngày ký biên bản cuộc họp giải trình hồ sơ.
3. Nếu kết thúc thời hạn nộp hồ sơ bổ sung, giải trình quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp không nộp hồ sơ bổ sung, không giải trình và không có văn bản đề nghị được lùi thời hạn nộp bổ sung và ngày sẽ nộp bổ sung, ngày sẽ giải trình thì coi như doanh nghiệp từ bỏ việc nộp hồ sơ. Việc tiếp nhận hồ sơ nộp sau khi hết hạn nộp bổ sung, giải trình hoặc sau ngày doanh nghiệp đề nghị được lùi thời hạn được xét như tiếp nhận hồ sơ nộp mới.
CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được lập thành 06 bộ (gồm 02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục 1.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp trong đó ghi rõ ngành nghề cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp.
4. Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính:
a) Chứng minh năng lực tài chính để thiết lập hệ thống trang thiết bị kỹ thuật, tổ chức và duy trì hoạt động phù hợp với quy mô cung cấp dịch vụ;
b) Giấy chứng nhận ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam hoặc Giấy bảo lãnh của một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam không dưới 05 (năm) tỷ đồng hoặc văn bản cam kết mua bảo hiểm.
5. Đề án cung cấp dịch vụ gồm các nội dung chính như sau:
a) Kế hoạch kinh doanh cho giai đoạn triển khai dịch vụ kể từ khi được cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 2;
b) Kế hoạch kỹ thuật cho giai đoạn triển khai dịch vụ kể từ khi được cấp giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 3;
c) Quy chế chứng thực tuân theo tiêu chuẩn quy định tại “Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số” do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành;
d) Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bằng cấp của nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của doanh nghiệp.
Điều 7. Thẩm tra và cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định. Trong thời hạn thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc yêu cầu giải trình trực tiếp cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép.
2. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ;
b) Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cho doanh nghiệp. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép và nêu rõ lý do;
c) Thời hạn của Giấy phép được xét theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Điều 8. Thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng nêu rõ chi tiết nội dung thay đổi và lý do thay đổi theo mẫu tại Phụ lục 4;
b) Bản sao hợp lệ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đang có hiệu lực;
c) Báo cáo tình hình hoạt động trong thời gian sử dụng giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đang có hiệu lực theo mẫu tại Phụ lục 5.
2. Trong thời hạn 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép hợp lệ, Bộ thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nếu cần thiết. Trường hợp đề nghị thay đổi vẫn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép mới cho doanh nghiệp. Trường hợp đề nghị thay đổi nội dung giấy phép không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
Điều 9. Cấp lại, cấp mới Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Đối với Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng còn hiệu lực và bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác, doanh nghiệp phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 6 tới Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
3. Trong giấy phép được cấp lại ghi rõ ngày cấp giấy phép lần đầu, ngày được cấp lại, số lần cấp lại.
4. Doanh nghiệp được xét Cấp mới Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sau khi Giấy phép cũ đã hết hiệu lực. Hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép tuân theo
Điều 10. Gia hạn Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được lập thành 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng theo mẫu tại Phụ lục 7;
b) Bản sao hợp lệ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng còn hiệu lực ít nhất 60 ngày tính từ ngày nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép;
c) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép và kết quả kiểm tra, thanh tra hoạt động cung cấp dịch vụ trong 03 (ba) năm gần nhất theo mẫu tại Phụ lục 3.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra và trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông gia hạn giấy phép. Trường hợp đồng ý, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông gia hạn giấy phép cho doanh nghiệp. Trong trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Giấy phép chỉ được gia hạn 01 (một) lần và thời gian gia hạn không quá 01 (một) năm.
Điều 11. Tạm đình chỉ và thu hồi Giấy phép
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng bị tạm đình chỉ giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP; bị thu hồi giấy phép khi xảy ra một trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
2. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định tạm đình chỉ giấy phép, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức kiểm tra, nếu tổ chức có giấy phép bị tạm đình chỉ không khắc phục được các điều kiện tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành thu hồi giấy phép theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP.
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép khác theo quy định tại điểm a, b, c Khoản 2 Điều 20 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, Bộ Thông tin và Truyền thông ra quyết định thu hồi giấy phép sau khi có thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông tiến hành khôi phục giấy phép nếu tổ chức bị tạm đình chỉ giấy phép khắc phục được các điều kiện tạm đình chỉ theo đúng thời hạn quy định.
4. Bộ Thông tin và Truyền thông công bố việc tạm đình chỉ, khôi phục hoặc thu hồi giấy phép trên trang thông tin điện tử của Bộ và thông báo bằng văn bản cho các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được lập thành 03 bộ (01 bộ chính và 02 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp chứng thư số theo mẫu tại Phụ lục 8.
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp.
3. Yêu cầu cấp phát chứng thư số dưới dạng điện tử theo tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, với các thông tin tương ứng trong giấy phép do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Yêu cầu này phải do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo ra và phải tương ứng với cặp khóa của mình.
1. Trường hợp đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng nộp đơn đề nghị gia hạn chứng thư số mẫu tại Phụ lục 9; Đồng thời gửi yêu cầu cấp chứng thư số dưới dạng điện tử theo tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành, với các thông tin tương ứng với giấy phép do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp. Yêu cầu này phải do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tạo ra và phải tương ứng với cặp khóa của mình;
2. Trường hợp đề nghị thay đổi cặp khóa, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng nộp đơn đề nghị thay đổi cặp khóa, tuân theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, theo mẫu tại Phụ lục 10.
1. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm tra hồ sơ;
a) Trường hợp cấp chứng thư số
Trường hợp khóa công khai của tổ chức đề nghị cấp chứng thư số trùng với khóa công khai của một trong các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng đã được cấp chứng thư số thì Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị tổ chức đề nghị cấp chứng thư số tạo lại cặp khóa;
Thẩm tra thực tế các điều kiện để được cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
b) Trường hợp gia hạn chứng thư số
Trường hợp qua báo cáo tình hình hoạt động hoặc thẩm tra thực tế phát hiện sự cố liên quan đến an toàn thông tin đối với cặp khóa đang được sử dụng thì Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị tổ chức đề nghị gia hạn chứng thư số tạo lại cặp khóa và thực hiện thủ tục đề nghị thay đổi cặp khóa.
c) Trường hợp thay đổi cặp khóa
Trường hợp qua báo cáo tình hình hoạt động hoặc thẩm tra thực tế phát hiện sự cố liên quan đến an toàn thông tin đối với cặp khóa đang được sử dụng thì Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị tổ chức đề nghị gia hạn chứng thư số tạo lại cặp khóa và thực hiện thủ tục đề nghị thay đổi cặp khóa.
Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra quá trình tạo cặp khóa mới của tổ chức đề nghị thay đổi cặp khóa. Nếu phát hiện vấn đề liên quan đến an toàn thông tin trong quá trình tạo khóa, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị tổ chức đề nghị thay đổi cặp khóa thực hiện lại quá trình tạo khóa.
2. Cấp chứng thư số
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp chứng thư số cho tổ chức đề nghị cấp chứng thư số nếu hồ sơ hợp lệ và các điều kiện được đáp ứng.
Bộ Thông tin và Truyền thông chuyển chứng thư số và văn bản thông báo cấp chứng thư số cho tổ chức đề nghị cấp chứng thư số và cập nhật thông tin lên trang thông tin điện tử tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn.
Duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số đã cấp phát tại địa chỉ http://www.rootca.gov.vn.
CẤP CHỨNG NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Mục 1. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được lập thành 01 bộ (bản chính) bao gồm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 11;
b) Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c) Bằng cấp, hồ sơ năng lực của nhân viên kỹ thuật và nhân viên quản lý;
d) Hồ sơ mô tả hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ, tiêu chuẩn, công nghệ sử dụng phù hợp tiêu chuẩn an ninh, an toàn quốc gia.
1. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thẩm tra và trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trong quá trình thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc giải trình trực tiếp.
2. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện cung cấp dịch vụ quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức, doanh nghiệp. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Mục 2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN
Điều 17. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng theo mẫu tại Phụ lục 14.
2. Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và điều lệ hoạt động của doanh nghiệp.
3. Đề án cung cấp dịch vụ bao gồm:
a) Phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ;
b) Kế hoạch kỹ thuật trong 05 (năm) kể từ khi được cấp giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 3;
c) Quy chế chứng thực;
d) Phiếu lý lịch tư pháp số 2, bằng cấp của nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của tổ chức, doanh nghiệp.
Điều 18. Thẩm tra và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
1. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
a) Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
b) Trong thời hạn thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc giải trình trực tiếp.
2. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ;
b) Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện cung cấp dịch vụ quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng cho tổ chức, doanh nghiệp. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp và nêu rõ lý do;
c) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng có thời hạn không quá 05 (năm) năm.
Mục 1. CẤP GIẤY CÔNG NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI
Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài gồm 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục 15.
2. Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của điều ước quốc tế hoặc dẫn chiếu đến nguồn có điều ước quốc tế quy định về việc công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài mà Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
3. Bản sao hợp lệ văn bản chứng minh tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó được thành lập và hoạt động hợp pháp tại nước sở tại.
4. Các tài liệu kỹ thuật chứng minh chứng thư số và chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đó cấp đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc có phương án chứng minh sự tương đương của các chuẩn đang sử dụng với các chuẩn bắt buộc áp dụng.
5. Bản sao hợp lệ Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc văn bản chứng minh cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 20. Thẩm tra và cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
1. Tổ chức thẩm tra hồ sơ
a) Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định;
b) Trong thời hạn thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc giải trình trực tiếp cho doanh nghiệp đề nghị cấp giấy công nhận.
2. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ;
b) Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài doanh nghiệp. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp đề nghị cấp phép và nêu rõ lý do.
c) Giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có thời hạn không quá 05 (năm) năm.
Mục 2. CẤP GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHẤP NHẬN TẠI VIỆT NAM
Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam gồm 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 16.
2. Văn bản chứng minh thuộc đối tượng được đề nghị cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, bao gồm:
a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài;
b) Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài;
c) Trường hợp được ủy quyền, phải có văn bản ủy quyền, cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin về thuê bao được cấp chứng thư số phải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền.
3. Văn bản giải trình, chứng minh tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
4. Các tài liệu kỹ thuật chứng minh chứng thư số và chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành. Nếu sử dụng các chuẩn tương đương thì phải có phương án chứng minh, giải trình bằng văn bản cụ thể.
5. Kế hoạch sử dụng chứng thư số nước ngoài, trong đó bao gồm các giao dịch điện tử và đối tượng được giao dịch có sử dụng chứng thư số nước ngoài được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam.
6. Bản sao hợp lệ hợp đồng hoặc trích in từ thỏa thuận sử dụng và các điều khoản cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số được thuê bao đề nghị chấp nhận tại Việt Nam.
7. Bản cam kết của thuê bao chịu trách nhiệm về độ tin cậy của chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 17.
8. Bản cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo mẫu tại Phụ lục 18.
9. Đối với chứng thư số máy chủ, thuê bao sở hữu phải đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 1 đến khoản 8 Điều này và thông tin sở hữu tên miền, thông tin máy chủ, địa chỉ mạng công cộng gán cho máy chủ phải phù hợp với thông tin trên chứng thư số.
Điều 22. Thẩm tra và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
1. Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì thẩm tra hồ sơ và lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan. Trong thời hạn thẩm tra hồ sơ, nếu hồ sơ không cung cấp đủ thông tin, Bộ Thông tin và Truyền thông gửi thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc giải trình trực tiếp.
2. Trả kết quả giải quyết hồ sơ
a) Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả kết quả giải quyết hồ sơ.
b) Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam cho doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nước ngoài đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ thông tin và Truyền thông thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan nước ngoài đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, trong đó nêu rõ lý do.
c) Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam có thời hạn là 05 (năm) năm.
Điều 23. Cấp lại Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị cấp mới Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam được lập thành 06 bộ (gồm 02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 19;
b) Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với thuê bao là doanh nghiệp nước ngoài; hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức nước ngoài hoặc cơ quan đại diện nước ngoài;
c) Báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 20;
d) Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam đang sử dụng.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông xét cấp lại giấy phép cho doanh nghiệp.
3. Trong giấy phép được cấp lại ghi rõ ngày cấp giấy phép lần đầu, ngày được cấp lại, số lần cấp lại và thời hạn hiệu lực của giấy phép cấp lại.
Điều 24. Thay đổi nội dung Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
1. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép nêu rõ lý do và chi tiết đề nghị theo mẫu tại Phụ lục 21;
b) Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng đang có hiệu lực;
c) Báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục 20;
d) Các tài liệu, văn bản cần thiết cho việc giải trình đề nghị thay đổi;
đ) Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam đang sử dụng;
e) Chứng thư số nước ngoài mới trong trường hợp thuê bao muốn sử dụng chứng thư số khác của cùng tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm tra hồ sơ. Trường hợp đề nghị thay đổi vẫn đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép mới cho doanh nghiệp. Trường hợp đề nghị thay đổi nội dung giấy phép không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm 2015.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và Thông tư số 08/2011/TT-BTTTT ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT.
3. Đối với các Giấy phép đã được cấp căn cứ vào Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và Thông tư số 08 ngày 31 tháng 3 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2009/TT-BTTTT vẫn tiếp tục có hiệu lực.
1. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin, Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cá nhân, đơn vị liên quan cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, bổ sung, sửa đổi./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Mẫu Đơn đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số…/2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
2. Tên viết tắt tiếng Việt:
3. Tên giao dịch tiếng Anh:
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại…
5. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
6. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):
7. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
Phần 2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Phụ lục 2. Mẫu kế hoạch kinh doanh
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH KINH DOANH
TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)
(từ tháng … năm … đến tháng… năm…
tài liệu kèm theo Đơn đề nghị … số … ngày … tháng… năm…)
Phần 1. Tổng quan
1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, trụ sở chính, chi nhánh và các công ty con, công ty thành viên.
2. Tóm tắt hoạt động kinh doanh hiện thời của công ty, mục tiêu đặt ra cho 5 (năm) năm đầu tiên khi được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng .
3. Phân tích năng lực của công ty.
4. Phân tích thách thức khi tham gia thị trường.
5. Năng lực của nhân sự: năng lực, kinh nghiệm kỹ thuật, kinh nghiệm kinh doanh của nhân sự trong lĩnh vực đề nghị cấp phép hoặc khả năng tuyển dụng/thuê mướn nguồn nhân lực có kinh nghiệm/kỹ năng cần thiết.
Phần 2. Phạm vi, đối tượng cung cấp dịch vụ
1. Loại hình dịch vụ và phạm vi địa lý dự kiến cung cấp
2. Đối tượng cung cấp dịch vụ
3. Kế hoạch triển khai cung cấp dịch vụ:
a) Triển khai hệ thống thiết bị cung cấp dịch vụ;
b) Kế hoạch phát triển các điểm cung cấp dịch vụ bao gồm chi nhánh, đại lý và phương án quản lý;
d) Dự kiến giá cước dịch vụ;
đ) Thị trường dự kiến và kế hoạch phát triển thị trường
Phần 3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ
1. Phương án bảo đảm chất lượng dịch vụ.
2. Các tiêu chuẩn bảo đảm chất lượng dịch vụ được áp dụng.
3. Thủ tục giải quyết khiếu nại của khách hàng.
4. Biện pháp bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ trong trường hợp doanh nghiệp ngừng kinh doanh dịch vụ.
Phần 3. Tài chính
1. Kế hoạch chi tiết về chi phí đầu tư, yêu cầu vốn lưu động và phân bổ kinh phí từng năm trong 05 năm đầu tiên.
2. Chi tiết dự kiến kế hoạch tài chính gồm: dự kiến nguồn vốn và số lượng vốn huy động từ từng nguồn; thời điểm bắt đầu huy động vốn và rót vốn; thời hạn hoàn trả dự kiến, lịch trình vay các khoản vay, quy định về quỹ dự phòng.
3. Kế hoạch quản lý rủi ro, bao gồm rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính và rủi ro thay đổi chính sách.
4. Dự báo lợi nhuận/lỗ, bản cân đối tài chính và dự báo dòng tiền mặt (trình bày rõ các thông số giả thiết được sử dụng để tính toán, ví dụ chính sách khấu hao tài sản, dự báo sản lượng, tăng/giảm chi phí điều hành).
Phụ lục 3. Mẫu kế hoạch kỹ thuật
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
TRONG 5 NĂM ĐẦU TIÊN CỦA (TÊN DOANH NGHIỆP)
(từ tháng … năm … đến tháng… năm…
tài liệu kèm theo Đơn đề nghị … số … ngày … tháng… năm…)
1. Tổng thể hệ thống cung cấp dịch vụ
Mô tả chi tiết cấu hình, sơ đồ lắp đặt thiết bị, giải pháp kỹ thuật tổng thể
2. Tính năng đáp ứng của hệ thống
a) Mô tả giải pháp lưu trữ thông tin của thuê bao đảm bảo: đầy đủ, chính xác và cập nhật trong suốt thời gian chứng thư số có hiệu lực;
b) Mô tả giải pháp đảm bảo tạo cặp khoá chỉ cho phép mỗi cặp khoá được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng đảm bảo khoá bí mật không bị phát hiện khi có khoá công khai tương ứng;
c) Mô tả giải pháp lưu trữ đầy đủ, chính xác, cập nhật danh sách các chứng thư số có hiệu lực và đã hết hiệu lực và cho phép người sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần;
d) Mô tả giải pháp phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn mọi truy nhập bất hợp pháp, các hình thức tấn công trên môi trường mạng và tuân theo những tiêu chuẩn đảm bảo an ninh thông tin;
đ) Mô tả thiết kế hệ thống đảm bảo giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường Internet;
e) Mô tả giải pháp phân phối khóa cho thuê bao đảm bảo sự toàn vẹn và bảo mật của cặp khoá.
3. Sự đáp ứng tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về dịch vụ chứng thực chữ ký số
Mô tả, chứng minh sự đáp ứng với các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng theo hướng căn cứ vào các đặc tả kỹ thuật của giải pháp sử dụng, các chứng chỉ, chứng nhận đáp ứng tiêu chuẩn của nhà cung cấp giải pháp đã thực hiện kiểm định và đã được công nhận hoặc chứng nhận của tổ chức kiểm định có thẩm quyền tại Việt Nam.
4. Phương án kiểm soát vào ra trụ sở và phương án dự phòng
a) Mô tả phương án kiểm soát sự ra vào trụ sở, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị phục vụ việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
b) Mô tả phương án dự phòng đảm bảo duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra;
c) Mô tả vị trí đặt hệ thống thiết bị chính và hệ thống thiết bị dự phòng đảm bảo đặt tại Việt Nam;
d) Xây dựng trụ sở, nơi đặt máy móc, thiết bị phù hợp với yêu cầu của pháp luật về phòng chống cháy, nổ; có khả năng chống chịu lũ lụt, động đất, nhiễu điện từ, sự xâm nhập bất hợp pháp của con người.
5. Phụ lục
Phụ lục các tài liệu đặc tả kỹ thuật hệ thống, các chứng nhận, chứng chỉ tuân thủ tiêu chuẩn đã được cấp.
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số…/2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được thay đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
2. Tên viết tắt tiếng Việt:
3. Tên giao dịch tiếng Anh:
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại…
5. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
6. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):
7. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
8. Giấy phép đề nghị được sửa đổi bổ sung: Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …. cấp ngày … tháng …. năm ……
Phần 2. Nội dung, lý do đề nghị thay đổi
Lý do đề nghị thay đổi nội dung:
□ 1. Đổi tên doanh nghiệp
□ 2. Ngừng cung cấp các loại hình dịch vụ sau:
□ 3. Cho phép cung cấp bổ sung các loại hình dịch vụ sau:
□ 4. Lý do khác (ghi rõ):
Phần 2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi nội dung giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng sửa đổi, bổ sung.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Phụ lục 5. Mẫu Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Từ tháng / đến tháng / )
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
2. Địa chỉ trụ sở chính:
3. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
4. Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …. cấp ngày … tháng …. năm ……
Phần 2. Tình hình triển khai thực hiện giấy phép
1. Tình hình chung:
2. Số lượng chứng thư số được cấp phát chi tiết theo tháng, quý, năm và theo loại chứng thư số:
3. Số lượng chứng thư số bị thu hồi chi tiết theo tháng, quý, năm và theo loại chứng thư số:
4. Tổng số chứng thư số đang hoạt động chia theo loại chứng thư số:
5. Cơ sở hạ tầng đang sử dụng và sự khác biệt so với hồ sơ cấp phép:
6. Nhân sự trực tiếp tham gia các hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số so với hồ sơ cấp phép:
7. Nội dung khác:
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của nội dung trong Báo cáo và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Phụ lục 6. Mẫu Đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số…/2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
2. Tên viết tắt tiếng Việt:
3. Tên giao dịch tiếng Anh:
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại…
5. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
6. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):
7. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
8. Giấy phép đề nghị được cấp lại: Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …. cấp ngày … tháng …. năm ……
Phần 2. Nội dung, lý do đề nghị cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại:
□ bị mất
□ bị rách
□ bị cháy
□ bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ):
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tài liệu kèm theo.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Phụ lục 7. Mẫu Đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số…/2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in hoa):
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại…
3. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư):
4. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
5. Giấy phép đề nghị được gia hạn: Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số …. cấp ngày … tháng …. năm ……
Phần 2. Nội dung, lý do đề nghị gia hạn
1. Lý do đề nghị gia hạn ……………
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn: …. năm …. tháng
Phần 2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được gia hạn giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và các quy định trong giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được gia hạn.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Phụ lục 8. Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
- Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) đề nghị Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia cấp chứng thư số với nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
- Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: [Tổ chức tự cung cấp]
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số:…/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…, thời hạn:…[ Tổ chức tự cung cấp]
- Địa chỉ: [Tổ chức tự cung cấp]
- Điện thoại: [Tổ chức tự cung cấp]
- Fax: [Tổ chức tự cung cấp]
- E-mail: [Tổ chức tự cung cấp]
- Website: [Tổ chức tự cung cấp]
2. Tình hình hoạt động
- Tình hình hoạt động chung:
- Các sự cố xảy ra trong quá trình hoạt động (Lộ khóa, hệ thống cấp phát chứng thư số bị xâm nhập, hệ thống hoạt động bị gián đoạn,…):
3. Các thông tin đưa vào chứng thư số:
[Tổ chức cung cấp các thông tin để đưa vào chứng thư số (khớp với các thông tin trong yêu cầu cấp phát chứng thư số dưới dạng điện tử gửi cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia]
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 9. Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày… tháng… năm… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
- Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) đề nghị Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia gia hạn chứng thư số với nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
- Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: [Tổ chức tự cung cấp]
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số:…/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm .. [Tổ chức tự cung cấp]
- Địa chỉ: [Tổ chức tự cung cấp]
- Điện thoại: [Tổ chức tự cung cấp]
- Fax: [Tổ chức tự cung cấp]
- E-mail: [Tổ chức tự cung cấp]
- Website: [Tổ chức tự cung cấp]
2. Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng thư số gửi kèm
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. | Bản sao giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng |
|
|
2. | Báo cáo tình hình hoạt động |
|
|
3. | Yêu cầu cấp phát chứng thư số dưới dạng điện tử |
|
|
4. | Bản sao chứng thư số đang sử dụng |
|
|
5. | Các giấy tờ khác |
|
|
| … |
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 10. Mẫu đơn đề nghị thay đổi cặp khóa
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI CẶP KHÓA
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
- Căn cứ Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số…/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…,
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) đề nghị Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia cấp chứng thư số cho cặp khóa mới với nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức
- Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng: [Tổ chức tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức tự cung cấp]
- Giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng số:…/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…tháng…năm…[Tổ chức tự cung cấp]
- Địa chỉ: [Tổ chức tự cung cấp]
- Điện thoại: [Tổ chức tự cung cấp]
- Fax: [Tổ chức tự cung cấp]
- E-mail: [Tổ chức tự cung cấp]
- Website: [Tổ chức tự cung cấp]
2. Nội dung thay đổi:
- Lý do thay đổi cặp khóa: [Tổ chức tự cung cấp]
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của doanh nghiệp) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…do… cấp ngày…tháng…năm…[Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Địa chỉ: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại cơ quan: Fax:
- Email: Website:
2. Nội dung đăng ký/thay đổi/đề nghị cấp lại
- Thông tin chi tiết về người đứng đầu: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Thông tin chi tiết về người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức/doanh nghiệp) theo quy định tại:…(Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
- Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức/doanh nghiệp) và các tổ chức… theo quy định tại văn bản số:…(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Lý do đăng ký/thay đổi/cấp lại:
3. Tài liệu gửi kèm theo
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. | Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
|
2. | Điều lệ, quy chế hoạt động của tổ chức. |
|
|
3. | Quy chế chứng thực |
|
|
| ... |
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…do… cấp ngày…tháng…năm…[Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Địa chỉ: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại cơ quan: Fax:
- Email: Website:
2. Nội dung đăng đề nghị thay đổi:
- Thông tin chi tiết về người đứng đầu: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Thông tin chi tiết về người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức/doanh nghiệp) theo quy định tại:…(Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
- Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức/doanh nghiệp) và các tổ chức… theo quy định tại văn bản số:…(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Nội dung khác:
- Lý do thay đổi:
3. Tài liệu gửi kèm theo
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cho phép chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Quyết định thành lập/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…do… cấp ngày…tháng…năm…[Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Địa chỉ: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại cơ quan: Fax:
- Email: Website:
2. Nội dung đề nghị cấp lại:
- Thông tin chi tiết về người đứng đầu: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Thông tin chi tiết về người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc (Tên tổ chức/doanh nghiệp) theo quy định tại:…(Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
- Các giao dịch điện tử giữa (Tên tổ chức/doanh nghiệp) và các tổ chức… theo quy định tại văn bản số:…(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
- Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Lý do cấp lại:
3. Tài liệu gửi kèm theo
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. |
|
|
|
2. |
|
|
|
3. |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
4. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN TỔ CHỨC/ DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số…/2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam,
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) có trụ sở tại…, có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…do…cấp ngày…tháng…năm… đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức/doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
2. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư số: …. do …. cấp ngày … tháng … năm … tại…
3. Địa chỉ trụ sở chính:
4. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
Phần 2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, (tên tổ chức/doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng và các quy định trong giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(TÊN DOANH NGHIỆP) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CÔNG NHẬN TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
- Căn cứ Thông tư số…/2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam,
(Tên doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
2. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Anh:
3. Văn bản chứng minh được thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động:
4. Địa chỉ trụ sở chính:
5. Điện thoại: …………………. Fax: ………… Website: …………..
6. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số…ngày…tháng…năm…
7. Địa chỉ văn phòng đại diện:
8. Tên người đứng đầu văn phòng đại diện:
Phần 2. Hồ sơ kèm theo (ghi rõ loại và số lượng hồ sơ)
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
3.......................................................................................................................
Phần 3. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, (tên doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và các quy định trong giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Phụ lục 16. Mẫu đơn đề nghị cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP SỬ DỤNG
CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHẤP NHẬN TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
1. Thông tin về tổ chức đề nghị chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đầu tư; hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam) số…do…cấp ngày…tháng…năm... [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Trụ sở (hoặc văn phòng đại diện) tại: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại: Fax:
- E-mail: Website:
- Loại chứng thư số:…do tổ chức (tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp. [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Hiệu lực sử dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Các thông tin khác về chứng thư số được đề nghị cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam gửi kèm
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. | Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài |
|
|
2. | Bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam đối với tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài |
|
|
3. | Trường hợp được ủy quyền, phải có văn bản ủy quyền, cho phép hợp pháp sử dụng chứng thư số |
|
|
4. | Bản sao hợp lệ văn bản chứng minh tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam được thành lập và hoạt động hợp pháp tại nước sở tại. |
|
|
5. | Văn bản giải trình, chứng minh tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số có chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam |
|
|
6. | Các tài liệu kỹ thuật chứng minh chứng thư số và chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam |
|
|
7. | Kế hoạch sử dụng chứng thư số nước ngoài |
|
|
8. | Bản sao hợp lệ hợp đồng và các điều khoản cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số giữa thuê bao và tổ chức cung cấp chứng thư số được thuê bao đề nghị chấp nhận tại Việt Nam. |
|
|
10. | Bản cam kết của thuê bao chịu trách nhiệm về độ tin cậy của chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam |
|
|
11. | Bản cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số |
|
|
12. | Bản điện tử chứng thư số được đề nghị cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam. |
|
|
| ... |
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
BẢN CAM KẾT CHỊU TRÁCH NHIỆM VỀ ĐỘ TIN CẬY CỦA CHỨNG THƯ SỐ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ CHẤP NHẬN TẠI VIỆT NAM
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài đề nghị chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc hoặc Giấy chứng nhận hoạt động tại Việt Nam) số…do…cấp ngày…tháng…năm... [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Trụ sở tại: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại: Fax:
- Tel: Fax:
- Loại chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam…do tổ chức (tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp. [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Hiệu lực sử dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
2. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về độ tin cậy của chứng thư số…do tổ chức (tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 18. Mẫu bản cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
BẢN CAM KẾT TUÂN THỦ PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài đề nghị chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc hoặc Giấy chứng nhận hoạt động tại Việt Nam) số…do…cấp ngày…tháng…năm... [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Trụ sở tại: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại: Fax:
- E-mail: Website:
- Loại chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt nam:…do tổ chức (tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài) cấp.
- Hiệu lực sử dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
2. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số trong quá trình sử dụng chứng thư số…nếu được chấp nhận tại Việt Nam.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 19. Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam với các nội dung sau:
1. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy chứng nhận đầu tư; hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam) số…do…cấp ngày…tháng…năm... [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Trụ sở (hoặc văn phòng đại diện) tại: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại: Fax:
- E-mail: Website:
- Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam số…do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…/…../….[Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Hiệu lực sử dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Lý do đề nghị cấp lại giấy phép: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
2. Hồ sơ gửi kèm
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. | Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với thuê bao là doanh nghiệp nước ngoài… |
|
|
2. | Báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam |
|
|
3. | Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam đang sử dụng và văn bản mô tả các thông tin trong chứng thư số |
|
|
| ... |
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 20. Mẫu báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CHẤP NHẬN TẠI VIỆT NAM
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Trụ sở tại: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại: Fax:
- E-mail: Website:
- Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam số…[Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
2. Tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
a) Các loại giao dịch đã sử dụng:
STT | Tên giao dịch | Ghi chú |
|
|
|
b) Các sự cố trong quá trình sử dụng:
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 21. Mẫu đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
(Tên tổ chức/doanh nghiệp | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| … , ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP SỬ DỤNG
CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông
- Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
- Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP;
- Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP;
- Căn cứ Thông tư số…/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài đề nghị thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài như sau:
1. Thông tin về tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài đề nghị thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Tên giao dịch tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Anh: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên giao dịch tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Tên viết tắt tiếng Việt: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc bản sao giấy chứng nhận đầu tư; hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam) số…do…cấp ngày…tháng…năm... [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Trụ sở (hoặc văn phòng đại diện) tại: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Điện thoại: Fax:
- E-mail: Website:
- Giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam số…do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày…/…../….[Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Hiệu lực sử dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Lý do đề nghị thay đổi nội dung giấy phép: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Loại chứng thư số được cấp phép sử dụng…do tổ chức (tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số) cấp. [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Hiệu lực sử dụng: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Các thông tin khác về chứng thư số được đề nghị cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
2. Nội dung đề nghị thay đổi giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
- Nội dung thay đổi: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
- Lý do thay đổi: [Tổ chức/doanh nghiệp tự cung cấp]
Các tài liệu kèm theo
STT | Tên tài liệu | Số lượng | Ghi chú |
1. | Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng đang có hiệu lực |
|
|
2. | Báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam |
|
|
3. | Các tài liệu, văn bản cần thiết cho việc giải trình đề nghị thay đổi |
|
|
4. | Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam đang sử dụng |
|
|
5. | Chứng thư số nước ngoài mới trong |
|
|
6. | Văn bản mô tả các thông tin trong chứng thư số |
|
|
| ... |
|
|
Ghi chú: Các tài liệu từ 02 (hai) tờ văn bản trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Cam kết
(Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài) cam kết xin chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin cung cấp nêu trên cùng các tài liệu kèm theo và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật.
| (Người đại diện của tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu) |
Phụ lục 22. Mẫu giấy phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
GIẤY PHÉP
CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
(Có giá trị đến hết ngày / / )
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng ngày tháng năm của (doanh nghiệp đề nghị cấp phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
NAY CHO PHÉP
(TÊN DOANH NGHIỆP)
Tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH), có trụ sở tại…, có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…do…cấp ngày…tháng…năm, được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng với những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1.
1. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là ….
2. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng …. được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
3. Loại chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng … được cung cấp các loại chứng thư số sau:
a)………………………………………...;
b)………………………………………...;
c) ………………………………………...;
Điều 2.
Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thực hiện nâng cấp, cập nhật, bổ sung tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống giải pháp kỹ thuật, phương án kinh doanh khi có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
4. Thực hiện các biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
5. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí và lệ phí theo quy định.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỨNG NHẬN
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)[lấy trong đơn của tổ chức/doanh nghiệp]
Tên giao dịch tiếng Anh:…, có trụ sở tại…, có Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:…do…cấp ngày…tháng…năm…, được hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng với những nội dung cụ thể như sau:
1. Tên và địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ:[lấy trong đơn của tổ chức/doanh nghiệp]
2. Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống:[lấy trong đơn của tổ chức/doanh nghiệp]
3. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ:[lấy trong đơn của tổ chức/doanh nghiệp]
Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc…theo quy định tại:… (Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
Các giao dịch điện tử giữa…và các tổ chức…quy định tại văn bản số:…(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Loại chứng thư số:[cơ quan cấp phép cung cấp]
5. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng[lấy trong đơn của tổ chức/doanh nghiệp]
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm
6. Trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Luật giao dịch điện tử, Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 170/2013/NĐ-CP ngày ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành
| BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 24. Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO AN TOÀN
CHO CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG
(Có giá trị từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…)
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỨNG NHẬN
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng)
Tên giao dịch tiếng Anh:…, có trụ sở tại…, có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số…/GCN-BTTT đủ Điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng với những nội dung cụ thể như sau:
1. Địa chỉ của tổ chức cung cấp dịch vụ: [lấy trong đơn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng]
2. Người đứng đầu và người chịu trách nhiệm quản trị hệ thống: [lấy trong đơn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng]
3. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ: [lấy trong đơn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng]
- Các giao dịch điện tử giữa các cá nhân, tổ chức thuộc…theo quy định tại…(Điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung)
- Các giao dịch điện tử giữa…và các tổ chức…theo quy định tại văn bản số…(Văn bản quy phạm pháp luật quy định hình thức liên kết, hoạt động chung)
4. Loại chứng thư số: [lấy trong đơn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng]
5. Các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn áp dụng: [lấy trong đơn của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng]
Hệ thống kỹ thuật cung cấp dịch vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục đính kèm.
6. Trách nhiệm của tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng:
(Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng) chịu trách nhiệm tuân thủ pháp luật Việt Nam, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng được quy định tại Luật giao dịch điện tử, Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số, Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 170/2013/NĐ-CP ngày ngày 13 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
| BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 25. Mẫu giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
GIẤY CÔNG NHẬN
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ NƯỚC NGOÀI
(Có giá trị đến hết ngày / / )
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài ngày tháng năm của (doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin,
NAY CÔNG NHẬN
(TÊN DOANH NGHIỆP)
Tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH), có trụ sở tại…, có Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số:…do…cấp ngày…tháng…năm, được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số với những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1.
1. Tên giao dịch của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài là ….
2. Phạm vi và đối tượng cung cấp dịch vụ
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài …. được cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng.
3. Loại chứng thư số
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài … được cung cấp các loại chứng thư số sau:
a)………………………………………...;
b)………………………………………...;
c) ………………………………………...;
Điều 2.
Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thực hiện nâng cấp, cập nhật, bổ sung tiêu chuẩn, quy chuẩn, hệ thống giải pháp kỹ thuật, phương án kinh doanh khi có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
4. Thực hiện các biện pháp bảo đảm chất lượng dịch vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ.
5. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí và lệ phí theo quy định.
6. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
8. Giấy chứng nhận này này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 26. Mẫu giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày / /2015)
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-BTTTT | Hà Nội, ngày tháng năm…. |
GIẤY PHÉP
SỬ DỤNG CHỨNG THƯ SỐ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC
CHẤP NHẬN TẠI VIỆT NAM
(Có giá trị đến hết ngày / / )
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 và Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số /2015/TT-BTTTT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
Xét Đơn kèm hồ sơ đề nghị giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam ngày tháng năm của (doanh nghiệp);
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia,
NAY CHO PHÉP
(TÊN DOANH NGHIỆP)
Tên giao dịch tiếng Anh: (TÊN TIẾNG ANH), có trụ sở tại…, có Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam số:…do…cấp ngày…tháng…năm, được sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam với những nội dung cụ thể như sau:
Điều 1.
1. Loại chứng thư số: (Tên tổ chức/doanh nghiệp nước ngoài đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt nam) được sử dụng loại chứng thư số sau:
2. Hiệu lực sử dụng:
3. Phạm vi sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam:
Điều 2.
Ngoài các quy định tại Điều 1, (tên doanh nghiệp) có trách nhiệm:
1. Tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
3. Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại phí và lệ phí theo quy định.
4. Chịu sự thanh tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1Thông tư 17/2014/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2Quyết định 1983/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tạm thời cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Nghị định 26/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 3Nghị định 106/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 4Nghị định 132/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- 6Thông tư 17/2014/TT-BTTTT quy định chế độ báo cáo về hoạt động chứng thực chữ ký số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Quyết định 1983/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình tạm thời cấp phát, quản lý và sử dụng chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số trong ngành Thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
Dự thảo Thông tư quy định về hồ sơ và thủ tục cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật