BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2015/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày tháng năm 2015 |
DỰ THẢO |
|
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư hướng dẫn điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật,
Thông tư này hướng dẫn chi tiết điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dịch vụ bảo vệ thực vật là hoạt động của các tổ chức, cá nhân tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật hoặc thực hiện các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật (trừ các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật quy định tại khoản 2, Điều 34, Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật) theo thỏa thuận với chủ thực vật.
2. Tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật là hoạt động xác định sinh vật gây hại thực vật; dự báo, cung cấp thông tin và hướng dẫn chủ thực vật biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật.
3. Thực hiện các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật là hoạt động thủ công, cơ giới, vật lý, hóa học, sinh học được phép theo quy định để phòng, chống sinh vật gây hại thực vật.
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
Điều 4. Chi tiết điều kiện hoạt động dịch vụ tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật
1. Người trực tiếp làm dịch vụ tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học.
2. Khi thực hiện dịch vụ tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật phải có trang thiết bị, dụng cụ phù hợp với hoạt động này như dụng cụ phát hiện sinh vật gây hại; sổ ghi chép, theo dõi nội dung liên quan đến hoạt động của người thực hiện và người sử dụng dịch vụ.
3. Có địa chỉ giao dịch hợp pháp, rõ ràng để có thể liên hệ khi cần thiết. Đối với tổ chức hoạt động dịch vụ tư vấn cần có địa điểm giao dịch thuộc sở hữu của tổ chức đó hoặc có hợp đồng thuê địa điểm giao dịch hợp pháp còn hiệu lực tối thiểu là 01 (một) năm.
4. Được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ giao dịch hợp pháp theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Chi tiết điều kiện hoạt động dịch vụ phòng, chống sinh vật gây hại thực vật
1. Người trực tiếp làm dịch vụ phòng, chống sinh vật gây hại thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học hoặc có giấy chứng nhận tập huấn về bảo vệ thực vật theo quy định tại
2. Khi thực hiện dịch vụ phòng, chống sinh vật gây hại thực vật phải có trang thiết bị, dụng cụ phù hợp như dụng cụ phun rải thuốc, bẫy, bả; dụng cụ bắt diệt sinh vật gây hại thực vật; bảo hộ lao động; sổ theo dõi nội dung liên quan đến hoạt động của người thực hiện và người sử dụng dịch vụ.
3. Có địa chỉ giao dịch hợp pháp, rõ ràng quy định tại
4. Được sự đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ giao dịch hợp pháp theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Trình tự, thủ tục xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật
1. Nộp hồ sơ
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt địa chỉ giao dịch.
b) Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra ngay khi nhận hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ để thẩm định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong trường hợp không hợp lệ.
c) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2. Hồ sơ bao gồm
a) 02 (hai) bản đơn xin hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học (đối với dịch vụ tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật); bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc một trong các chuyên ngành trồng trọt, bảo vệ thực vật, sinh học hoặc giấy chứng nhận tập huấn về bảo vệ thực vật (đối với dịch vụ thực hiện các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật);
c) Bản sao chụp giấy tờ xác định địa chỉ giao dịch quy định tại
3. Thẩm định hồ sơ và xác nhận hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc từ khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo đúng quy định, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đồng ý cho tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật vào đơn xin hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp đơn xin hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật bị mờ, thất lạc hoặc có sự thay đổi thông tin, địa chỉ giao dịch, nội dung hoạt động dịch vụ thì tổ chức, cá nhân đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa chỉ giao dịch hợp pháp thực hiện việc xác nhận theo trình tự, thủ tục quy định tại
Điều 7. Tập huấn về bảo vệ thực vật
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tập huấn về bảo vệ thực vật đăng ký với Trạm Bảo vệ thực vật hoặc Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
2. Trạm Bảo vệ thực vật hoặc Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tiếp nhận, lập danh sách người tham gia tập huấn và thông báo địa điểm, thời gian tập huấn cho các tổ chức, cá nhân đăng ký tập huấn; tổ chức tập huấn về bảo vệ thực vật theo nội dung, chương trình quy định tại khoản 3, Điều này.
3. Nội dung và chương trình tập huấn
a) Quy định hiện hành về bảo vệ thực vật và các quy định tại Thông tư này;
b) Kiến thức cơ bản về sinh vật gây hại thực vật và biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật;
c) Hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả; quy định thu gom bao bì sau sử dụng; sử dụng trang thiết bị phòng, chống sinh vật gây hại;
d) Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ thực vật, quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
đ) Thực hành sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
4. Thời gian tập huấn
Thời gian tập huấn là 03 (ba) ngày với đầy đủ nội dung quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Cấp Giấy chứng nhận tập huấn bảo vệ thực vật
Ngay sau khi kết thúc tập huấn, nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu Trạm Bảo vệ thực vật hoặc Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận tập huấn theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật
1. Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật có quyền sau đây:
a) Được trả chi phí thực hiện dịch vụ bảo vệ thực vật theo thỏa thuận hợp đồng ký kết với chủ thực vật hoặc đại diện của chủ thực vật;
b) Tham dự chương trình tập huấn, nâng cao kiến thức về phòng, chống sinh vật gây hại thực vật phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương;
c) Được cung cấp thông tin và hướng dẫn sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả;
d) Tham gia chương trình thông tin, truyền thông về phòng, chống sinh vật gây hại thực vật;
đ) Được quyền khiếu nại kết luận và quyết định của cơ quan kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
2. Tổ chức, cá nhân hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật có nghĩa vụ sau đây:
a) Duy trì các điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật theo quy định tại Điều 4 hoặc Điều 5 Thông tư này trong quá trình hoạt động;
b) Chỉ được sử dụng thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam theo nguyên tắc bốn đúng; sử dụng các biện pháp bảo vệ thực vật đảm bảo hiệu quả, an toàn cho người, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường sinh thái;
c) Phải bảo quản thuốc bảo vệ thực vật và thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng đúng quy định;
d) Chấp hành quy định của pháp luật về hợp đồng, pháp luật về lao động và các nghĩa vụ khác;
đ) Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật do tư vấn, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật và các biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật không đúng quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của tổ chức
1. Cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, giám sát hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật tại địa phương; xây dựng nội dung, chương trình tập huấn về bảo vệ thực vật; chỉ đạo, kiểm tra việc tập huấn và cấp giấy chứng nhận tập huấn về bảo vệ thực vật.
3. Uỷ ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, xác nhận đơn xin hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật cho tổ chức, cá nhân đề nghị; quản lý hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn; phối hợp với cơ quan chuyên ngành về bảo vệ và kiểm dịch thực vật tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật tại địa phương và xử lý các vi phạm theo quy định; thông báo công khai danh sách các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ….tháng …. năm 2015.
Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN XIN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN XIN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………….………….…......….
Tên Tổ chức/cá nhân đăng ký: …………………………..…………..…………..……..
Người đại diện (đối với tổ chức): ………………..……....; Chức vụ: …………...…….
Số CMND …............…………; Ngày cấp:……………...;.Nơi cấp:…….....…….........
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………………..…….…………………………………
Nơi tạm trú:…………………………………………….…………………………………...
Địa chỉ giao dịch:………...…………………………………………………..……………..
...................................................................................................................................
Số điện thoại di động: ………...……... ; Số điện thoại cố định: ……………...………
Đề nghị xin hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật sau đây:
- Dịch vụ tư vấn biện pháp phòng, chống sinh vật gây hại thực vật □
- Dịch vụ phòng, chống sinh vật gây hại thực vật □
Hồ sơ gửi kèm: ...........................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan toàn bộ các thông tin trong hồ sơ là đúng sự thật và tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ và kiểm dịch thực vật./.
Vào sổ số.........ngày....../......../........... | .....……, ngày….. tháng…..năm…… |
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn Nêu rõ tên Tổ chức/cá nhân (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) | Đại diện Tổ chức/cá nhân đăng ký
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN VỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2015/TT-BNNPTNT ngày tháng năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CHI CỤC TRỒNG TRỌT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN TẬP HUẤN VỀ BẢO VỆ THỰC VẬT
TRẠM BẢO VỆ THỰC VẬT/TRẠM TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT ............................................................
Chứng nhận:
Ông/Bà: ...........................................................................Năm sinh: ........................
Số CMND:........................................ ngày cấp:….............….Nơi cấp:......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………..…..…….…….…………………………
……………………………………………………….……………..……………………….
Nơi tạm trú:…………………………………….……………..……………………………
Đã hoàn thành chương trình "Tập huấn về bảo vệ thực vật".
Thời gian từ ngày: .......................................đến ngày ..........................................
.............., ngày ..... tháng ...... năm ............
| TRẠM TRƯỞNG (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
- 1Công văn 2441/BNN-KHCN năm 2014 đề nghị thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 1044/BVTV-KD năm 2015 về kiểm dịch thực vật hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 3Công văn 1140/BVTV-KD năm 2015 về miễn thu phí kiểm dịch thực vật đối với quả vải tươi xuất khẩu bằng đường hàng không do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 1Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Luật bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2013
- 3Công văn 2441/BNN-KHCN năm 2014 đề nghị thẩm định Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 1044/BVTV-KD năm 2015 về kiểm dịch thực vật hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
- 5Công văn 1140/BVTV-KD năm 2015 về miễn thu phí kiểm dịch thực vật đối với quả vải tươi xuất khẩu bằng đường hàng không do Cục Bảo vệ thực vật ban hành
Dự thảo Thông tư hướng dẫn điều kiện hoạt động dịch vụ bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: Đang cập nhật
- Loại văn bản: Thông tư
- Ngày ban hành: Đang cập nhật
- Nơi ban hành: Đang cập nhật
- Người ký: Đang cập nhật
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
- Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật