Hệ thống pháp luật

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số:        /2018/QH14

 

DỰ THẢO

 

 

ĐỀ CƯƠNG

LUẬT VỀ MÁU VÀ TẾ BÀO GỐC

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về vận động hiến máu và tế bào gốc từ người; quản lý, sử dụng máu và chế phẩm máu của người; quản lý, sử dụng tế bào gốc của người; xuất khẩu, nhập khẩu máu, chế phẩm máu và tế bào gốc của người.

Việc sử dụng thành phần máu được tách từ máu toàn phần để làm nguyên liệu làm thuốc thực hiện theo quy định của Luật dược.

Việc ghép tế bào gốc chưa được biệt hóa thực hiện theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

Việc hiến, lấy, ghép tế bào gốc đã được biệt hóa với chức năng cụ thể thực hiện theo quy định của Luật hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người và hiến, lấy xác.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Máu

2. Máu toàn phần

3. Thành phần máu

4. Chế phẩm máu

5. Hiến máu

6. Tế bào gốc

7. Chế phẩm tế bào gốc

8. Biệt hóa tế bào gốc

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện các hoạt động liên quan đến máu và tế bào gốc

Điều 4. Chính sách của Nhà nước về máu và tế bào gốc

Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm

Chương II

VẬN ĐỘNG HIẾN MÁU VÀ TẾ BÀO GỐC

Điều 6. Nội dung của vận động hiến máu và tế bào gốc

Điều 7. Thông tin truyền thông và vận động hiến máu và hiến tế bào gốc

1. Nội dung thông tin, truyền thông về hiến máu và tế bào gốc:

2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị

3. Bộ Y tế

4. Uỷ ban nhân dân các cấp

5. Các cơ quan thông tin đại chúng

Điều 8. Tổ chức vận động hiến máu và tế bào gốc

1. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên

2. Trung ương Hội Chữ thập Đỏ

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc ương

4. Đội hiến máu cấp cứu

Điều 9. Quyền lợi và nghĩa vụ của người hiến máu và tế bào gốc

1. Quyền lợi của người hiến máu và tế bào gốc:

2. Nghĩa vụ của người hiến máu, tế bào gốc:

Chương III

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG MÁU VÀ CHẾ PHẨM MÁU

Điều 10. Quy định về hiến máu và tiếp nhận máu từ người hiến

Điều 11. Bảo đảm chất lượng máu và chế phẩm máu

Điều 12. Sản xuất chế phẩm máu và ghi nhãn đơn vị máu

Điều 13. Sử dụng máu và chế phẩm máu

Điều 14. Giám sát nguy cơ trong truyền máu

Điều 15. Hệ thống cơ sở cung ứng máu

1. Trung tâm máu:

2. Đơn vị truyền máu:

3. Cơ sở tiếp nhận máu:

Điều 16. Hoạt động cung ứng máu

Chương IV

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TẾ BÀO GỐC

Điều 17. Quy định về hiến tế bào gốc và tiếp nhận tế bào gốc từ người hiến

1. Điều kiện đối với người hiến tế bào gốc:

2. Cơ sở thực hiện việc hiến tế bào gốc

Điều 18. Nghiên cứu về tế bào gốc

1. Thẩm quyền phê duyệt nghiên cứu về tế bào gốc:

2. Nội dung phê duyệt nghiên cứu ứng dụng lâm sàng về tế bào gốc bao gồm:

Điều 19. Bảo quản, vận chuyển tế bào gốc

Điều 20. Nuôi cấy tăng sinh, biệt hóa và lưu trữ tế bào gốc

Điều 21. Sử dụng tế bào gốc

Điều 22. Ngân hàng tế bào gốc

1. Hình thức

2. Điều kiện hoạt động của ngân hàng tế bào gốc:

3. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động của ngân hàng tế bào gốc:

4. Trung tâm tế bào gốc quốc gia và khu vực

5. Ngân hàng tế bào gốc:

Điều 23. Hoạt động cung ứng tế bào gốc

Điều 24. Quản lý các hoạt động khác có liên quan đến tế bào gốc

Chương V

XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU MÁU, CHẾ PHẨM MÁU VÀ TẾ BÀO GỐC

Điều 25. Xuất khẩu máu, chế phẩm máu và tế bào gốc

Điều 26. Nhập khẩu máu và chế phẩm máu và tế bào gốc

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Điều 28. Điều khoản chuyển tiếp

Điều 29. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Dự thảo Đề cương Luật về máu và tế bào gốc

  • Số hiệu: Đang cập nhật
  • Loại văn bản: Luật
  • Ngày ban hành: Đang cập nhật
  • Nơi ban hành: Đang cập nhật
  • Người ký: Đang cập nhật
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản