- 1Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 2Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Luật Đầu tư 2014
BỘ VĂN HOÁ, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BVHTTDL | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC CẤP THẺ HÀNH NGHỀ BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT, TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;
Căn cứ Nghị định số ___/2016/NĐ-CP ngày__ tháng__ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chi tiết việc cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định về việc cấp Thẻ hành nghề cho người biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng:
Thông tư này áp dụng đối với người biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang được trả thù lao bằng tiền hoặc các quyền lợi vật chất khác và các cơ quan quản lý nhà nước về nghệ thuật biểu diễn tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Các từ ngữ sau đây, sử dụng trong Thông tư này được hiểu như sau:
1. Thẻ hành nghề do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật để cá nhân tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có nhận thù lao bằng tiền hoặc các quyền lợi vật chất khác (Mẫu số 01).
2. Cơ sở đào tạo nghệ thuật là tổ chức có chức năng đào tạo và cấp văn bằng tốt nghiệp các chuyên ngành nghệ thuật, trình diễn thời trang theo quy định của pháp luật.
3. Giải thưởng các cuộc thi về nghệ thuật trong nước là giải thưởng của cá nhân trong các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật, hoa hậu, người mẫu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tổ chức.
4. Giải thưởng các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế là giải thưởng của cá nhân trong các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật, hoa hậu, người mẫu quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép tham dự.
5. Người biểu diễn là cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
6. Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có doanh thu là việc người biểu diễn nhận thù lao bằng tiền hoặc các quyền lợi vật chất khác.
Điều 3. Đối tượng và điều kiện cấp Thẻ hành nghề
1. Đối tượng cấp Thẻ hành nghề gồm:
a) Các cá nhân được Nhà nước phong tặng danh hiệu hoặc đang làm việc tại các đơn vị nghệ thuật công lập, ngoài công lập;
b) Các cá nhân có văn bằng tốt nghiệp về chuyên ngành nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc đạt giải tại các cuộc thi, liên hoan nghệ thuật; cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước và quốc tế;
c) Các cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a và b Khoản 1, Thông tư này.
2. Điều kiện cấp Thẻ hành nghề: Căn cứ quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều 7a Nghị định số 79/2012/NĐ-CP quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (sau đây gọi là Nghị định số 79/2012/NĐ-CP) được bổ sung tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số __ /2016/NĐ-CP ngày __ tháng __ năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số __ /2016/NĐ-CP).
Điều 4. Hồ sơ đăng ký cấp Thẻ hành nghề
1. Đối với cá nhân quy định tại
a) Bản đăng ký cấp Thẻ hành nghề (Mẫu số 02a);
b) 04 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 cm.
2. Đối với cá nhân quy định tại
a) Bản đăng ký cấp Thẻ hành nghề (Mẫu số 02b) và gửi kèm theo bản sao bằng tốt nghiệp về chuyên ngành nghệ thuật được đào tạo hoặc bằng chứng nhận kết quả giải thưởng;
b) 04 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 cm.
3. Đối với cá nhân quy định tại
a) Bản đăng ký cấp Thẻ hành nghề (Mẫu số 02c);
b) Bản sao Giấy Chứng minh nhân dân còn thời hạn theo quy định của pháp luật (kèm theo bản gốc để đối chiếu);
c) 04 ảnh chân dung cỡ 3 x 4 cm.
Điều 5. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và thành lập Hội đồng thẩm định chuyên môn
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ:
Cá nhân đề nghị cấp Thẻ hành nghề có thể gửi hoặc thông qua các pháp nhân đại diện gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
a) Cục Nghệ thuật biểu diễn tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân đang làm việc tại các đơn vị nghệ thuật thuộc Trung ương và cá nhân là hội viên các Hội văn học nghệ thuật thuộc Trung ương;
b) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ của các cá nhân đang làm việc trong các đơn vị nghệ thuật công lập, ngoài công lập thuộc địa phương; cá nhân là hội viên các Hội văn học nghệ thuật thuộc địa phương và cá nhân có nhu cầu tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
2. Thẩm định hồ sơ:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có thẩm định và đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung nếu hồ sơ chưa hợp lệ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi danh sách cá nhân đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp Thẻ hành nghề. Trường hợp cần thẩm định năng lực chuyên môn của người đề nghị cấp Thẻ thì thời hạn cũng không quá 10 ngày làm việc.
4. Thành lập Hội đồng thẩm định năng lực chuyên môn đối với cá nhân quy định tại
a) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có quyền quyết định và chịu trách nhiệm trong việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng thẩm định năng lực chuyên môn đối với cá nhân đề nghị cấp Thẻ hành nghề;
b) Thành lập Hội đồng thẩm định:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định thành lập Hội đồng thẩm định;
- Hội đồng được thành lập và hoạt động theo quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn.
c) Văn bản ghi ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định về năng lực chuyên môn là một căn cứ để cấp Thẻ hành nghề và được lưu trong hồ sơ (Mẫu số 03).
Điều 6. Cấp Thẻ hành nghề và hiệu lực của Thẻ hành nghề
1. Cấp Thẻ hành nghề:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; các đơn vị nghệ thuật Trung ương; Hội văn học nghệ thuật thuộc Trung ương và hồ sơ của cá nhân đủ điều kiện cấp Thẻ hành nghề thuộc thẩm quyền quy định tại
2. Hiệu lực: Thẻ hành nghề có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc.
Điều 7. Điều kiện, thời hạn thu hồi Thẻ hành nghề
1. Điều kiện: Căn cứ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7a Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số __ /2016/NĐ-CP.
2. Cá nhân thực hiện hành vi vi phạm sau đây sẽ bị thu hồi Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang từ 01 đến 03 tháng:
a) Sử dụng bản ghi âm để thay cho giọng hát thật của người biểu diễn hoặc thay cho âm thanh thật của nhạc cụ biểu diễn;
b) Sử dụng trang phục hoặc hóa trang không phù hợp với mục đích, nội dung biểu diễn, trình diễn và thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam;
c) Thực hiện hành vi không phù hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam hoặc hành vi làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại trong quá trình biểu diễn.
3. Cá nhân thực hiện hành vi vi phạm sau đây sẽ bị thu hồi Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang từ 03 đến 06 tháng:
a) Biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có nội dung truyền bá tệ nạn xã hội, không phù hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam; xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
b) Cá nhân ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, dự thi người đẹp, người mẫu quốc tế nhưng không có Giấy phép theo quy định của pháp luật;
c) Thực hiện hành vi không phù hợp với thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam; hành vi làm ảnh hưởng xấu đến quan hệ đối ngoại trong quá trình biểu diễn;
d) Phổ biến, lưu hành hình ảnh cá nhân; chương trình, tiết mục biểu diễn và thực hiện các hành vi có nội dung, hình thức trái với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam trên mạng viễn thông;
đ) Thu âm, thu hình các chương trình, tiết mục có nội dung trái với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam;
e) Phổ biến, lưu hành bản ghi âm, ghi hình chưa được phê duyệt nội dung; bản ghi âm, ghi hình có nội dung, hình thức trái với giá trị, chuẩn mực đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa Việt Nam trên mạng viễn thông.
4. Cá nhân thực hiện hành vi vi phạm sau đây sẽ bị thu hồi Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang từ 06 đến 12 tháng:
Biểu diễn tác phẩm có nội dung khiêu dâm, kích động bạo lực, tác phẩm bị cấm biểu diễn; xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân.
5. Những cá nhân đã bị thu hồi Thẻ hành nghề, sau khi được cấp lại Thẻ, nếu tiếp tục vi phạm quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này, sẽ bị thu hồi Thẻ hành nghề, thời gian thu hồi là 24 tháng.
6. Cá nhân không đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7a Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được bổ sung tại Khoản 4 Điều 1 Nghị định số __ /2016/NĐ-CP sẽ bị thu hồi Thẻ hành nghề đã cấp.
Điều 8. Thẩm quyền và thủ tục thu hồi Thẻ hành nghề
1. Thẩm quyền: Cục Nghệ thuật biểu diễn thu hồi Thẻ hành nghề đối với các cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy định tại
2. Trình tự, thủ tục:
Tổ công tác, Đoàn kiểm tra, Thanh tra Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phát hiện hành vi vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP; Điều 7 và 7a Nghị định số 79/2012/NĐ-CP được bổ sung tại Khoản 3 và 4 Điều 1 Nghị định số __ /2016/NĐ-CP lập Biên bản vi phạm và có văn bản kiến nghị cơ quan cấp, thu hồi Thẻ hành nghề (Mẫu số 04).
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày xác lập Biên bản hành vi vi phạm, cơ quan lập Biên bản gửi danh sách cá nhân vi phạm kèm theo bản sao Biên bản vi phạm về Cục Nghệ thuật biểu diễn để xem xét thu hồi Thẻ hành nghề.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị thu hồi Thẻ hành nghề, Cục Nghệ thuật biểu diễn xem xét và ban hành quyết định thu hồi Thẻ hành nghề. Trường hợp không thu hồi Thẻ hành nghề phải trả lời đơn vị kiến nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Cấp lại, cấp đổi Thẻ hành nghề
1. Các cá nhân đã được cấp Thẻ hành nghề nếu bị mất, bị hỏng sẽ được xem xét cấp lại hoặc nếu có sự thay đổi thông tin đã ghi trên thẻ sẽ được xem xét cấp đổi, hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Thẻ hành nghề (Mẫu số 05);
- Bản gốc Thẻ hành nghề đã được cấp (đối với trường hợp Thẻ hành nghề bị hỏng hoặc thay đổi thông tin);
- 04 ảnh chân dung cỡ 3x4 cm.
2. Các cá nhân bị thu hồi Thẻ hành nghề sẽ được xem xét cấp lại sau khi hết thời hạn thu hồi. Thủ tục, hồ sơ đề nghị cấp lại thực hiện như cấp lần đầu.
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người được cấp Thẻ hành nghề
1. Quyền của người được cấp Thẻ hành nghề:
a) Được tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang và được nhận thù lao bằng tiền hoặc các quyền lợi vật chất khác;
b) Được tham gia các khóa tập huấn, bồi dưỡng về kiến thức pháp luật, nâng cao trình độ, khả năng chuyên môn do cơ quan quản lý tổ chức;
c) Được hưởng các quyền lợi về vật chất và tinh thần theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Sở hữu trí tuệ và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
2. Nghĩa vụ của người được cấp Thẻ hành nghề:
a) Chỉ được biểu diễn các bài hát, vở diễn, bộ sưu tập thiết kế thời trang đã được phép phổ biến;
b) Học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn; giữ gìn hình ảnh, phẩm chất đạo đức; tôn trọng phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc;
c) Trong khi biểu diễn không được thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
d) Thực hiện nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Cục Nghệ thuật biểu diễn
1. Tiếp nhận, thẩm định, lưu trữ và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo thẩm quyền quy định tại
2. Cấp, cấp lại, cấp đổi và thu hồi Thẻ hành nghề cấp cho cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trên toàn quốc.
3. Yêu cầu cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang xuất trình Thẻ hành nghề khi thực hiện công tác kiểm tra theo kế hoạch đột xuất hoặc thường xuyên.
4. Theo dõi, quản lý các cá nhân được cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trên toàn quốc.
5. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức pháp luật cho các cá nhân đăng ký cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang trên toàn quốc.
6. Công bố trên Website http://cucnghethuatbieudien.gov.vn danh sách các cá nhân được cấp hoặc bị thu hồi Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
7. Phối hợp với Thanh tra chuyên ngành thanh tra, kiểm tra hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Tiếp nhận, thẩm định, lưu trữ và chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ đề nghị cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang theo thẩm quyền quy định tại
2. Chịu trách nhiệm đánh giá về năng lực chuyên môn của cá nhân đăng ký cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
3. Lập danh sách, thông tin liên quan đến hồ sơ của các cá nhân gửi đề nghị Cục Nghệ thuật biểu diễn cấp, cấp lại, cấp đổi và kiến nghị thu hồi Thẻ hành nghề đối với các trường hợp vi phạm quy định tại
4. Kiểm tra và xử lý vi phạm đối với hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương theo quy định của pháp luật.
5. Yêu cầu cá nhân tham gia biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang xuất trình Thẻ hành nghề khi thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra.
6. Tra cứu thông tin trên Website http://cucnghethuatbieudien.gov.vn danh sách các cá nhân được cấp hoặc bị thu hồi Thẻ hành nghề, phục vụ công tác quản lý nhà nước tại địa phương.
Điều 13. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan Thanh tra chuyên ngành văn hoá, thể thao và du lịch ở Trung ương và địa phương
1. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang và sử dụng Thẻ hành nghề trên toàn quốc.
2. Lập biên bản khi phát hiện hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật và đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Thẻ hành nghề theo quy định tại Thông tư này.
Điều 14. Lộ trình thực hiện cấp Thẻ hành nghề
1. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 3 năm 2017, tổ chức cấp Thẻ hành nghề cho các cá nhân hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
2. Từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành đến ngày 31 tháng 3 năm 2017, các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điểm b và c Khoản 1 Điều 3 Thông tư này được biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang có doanh thu.
3. Năm 2018: Tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả cấp Thẻ hành nghề hoạt động biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Kết quả tổng kết là căn cứ xem xét tiếp tục cấp Thẻ hành nghề cho các đối tượng còn lại.
Điều 15. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày__tháng__năm 2016.
2. Kinh phí triển khai việc thực hiện cấp Thẻ hành nghề được lấy từ nguồn ngân sách cấp cho Cục Nghệ thuật biểu diễn và các Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
3. Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kiến nghị về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để kịp thời sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Chỉ thị 65/CT-BVHTTDL năm 2012 chấn chỉnh hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 2Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 79/2012/NĐ-CP về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 3Quyết định 4225/QĐ-BVHTTDL năm 2013 tổ chức biểu diễn Nghệ thuật trong khuôn khổ Tuần Văn hóa Campuchia tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 1Bộ luật Dân sự 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 3Chỉ thị 65/CT-BVHTTDL năm 2012 chấn chỉnh hoạt động tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 5Thông tư 03/2013/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 79/2012/NĐ-CP về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị định 76/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7Quyết định 4225/QĐ-BVHTTDL năm 2013 tổ chức biểu diễn Nghệ thuật trong khuôn khổ Tuần Văn hóa Campuchia tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Thông tư 15/2013/TT-BVHTTDL Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng nghệ thuật trong lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 9Luật Đầu tư 2014
Dự thảo Thông tư quy định chi tiết việc cấp Thẻ hành nghề biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật